So sánh phí thường niên của các ngân hàng

Thẻ tín dụng là loại thẻ có đặc điểm là “dùng trước trả sau”, mỗi ngân hàng sẽ có loại thẻ khác nhau và đặc biệt phí thường niên cũng khác nhau.

Ảnh minh hoạ: Gia Miêu

1. Phí sử dụng thẻ tín dụng các ngân hàng

Đối với thẻ tín dụng, có các loại phí phát sinh khi sử dụng thẻ như phí thường niên, phí vượt hạn mức, phí phạt trả trễ, phí hủy thẻ, phí in sao kê,…

Thông thường mỗi ngân hàng sẽ chia các loại thẻ tín dụng với các hạn mức khác nhau.

Tại Vietcombank, mức phí thường niên cao nhất là 3.000.000 đồng/thẻ, dành cho khách hàng dùng thẻ Vietcombank Visa Signature.

Ngoài ra các dòng thuộc thẻ platinum chia thành hai loại thẻ chính và thẻ phụ, với mức phí lần lượt là 800.000 đồng và 500.000 đồng.

Ngoài ra các thẻ còn lại giữ các mức phí như 400.000 đồng, 200.000 đồng, 100.000 đồng/thẻ/năm.

Tại BIDV, thẻ Visa Infinite có phí thường niên thẻ chính: 30.000.000 đồng; phí thường niên thẻ phụ là 600.000 đồng nếu không sử dụng đặc quyền; 30.000.000 đồng nếu sử dụng đặc quyền. Đây là thẻ tín dụng có mức phí thường niên cao nhất.

Còn lại các thẻ khác như thẻ BIDV visa easy đang áp dụng phí thường niên thẻ chính: 100.000-200.000 đồng; phí thường niên thẻ phụ là 100.000 đồng.

Ngoài ra còn các loại như phí chuyển đổi ngoại tệ: 1% số tiền giao dịch; phí xử lý giao dịch tại đơn vị chấp nhận thẻ nước ngoài: 1,1% số tiền giao dịch; phí rút tiền mặt tại ATM/POS BIDV: 0,1% số tiền ứng, tối thiểu 5.000 đồng; phí rút tiền mặt tại ATM/POS trong nước: 2% số tiền ứng, tối thiểu 25.000 đồng.

Ví dụ so sánh mức phí áp dụng thẻ tín dụng một số ngân hàng như sau:

2. Lãi suất thẻ tín dụng

2.1. Điều kiện phát sinh lãi suất

Nếu không thanh toán toàn bộ số tiền đã chi tiêu, khoản vay trả góp trong khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận, chủ thẻ sẽ phải trả lãi cho ngân hàng.

Thông thường, thời gian miễn lãi kéo dài khoảng từ 45 - 50 ngày [tùy từng ngân hàng]. Nếu chủ thẻ trả đủ nợ trong thời gian miễn lãi này thì sẽ không bị tính lãi.

2.2. Các loại lãi suất

- Lãi suất chung: Đối với hoạt động thanh toán mua sắm qua thẻ tín dụng, lãi suất tương đương với lãi suất vay thông thường.

- Lãi suất rút tiền mặt: Tùy từng ngân hàng, mức lãi suất rút tiền mặt dao động từ 03 - 05% số tiền giao dịch.

- Lãi suất đổi ngoại tệ: Đối với các thẻ tín dụng quốc tế, số tiền đã chi tiêu, thanh toán trong thẻ sẽ được quy đổi phù hợp với quốc gia đã chi tiêu.

Khi chuyển đổi ngoại tệ trên thẻ tín dụng, chủ thẻ sẽ phải chịu phí chuyển đổi dao động từ 02 - 04%.

2.3. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng

Sau thời gian miễn lãi nếu không trả đủ toàn bộ số tiền đã tiêu, ngân hàng sẽ tính lãi suất thẻ tín dụng trên tổng số tiền đã sử dụng.

Phí thường niên ngân hàng nào rẻ nhất? Đây là một nỗi thắc mắc của rất nhiều người, nhất là những người thực hiện giao dịch ngân hàng như: chuyển tiền, Internet Banking, Mobile Banking,,… hay thẻ Visa, Master Card,… Cùng Taichinh.vip sẽ tạo cơ hội cho các bạn thấu hiểu hơn về khoản phí này cũng như là tìm ra tên ngân hàng có mức phí thường niên thấp nhất nhé!

Phí thường niên là gì?

Phí ngân hàng hàng năm thường được áp dụng cho các sản phẩm thẻ tín dụng. Những khoản phí này sẽ được thanh toán hàng năm cho người dùng thẻ. Khi khách hàng bắt đầu mở thẻ, phí thường niên cũng sẽ được tính.

Khi khách hàng tiếp tục thanh toán các khoản phí này, tài khoản thẻ của khách hàng sẽ tiếp tục được duy trì và quyền lợi của khách hàng sẽ được đảm bảo.

