Sự khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp
PHÂN BIỆT PHÁ SẢN VỚI GIẢI THỂ Show 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ - Luật Doanh nghiệp 2014 - Luật Phá sản 2014 2. GIỐNG NHAU - Chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp - Diễn ra quá trình phân chia tài sản tồn tại của doanh nghiệp - Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản (thuế, nợ, quyền lợi người lao động...) 3. KHÁC NHAU
Bài viết liên quan
Tin cùng chuyên mục
1. Phân biệt giải thể và phá sảnPhân biệt giải thể và phá sản
1. Khái niệm phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp?Trong Luật doanh nghiệp 2020 quy định về giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền. Tình trạng của doanh nghiệp đã giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý như sau: Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiếnvềviệc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặctrong05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục giải thể công ty nhanh chóng nhất năm 2022 Có hai hình thức giải thể doanh nghiệp là: – Giải thể tự nguyện; – Giải thể bắt buộc (Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) Trong Luật phá sản 2014 quy định vềphá sản làtìnhtrạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản Phá sản là thủ tục phục hồi doanh nghiệp đặc thù vì trình tự, thủ tục phục hồi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản là một thủ tục tư pháp. Hoạt động phục hồi này nằm dưới sự giám sát nghiêm ngặt của Tòa án. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được xác định là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. Mất khả năng thanh toán ở đây có thể hiểu theo nhiều trường hợp như doanh nghiệp không còn tài sản gì; doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng tài chính tuyệt vọng Phá sản là một giai đoạn trong thủ đoạn trong thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản, được tiến hành sau khi Tòa án mở thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp và chính Tòa án quyết định thủ tục phục hồi này. I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ PHÂN BIỆT GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 – Luật phá sản số 51/2014/QH13 Phân biệt giải thể và phá sảnII. PHÂN BIỆT GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN THEO QUY ĐỊNH MỚIĐể Phân biệt giải thể và phá sản cần xét đến khái niệm giải thể và phá sản: Theo Luật doanh nghiệp 2020, giải thể là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền. Theo Luật phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Giữa giải thể và phá sản có một số điểm giống nhau như: đều dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, đều bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản. Tuy nhiên xét về bản chất, giải thể và phá sản có những điểm khác biệt cơ bản. Có thể Phân biệt giải thể và phá sản dựa vào những tiêu chí sau:
Bài viết cùng chủ đề Phân biệt giải thể và phá sản: Điều kiện của cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp Doanh nghiệp liên doanh là gì ? Chuyên mục: TƯ VẤN DOANH NGHIỆP Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về Phân biệt giải thể và phá sản. Nếu quý bạn đọc còn có những băn khoăn, vướng mắc liên quan đến vấn đề phân biệt giải thể và phá sản, vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19001958 của Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết./. 5/5 - (1 bình chọn) |