Sự tiến bộ vượt Bắc trong đời sống vật chất của Người tinh khôn là gì

Bài 5. Xã hội nguyên thuỷ. Giải bài 2 trang 23 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống.

Câu hỏi: Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Nguời tối cổ?

Trả lời: So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn có sự tiến bộ hơn:

– Không sống theo bầy đàn mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.

Quảng cáo

– Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.

– Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Lịch Sử và Địa Lí 6 sách Kết nối tri thức

Quảng cáo

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Đời sống vật chất, tinh thần của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?

Quảng cáo

Lời giải:

- Những điểm tiến bộ trong đời sống vật chất và tinh thần của Người tinh khôn so với Người tối cổ:

Người tối cổ

Người tinh khôn

Đời

 sống

vật 

chất

Nguyên liệu chủ yếu

để chế tác công cụ

- Đá cuội.

- Đá cuội.

- Xương thú.

Kĩ thuật chế tác

công cụ lao động

- Ghè đẽo thô sơ.

- Ghè đẽo.

- Mài 2 mặt, mài nhẵn; đục lỗ…

- Làm gốm.

Phương thức

kiếm sống

- Săn bắt – hái lượm [đời sống con người phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên].

- Trồng trọt – chăn nuôi [đời sống của con người bớt phụ thuộc vào tự nhiên].

Nơi cư trú

- Sinh sống trong các hang động, mái đá.

- Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở.

Đời sống tinh thần

- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, xương thú.

- Vẽ trang trên vách đá.

- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đất nung, xương thú…

- Vẽ tranh trên vách đá.

- Tục chôn người chết, đời sống tâm linh.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Câu hỏi mở đầu trang 20 Bài 5 Lịch Sử lớp 6: Có một bức tranh được cho là của người nguyên thủy vẽ cảnh đi săn trên vạch hang Lôt Ca-ba-lôt [Tây Ban Nha], với niên đại khoảng 10.000 năm trước ....

  • Câu hỏi 1 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? ....

  • Câu hỏi 2 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào bảng [tr.20], hãy cho biết đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn. ....

  • Câu hỏi 3 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Quan sát hình 3 [tr.21] và so sánh với công cụ bằng đá ở Núi Đọ [hình 4, tr.19], em nhận thấy kĩ thuật chế tác công cụ giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn? ....

  • Câu hỏi 4 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Khai thác kênh hình và thông tin ở mục 2, hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. ....

  • Luyện tập và Vận dụng 1 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy. ....

  • Luyện tập và Vận dụng 3 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Tìm trên lược đồ hình 4 [tr.22] kết hợp với tra cứu thông tin từ sách, báo và Internet, hãy cho biết các di tích thời đồ đá được phân bố ở những tỉnh nào ngày nay và sự phân bố đó nói lên điều gì? ....

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam]. Bản quyền lời giải bài tập Lịch Sử lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 3: Xã hội nguyên thủy giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 6

  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 6

  • Giải Lịch Sử Lớp 6 [Ngắn Gọn]

  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 6

1. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Loài vượn cổ có đặc điểm

A. sống cách đây hàng chục triệu năm.

B. có thể đi bằng hai chi sau, hai chi trước được dùng để cầm nắm.

C. biết sử dụng những hòn đá, cành cây,… làm công cụ.

D. A và B đúng.

Lời giải:

2. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Người tối cổ có những đặc điểm

A. đã đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước đã trở lên khéo léo như người ngày nay.

B. đã đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây,… làm công cụ.

C. đã đi, đứng bằng hai chi sau và có dáng đi thẳng đứng, hai chi trước đã thành hai tay khéo léo, não phát triển

Lời giải:

3. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Hài cốt của Người tối cổ đã được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.

B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.

C. Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc.

D. Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.

Lời giải:

4. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ là

A. bầy người.     B. công xã thị tộc.

C. thị tộc.     D. bộ lạc.

Lời giải:

5. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam.

B. Đông Phi.

C. Bắc Âu.

D. hầu khắp các châu lục.

Lời giải:

6. [trang 9 SBT Lịch Sử 6]: So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. săn bắt, hái lượm.

B. ghè đẽo đá làm công cụ.

C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.

Lời giải:

7. [trang 9 SBT Lịch Sử 6]: Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã khi

A. con người biết trồng trọt và chăn nuôi.

B. con người biết dùng kim loại để chế tạo công cụ và làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.

C. xã hội có giai cấp xuất hiện.

D. con người biết đóng thuyền vượt biển để buôn bán.

Lời giải:

1. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Loài vượn cổ có đặc điểm

A. sống cách đây hàng chục triệu năm.

B. có thể đi bằng hai chi sau, hai chi trước được dùng để cầm nắm.

C. biết sử dụng những hòn đá, cành cây,… làm công cụ.

D. A và B đúng.

Lời giải:

2. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Người tối cổ có những đặc điểm

A. đã đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước đã trở lên khéo léo như người ngày nay.

B. đã đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây,… làm công cụ.

C. đã đi, đứng bằng hai chi sau và có dáng đi thẳng đứng, hai chi trước đã thành hai tay khéo léo, não phát triển

Lời giải:

3. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Hài cốt của Người tối cổ đã được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.

B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.

C. Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc.

D. Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.

Lời giải:

4. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ là

A. bầy người.     B. công xã thị tộc.

C. thị tộc.     D. bộ lạc.

Lời giải:

5. [trang 8 SBT Lịch Sử 6]: Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam.