Đối với các loại thẻ khác nhau, phí thường niên của các loại thẻ này cũng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Đối với thẻ ghi nợ hoặc thẻ thanh toán quốc gia, phí thường niên sẽ dao động từ 50,000 đến 100,000 đồng.
  • Đối với thẻ thanh toán quốc tế, phí thường niên sẽ dao động từ 100,000 – 500,000 đồng. Thẻ có giá trị và tính năng càng cao thì phí duy trì thường niên càng cao.
  • Đối với thẻ tín dụng, phí thường niên sẽ khác nhau đối với từng hạn mức thẻ. Thông thường, hạn mức thẻ càng cao thì phí sẽ càng cao.

//youtu.be/nrhO9KMtuMk

Phân biệt giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản

Không phải một mà nhiều khách hàng thường nhầm lẫn giữa hai loại phí, đó là phí thường niên và phí duy trì tài khoản.

Tuy nhiên, về bản chất chúng là hai loại phí hoàn toàn khác nhau. Điển hình như sau:

Phí thường niênPhí duy trì tài khoảnĐây là loại phí áp dụng cho tất cả các loại thẻ ngân hàng.Được áp dụng cho các loại tài khoản nên còn được gọi là phí quản lý tài khoản.Bạn sẽ phải trả nếu muốn tiếp tục sử dụng thẻ.Nếu bạn đảm bảo rằng bạn duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản của mình, bạn có thể được miễn trả các khoản phí này.

Phí thường niên ngân hàng nào rẻ nhất?

Các loại thẻ tín dụng khác nhau hay các ngân hàng khác nhau sẽ có mức biểu phí thường niên ngân hàng khác nhau. Tùy theo tính chất của thẻ tín dụng nội địa hay thẻ tín dụng quốc tế cũng như sự chênh lệch tùy theo hạn mức thẻ của người dùng.

Các ngân hàng hiện đang trong cuộc chạy đua giành giật khách hàng đều có bảng xếp hạng tỷ lệ thẻ tín dụng hàng năm dành cho khách hàng. Có thể phân loại như sau:

Thứ nhất, nhóm các ngân hàng quốc gia

Các ngân hàng quốc gia có mức phí hàng năm khác nhau cho thẻ tín dụng. Đối với các ngân hàng thương mại đại chúng, phí thường niên của Vietinbank đối với thẻ chuẩn là 75,000 VND và của Vietcombank là 100,000 VND. Mà Vietinbank và Vietcombank đang là 2 ngân hàng có thẻ visa phí thường niên rẻ nhất hiện nay.

Hơn nữa, các ngân hàng thương mại cổ phần cũng có mức phí rất cạnh tranh. Cụ thể, phí thường niên của LienVietPostBank với thẻ chuẩn thấp nhất là 150,000 – 400,000 đồng, phí thường niên của SHB cũng dao động 250,000 – 800,000 đồng cũng như phí thường niên của ACB đối với thẻ chuẩn này cũng dao động 200,000 – 400,000 đồng.

Thứ hai, nhóm ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

Các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, về phí thường niên thẻ tín dụng, thông thường sẽ cao hơn phí thường niên của các ngân hàng trong nước.

Đối với thẻ tiêu chuẩn, phí thường niên của Shinhanbank dao động từ 350,000 đến 1,500,000 đồng. Trong khi đó, đối với Citibank, các khoản phí này là 400,000 đến 1,500,000.

Các ngân hàng nước ngoài này tại Việt Nam tuy phí thường niên khá cao nhưng không có sự chênh lệch lớn cũng như dịch vụ thẻ tín dụng do các ngân hàng này cung cấp cũng vô cùng phong phú và đa dạng.

Dưới đây là một số ngân hàng có phí thường niên thấp nhất trên thị trường hiện nay mà bạn có thể lựa chọn.

Ngân hàngPhí thường niên thẻ chínhPhí thường niên thẻ phụVietcombank100,000 VND50,000 VNDBIDV200,000 VND100,000 VNDNgân hàng MB200,000 VND100,000 VNDVPBank150,000 VND Shinhan Bank110,000 VND Sacombank149,000 VND149,000 VNDAgribank150,000 VND75,000 VND

Ngoài các ngân hàng trên, hiện nay trong hệ thống các ngân hàng trên thị trường Việt Nam có 3 ngân hàng miễn phí thường niên cho khách hàng. Những tên này bao gồm:

  • Citibank
  • Ngân hàng HSBC
  • Ngân hàng Bản Việt

Bạn cũng có thể chi tiêu hàng tháng đáp ứng các điều kiện mà ngân hàng đưa ra. Nó cũng có thể cho phép bạn được miễn phí hàng năm trong suốt thời gian sử dụng thẻ của bạn.

