Câu 2 trang 63 SGK Công Nghệ 8
Đề bài
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại ,giữa kim loại đen và kim loại màu ?
Lời giải chi tiết
- Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, phi kim loại không có tính dẫn diện và dẫn nhiệt kém.
- Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu: Kim loại đen có chứa sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa rất ít sắt.
Loigiaihay.com
-
Câu 3 trang 63 SGK Công Nghệ 8
Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng ?
-
Câu 1 trang 63 SGK Công Nghệ 8
Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
-
Trả lời câu hỏi bài 18 trang 63 SGK Công nghệ 8
Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm
-
Trả lời câu hỏi bài 18 trang 62 SGK Công nghệ 8
Em hãy cho biết những dụng cụ sau đây được làm bằng chất dẻo gì?
-
Trả lời câu hỏi bài 18 trang 61 SGK Công nghệ 8
Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây thường được làm bằng vật liệu gì?
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại màu và kim loại đen
Kim loại là gì?
Kim loại: là tên gọi chung các đơn chất có mặt sáng ánh, dẻo, hầu hết ở thể rắn trong nhiệt độ thường, có tính dẫn nhiệt....
Cụ thể hơn kim loại là những nguyên tố hóa học mà tạo ra được ion dương và có các liên kết kim loại. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.
Các kim loại thường gặp: K, Na, Ca, Ba, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt, Au.....
Phi kim là gì?
- Phi kim: là tên gọi các nguyên tố không có thuộc tính của kim loại.
-Phi kimlà nhữngnguyên tố hóa họcdễ nhậnelectron; ngoại trừhiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ nhưcacbon:graphitcó thể dẫn điện,kim cươngthì không.
-Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
- Các phikimthường gặp:C, O, H, S, P, N, Cl, Br, I, F......
Sự khác biệt giữa kim loại và phi kim loại
- 2019
Vấn đề là một chất vật lý chiếm không gian và có khối lượng. Nó có mặt ở ba dạng, đó là các nguyên tố, hợp chất và hỗn hợp. Trong ba dạng này, các nguyên tố là dạng vật chất tinh khiết nhất và được nhóm thành ba loại, đó là kim loại, kim loại và phi kim loại. Dựa trên các tính chất vật lý và hóa học, ba yếu tố này được phân chia.
Hãy đọc bài viết để có được sự khác biệt giữa kim loại và phi kim loại.
Biểu đồ so sánh
Ý nghĩa | Kim loại dùng để chỉ các yếu tố tự nhiên cứng, sáng bóng, mờ đục và đậm đặc. | Phi kim loại ngụ ý những chất hóa học mềm, không sáng bóng, trong suốt và giòn. |
Thí dụ | ||
Thiên nhiên | Độ điện ly | Độ âm điện |
Kết cấu | Kết tinh | Vô định hình |
Trạng thái vật lý ở nhiệt độ phòng | Chất rắn [trừ thủy ngân và gali] | Chất rắn hoặc khí [trừ Brom] |
Tỉ trọng | Mật độ cao | Mật độ thấp |
Xuất hiện | Dâm đãng | Không dâm đãng |
Độ cứng | Hầu hết các kim loại đều cứng, ngoại trừ natri. | Hầu hết các kim loại đều mềm, ngoại trừ kim cương. |
Dễ uốn | Dễ uốn | Không dễ uốn |
Độ dẻo | Dễ uốn | Không dẻo |
Kêu to | Kêu to | Không sononic |
Dẫn | Chất dẫn nhiệt và điện tốt | Chất dẫn nhiệt kém |
Điểm nóng chảy và sôi | Điểm nóng chảy và sôi rất cao. | Điểm nóng chảy thấp và sôi. |
Điện tử | 1 đến 3 electron ở lớp vỏ ngoài. | 4 đến 8 electron ở lớp vỏ ngoài. |
Ôxy | Phản ứng với oxy và tạo thành các oxit cơ bản. | Phản ứng với oxy và tạo thành các oxit axit. |
Axit | Phản ứng với axit và tạo ra khí hydro. | Không thường phản ứng với axit. |
Định nghĩa kim loại
Kim loại được sử dụng để chỉ những yếu tố tự nhiên đó là rắn, bóng, đục và mật độ cao hơn. Kim loại có điểm sôi và nóng chảy rất cao. Họ dẫn nhiệt và điện hiệu quả. Trong kim loại, các nguyên tử được sắp xếp theo cấu trúc tinh thể. Chúng hoạt động như các chất khử, vì chúng mất các electron hóa trị và tạo thành các cation. Một số ví dụ về kim loại là bạc, nhôm, vàng, chì, niken, đồng, titan, magiê, sắt, coban, kẽm, v.v.
Kim loại cứng và thường được sử dụng trong chế tạo máy móc, nồi hơi nước, thiết bị nông nghiệp, ô tô, thiết bị công nghiệp, đồ dùng, máy bay, v.v.
Định nghĩa phi kim
Phi kim, như tên cho thấy, là nguyên tố tự nhiên, thiếu tính chất kim loại. Chúng thường có ở trạng thái rắn hoặc khí, ngoại trừ Brom, chất phi kim loại duy nhất tồn tại ở dạng lỏng. Chúng mềm, không bóng [trừ iốt] và chất cách điện tốt của nhiệt và điện.
Ví dụ: Nitơ, oxy, hydro, argon, xenon, clo và vv.
Sự sắp xếp các nguyên tử trong phi kim là trong cấu trúc không kết tinh hoặc vô định hình. Các phi kim loại có năng lượng ion hóa và độ âm điện cao vì nó thu được hoặc chia sẻ các electron hóa trị để tạo thành các anion. Chúng thường mềm, và vì vậy chúng được sử dụng trong việc làm phân bón, lọc nước, bánh quy và vân vân.