B. Đông Phi.

C. Bắc Âu.

D. hầu khắp các châu lục.

Lời giải:

6. [trang 9 SBT Lịch Sử 6]: So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. săn bắt, hái lượm.

B. ghè đẽo đá làm công cụ.

C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.

Lời giải:

7. [trang 9 SBT Lịch Sử 6]: Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã khi

A. con người biết trồng trọt và chăn nuôi.

B. con người biết dùng kim loại để chế tạo công cụ và làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.

C. xã hội có giai cấp xuất hiện.

D. con người biết đóng thuyền vượt biển để buôn bán.

Lời giải:
A B
1.Xuất hiện loài vượn cổ a. Khoảng 3-4 triệu năm trước
2. Xuất hiện Người tối cổ b. Khoảng chục triệu năm trước
3. Xuất hiện Người tinh khôn c.Khoảng 4000 năm TCN
4. Xuất hiện công cụ bằng kim loại d.Khoảng 4 vạn năm trước
e.Khoảng 1 vạn năm trước

Lời giải:

1-b

2-a

3-d

4-c.

A B
1.Xuất hiện loài vượn cổ a. Khoảng 3-4 triệu năm trước
2. Xuất hiện Người tối cổ b. Khoảng chục triệu năm trước
3. Xuất hiện Người tinh khôn c.Khoảng 4000 năm TCN
4. Xuất hiện công cụ bằng kim loại d.Khoảng 4 vạn năm trước
e.Khoảng 1 vạn năm trước

Lời giải:

1-b

2-a

3-d

4-c.

A. Người tối cổ sống quần tụ với nhau gồm khoảng vài chục người gọi là………..

B. Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành…………

C. Những bộ xương của Người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng ………….năm trước đây.

D. Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau gọi là………….

E. Khoảng………năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.

G. Nhờ công cụ bằng kim loại, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn có của………

H. Một số người đã lợi dụng chức phận để…………… của dư thừa.

I. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có ………..xuất hiện

Lời giải:

A. bầy người ;

B. Người tinh khôn ;

C. 4 vạn ;

D. thị tộc ;

E. 4000 ;

G. dư thừa thường xuyên ;

H. chiếm đoạt;

I. giai cấp.

A. Người tối cổ sống quần tụ với nhau gồm khoảng vài chục người gọi là………..

B. Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành…………

C. Những bộ xương của Người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng ………….năm trước đây.

D. Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau gọi là………….

E. Khoảng………năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.

G. Nhờ công cụ bằng kim loại, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn có của………

H. Một số người đã lợi dụng chức phận để…………… của dư thừa.

I. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có ………..xuất hiện

Lời giải:

A. bầy người ;

B. Người tinh khôn ;

C. 4 vạn ;

D. thị tộc ;

E. 4000 ;

G. dư thừa thường xuyên ;

H. chiếm đoạt;

I. giai cấp.

1. [trang 10 SBT Lịch Sử 6]: Có những loại hình công cụ, đồ trang sức nào mà người nguyên thuỷ đã sử dụng?

Lời giải:

liềm, dao, giáo, rìu, kim khâu, vòng tay, vòng cổ,…

2. [trang 10 SBT Lịch Sử 6]: Những loại hình công cụ đó gợi cho em biết gì về đời sống kinh tế và văn hoá tinh thần của người nguyên thuỷ ?

Lời giải:

chứng tỏ con người đã biết trồng trọt, săn bắn, làm nghề thủ công, con người đã biết làm đẹp, làm phong phú hơn cuộc sống tinh thần.

1. [trang 10 SBT Lịch Sử 6]: Có những loại hình công cụ, đồ trang sức nào mà người nguyên thuỷ đã sử dụng?

Lời giải:

liềm, dao, giáo, rìu, kim khâu, vòng tay, vòng cổ,…

2. [trang 10 SBT Lịch Sử 6]: Những loại hình công cụ đó gợi cho em biết gì về đời sống kinh tế và văn hoá tinh thần của người nguyên thuỷ ?

Lời giải:

chứng tỏ con người đã biết trồng trọt, săn bắn, làm nghề thủ công, con người đã biết làm đẹp, làm phong phú hơn cuộc sống tinh thần.

Đời sống của Người tối cổ Đời sống của Người tinh khôn

Lời giải:

Người tối cổ sống chủ yếu phụ thuộc vào thiên nhiên [thông qua săn bắt, hái lượm], “ăn lông ở lỗ”. Người tinh khôn đã biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ,… Con người không chỉ kiếm được thức ăn nhiều hơn mà còn sống tốt hơn. vui hơn.

Đời sống của Người tối cổ Đời sống của Người tinh khôn

Lời giải:

Người tối cổ sống chủ yếu phụ thuộc vào thiên nhiên [thông qua săn bắt, hái lượm], “ăn lông ở lỗ”. Người tinh khôn đã biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ,… Con người không chỉ kiếm được thức ăn nhiều hơn mà còn sống tốt hơn. vui hơn.

Lời giải:

Khi công cụ bằng kim loại xuất hiện, làm cho năng suất lao động tăng dẫn tới xuất hiện của dư thừa thường xuyên. Một số người do khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt của dư thừa trở nên giàu có. Xã hội dẫn đến phân hóa thành kẻ giàu thành người nghèo…

Lời giải:

Khi công cụ bằng kim loại xuất hiện, làm cho năng suất lao động tăng dẫn tới xuất hiện của dư thừa thường xuyên. Một số người do khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt của dư thừa trở nên giàu có. Xã hội dẫn đến phân hóa thành kẻ giàu thành người nghèo…

Video liên quan

Chủ Đề