Phí thường niên của các ngân hàng

Dưới đây là mức phí thường niên của một vài ngân hàng trên thị trường, các bạn có thể tham khảo nhé! Cụ thể như sau:

Ngân hàngPhí thường niên thẻ nội địaVPBankMiễn phíSacombank66,000 VND/ nămVietcombankMiễn phíTPBank0 – 50,000 VND/ nămMBBank60,000 – 100,000 VND/ nămTechcombank60,000 VND/ nămVIBMiễn phí năm đầu, các năm tiếp theo sẽ là 299,000 VND/ nămVietinbankMiễn phíBIDV20,000 – 60,000 VND/ nămACB50,000 VND/ nămAgribank50,000 VND/ năm

Bảng so sánh phí dịch vụ các ngân hàng

Bạn sẽ được cập nhật được sự so sánh phí dịch vụ giữa các ngân hàng trên thị trường qua thông tin dưới đây nhé! Cụ thể như sau:

Nội mạng, cùng thành phố2,000,00020,000,000200,000,0002,000,000,000Ghi chúVietcombank2.2002.2005.5005.500Dưới 50 triệu: 2.200 VNDTrên 50 triệu: 5.500 VNDVietinbank2.2003.30022,000220,000Dưới 1 triệu: 1.100 VND1~3 triệu: 2.200 VND3~50 triệu: 3.300 VNDTrên 50 triệu: 0,011%BIDV1.1001.1009.9009.900Dưới 30 triệu: 1.100 VNDTrên 30 triệu: 0,01% tối đa 9.900 VNDMB 5.5005.500Dưới 20 triệu: 3.300 VNDTrên 20 triệu: 5.500 VNDACB

Miễn phí

Miễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíVIBMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíSHBMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíLienvietPostbankMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíTP BankMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíVP BankMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíTechcombankMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phí Ngoại mạng, cùng TP2,000,00020,000,000200,000,0002,000,000,000Ghi chúVietcombank7.70011,00044,000440,000Dưới 10 triệu: 7.700 VNDTrên 10 triệu: 0,02%Tối thiểu 10,000 – tối đa 1 triệu đồngVietinbank9.9009.90022,00022,000Dưới 50 triệu: 9.900 VNDTrên 50 triệu: 0,011%BIDV7.70011,00040,00055,000Dưới 10 triệu đồng: 7.700 VNDTrên 10 triệu đồng: 0,02%Tối thiểu 10,000 – tối đa 1 triệu đồngMB11,00011,00011,000594,000Dưới 500 triệu: 11,000 VNDTrên 500 triệu: 0,027% [tối đa 1 triệu VND]ACB10.50010.50042,000420,0000,021% [tối thiểu 10.500 VND – tối đa 700,000 đồng]VIB11,00011,00044,000440,0000,02% [tối thiểu 10,000 VND – tối đa 600,000 đồng]SHB9.9009.90022,000440,000Dưới 500 triệu: 0,011% [tối thiểu 9.900 VND]Trên 500 triệu phí 0,022% [tối đa 550,000 VND]LienvietPostbank7.7007.700352,000Dưới 500 triệu: 8.800 VNDTrên 500 triệu: 0,016% [Tối đa 400,000 VND]TP Bank8.8008.8008.800220,000Dưới 500 triệu: 8.800 VNDTrên 500 triệu: 0,01% [Tối thiểu 20,000 đồng – tối đa 300,000 đồngVP Bank6.6006.6006.6006.6006.600TechcombankMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phí VCBVietinbankBIDVVPBankMBACBVIBSHBTPBankTechcombankLienvietpostbankRút tiền ATM cùng hệ thống1.1001.1001.100001.100Miễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíMiễn phíRút tiền ATM ngoài3.3003.3003.3003.3003.3003.3003.3001.100Miễn phíMiễn phíMiễn phíSMS mỗi tháng 11,0008.8008.8009.9008.8009.900 9.9008.800

Một số câu hỏi về các khoản phí của ngân hàng

Như vậy, Tài Chính Vip đã cung cấp đến quý người đọc những thông tin để trả lời cho câu hỏi Phí thường niên ngân hàng nào rẻ nhất. Bạn có thu thập được nhiều nội dung bổ ích không nào? Nếu có thì đừng ngần ngại ủng hộ và săn đón các bài viết của chúng tôi một cách thường xuyên nhé!

Phí thường niên của Ngân hàng Agribank là bao nhiêu?

Phí thường niên của một số ngân hàng - Tại Agribank: Thẻ tín dụng chính hạng chuẩn có mức phí là 150.000 đồng, hạng vàng có mức phí là 300.000 đồng và hạng bạch kim có mức phí là 500.000 đồng/ năm.

Phí thường niên bao lâu thử 1 lần?

Phí thường niên được thu mỗi năm một lần vào ngày phát hành thẻ. Khách hàng thanh toán phí thường niên tại quầy giao dịch, qua Internet Banking hoặc Mobile Banking. Nếu khách hàng mở thẻ vào ngày 10/10/2023, phí thường niên sẽ được thu vào ngày 10/10/2024.

Bao nhiêu tuổi thì có thể mở tài khoản ngân hàng?

Người đủ 18 tuổi trở lên được phép phát hành thẻ ghi nợ và thẻ trả trước cả thẻ chính và phụ nếu có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người dưới 18 tuổi và từ 15 tuổi trở lên có thể phát hành thẻ chính và phụ của thẻ ghi nợ, thẻ trả trước nếu không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Phí thường niên của ngân hàng BIDV là bao nhiêu?

Phí thường niên thẻ ATM BIDV.

Chủ Đề