Sự khác nhau giữa happy và glad

Sự khác biệt chính - Vui mừng vs hạnh phúc

Hạnh phúc và vui mừng là hai tính từ dùng để chỉ cảm giác vui thích, thích thú, vui sướng và mãn nguyện. Mặc dù vui mừng và hạnh phúc có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong một số bối cảnh, có một sự khác biệt giữa vui mừng và hạnh phúc về cách sử dụng của họ. Thuật ngữ vui mừng thường được sử dụng với lý do trực tiếp hoặc ngay lập tức để vui mừng trong khi thuật ngữ hạnh phúc cũng có thể được sử dụng để chỉ trạng thái tinh thần chung. Đây là sự khác biệt chính giữa vui và hạnh phúc.

Hạnh phúc và vui mừng là hai tính từ đề cập đến cảm giác khoái lạc, vui sướng, vui mừng và mãn nguyện. Mặc dù vui mừng và hạnh phúc có thể được sử dụng hoán đổi cho nhau trong một số ngữ cảnh, có một sự khác biệt giữa hạnh phúc và hạnh phúc về cách sử dụng của họ.

Thuật ngữ vui mừng thường được sử dụng với một nguyên nhân trực tiếp hoặc ngay lập tức để làm vui, trong khi thuật ngữ hạnh phúc cũng có thể được sử dụng để chỉ trạng thái tinh thần chung. Đây là sự khác biệt chính giữa hạnh phúc và hạnh phúc.

Glad là gì?

Glad là một tính từ dùng để chỉ hạnh phúc. Nó có thể được mô tả như là niềm vui, niềm vui hoặc niềm vui. Tuy nhiên, vui mừng thường không được sử dụng để chỉ trạng thái chung của tâm; nó gần như luôn luôn được sử dụng với một nguyên nhân trực tiếp hoặc ngay lập tức. Ví dụ, chúng tôi thường không nói "Tôi cảm thấy vui ngày hôm nay. "Thay vào đó, chúng ta sử dụng tính từ hài lòng để mô tả trạng thái tinh thần chung của chúng ta. (ví dụ: "Tôi cảm thấy hạnh phúc ngày hôm nay") Ngoài ra, vui mừng cũng có thể đề cập đến sự sẵn sàng làm điều gì đó.

Bạn có thể quan sát những đặc điểm rõ ràng hơn trong các ví dụ sau.

Tôi vui mừng gặp bạn.

Cậu vui vì Anderson đã mất.

Tôi rất vui mừng khi nghe điều đó.

Tôi vui vì bạn có thể đến.

Bức thư đưa tin vui từ nhà.

Anh ấy rất vui khi trả lời bất kỳ câu hỏi nào chúng tôi có.

Rất vui được gặp bạn

Sự khác nhau giữa happy và glad

Hạnh phúc là gì?

Tính từ tiếng anh chỉ sự hạnh phúc

Blissful (a): If you feel blissful, you’re extremely or completely happy May mắn
Elated (a): Extremely happy and excited, often because something has happened or been achieved. Phấn khởi
Content/ Contented (a): Pleased with your situation and not hoping for change or improvement. Bằng lòng
Cheerful (a): Happy and positive. Vui lòng
Glad (a): Pleased and happy Vui vẻ
Pleased (a): Happy or satisfied. Hài lòng
Delighted (a): Very pleased Hân hoan
Gleeful (a): Full of joy, delighted. Hân hoan
Upbeat (a): Full of hope and happiness. Lạc quan
Overjoyed (a): Extremely happy. vui mừng khôn xiết
Thrilled (a): Extremely happy about something Cảm động

Sự khác nhau giữa happy và glad
happiness impactus