Sửa lỗi sai he said that he ưill năm 2024

Câu tường thuật [Reported Speech] là một điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh, và cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kiến thức Tiếng Anh lớp 10. Việc ghi nhớ và vận dụng câu tường thuật sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nếu người học chủ động rèn luyện thông qua đa dạng các bài tập vận dụng.

Key Takeaways

  • Câu tường thuật được sử dụng khi muốn nói về điều đã từng được nói trước đó.
  • Các yếu tố sẽ bị thay đổi trong câu tường thuật: thì của câu, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, các trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn…
  • Khi tường thuật lại câu hỏi:
    • động từ “ask” thường được sử dụng
    • sắp xếp lại trật tự của câu hỏi
    • dấu chấm hỏi [?] sẽ được lược bỏ
  • 05 bài tập câu tường thuật lớp 10 kèm đáp án

Tổng quan lý thuyết về câu tường thuật lớp 10

Câu tường thuật được sử dụng khi muốn nói cho một người biết về điều mà mình hoặc một người khác đã từng nói trước đó.

Ví dụ: “I visited a really outstanding landscape in this town 3 years ago.“ - she said. [Cô ấy nói: “Tôi đã thăm một thắng cảnh tuyệt đẹp trong thành phố này vào 3 năm trước.“] - Đây là câu nói trực tiếp của cô ấy.

—> Câu tường thuật: She said that she had visited a really outstanding landscape in that town 3 years before. [Cô ấy nói rằng cô ấy đã thăm một thắng cảnh tuyệt đẹp trong thành phố đó vào 3 năm trước.]

Khi sử dụng câu tường thuật, một số yếu tố trong câu sẽ bị thay đổi: thì của câu, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, các trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn…, cụ thể:

  • Thay đổi thì: thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn; thì quá khứ đơn → thì quá khứ hoàn thành
  • Thay đổi đại từ nhân xưng: I → he / she; we → they
  • Thay đổi đại từ sở hữu: my → his / her; our → their
  • Thay đổi trạng từ chỉ thời gian: now → then; tomorrow → the following/next day; tonight → that night
  • Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn: here → there
  • Thay đổi chỉ từ: this → that

Ví dụ: “I will inform you later tomorrow“ - the leader said to us.

The leader said that he would inform us later the next day. [Lãnh đạo nói rằng anh ấy sẽ thông báo cho chúng tôi vào ngày hôm sau.]

Khi tường thuật lại một câu hỏi, động từ “ask” thường được sử dụng. Hơn nữa, trật tự của câu hỏi sẽ được sắp xếp lại thành câu tường thuật, và dấu chấm hỏi [?] sẽ được lược bỏ.

  • Với câu hỏi Wh-questions, trật tự của câu là: từ để hỏi + chủ ngữ + động từ.
    • Ví dụ: “What is the fastest way to the market?“ - they asked us. —> The tourist asked what the fastest way to the market was. [Du khách hỏi đường nhanh nhất để đến chợ là đường nào.]
  • Với câu hỏi Yes / No, trật tự của câu là: if / whether + chủ ngữ + động từ.
    • Ví dụ: “Have you written your essay for the course?“ - my teacher asked. —> My teacher asked if I had written my essay for the course. [Giáo viên hỏi liệu tôi đã viết xong bài luận cho khóa học chưa.]

Bài tập câu tường thuật lớp 10

Bài tập 1: Chọn từ / cụm từ đúng để hoàn thành câu văn

  1. He confessed that he ____ the last piece of cake.
  1. eats
  1. ate
  1. had eaten
  1. They warned us that the road ____ slippery.
  1. is
  1. was
  1. being
  1. She ___ that she had seen a ghost.
  1. claimed
  1. claims
  1. is claiming
  1. She told me that she had visited Paris ____.
  1. last year
  1. this year
  1. the previous year
  1. They stated that they ____ guilty.
  1. are being
  1. were not
  1. are
  1. He said that he was feeling sick ___.
  1. this morning
  1. that morning
  1. next morning
  1. He remarked that it ___ a beautiful day.
  1. was
  1. is
  1. are
  1. She asked if I ___ help her with her homework.
  1. can
  1. could
  1. could have
  1. She ___ that the food was delicious.
  1. commented
  1. comments
  1. commenting
  1. He pointed out that we ___ going in the wrong direction.
  1. is
  1. are
  1. were
  1. They disclosed that they ___ the missing documents.
  1. finds
  1. found
  1. had found
  1. They said that they were planning a trip to Spain ___.
  1. the previous year
  1. the following year
  1. this year
  1. He explained that he ___ understand the assignment.
  1. don’t
  1. doesn’t
  1. didn’t
  1. She asked ___ it was going to rain.
  1. if
  1. that
  1. for
  1. She revealed that they ___ start a book club.
  1. may
  1. might
  1. might have

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. They asked who is going to the party.
  2. They said that they had been to Paris 2 years ago.
  3. They asked whether I had seen this movie.
  4. She mentioned that she will be late for the meeting.
  5. She asked what was the capital of France.
  6. They announced that they are getting married.
  7. She said that she read the book when she was in high school.
  8. They said that they had been planning our trip for months.
  9. She admitted that she make a mistake.
  10. They asked when we would arrive tomorrow.
  11. They said that they were going to the beach the previous day.
  12. He complained that it is too hot in the room.
  13. They asked that I preferred coffee or tea.
  14. They said that we should try the new dish here.
  15. They asked if we can meet them at the airport.

Bài tập 3: Điền từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn

John, an environmental activist, once shared his thoughts with me. He stated that it [1]___ high time we took action to protect our environment. He asked if we [2]___ aware that the world was facing an unprecedented environmental crisis. He mentioned that he [3]___ read a report the [4]___ week which claimed that our planet could become uninhabitable if we didn't change [5]___ ways. He questioned [6]___ we realized the gravity of the situation.

He wondered [7]___ we would take any action to protect the forests the [8]___ year. He queried [9]___ we knew that these places [10]___ been replaced by industrial areas. He stated that it [11]___ our responsibility to restore the environment to its former glory. He proposed [12]___ we plant more trees and limit our use of fossil fuels. He emphasized [13]___ it was not too late to make a difference. He concluded by saying [14]___ the future of our planet depended on [15]___ actions.

Bài tập 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi, sử dụng câu tường thuật

  1. “Can you help us tomorrow?”, they asked.
  2. “Do you know where my glasses are?”, asked Mary.
  3. “We moved to a new city last month.”, they told us.
  4. “I will call you tomorrow.”, Juan promised.
  5. “Have you been to the new restaurant downtown?”, asked Maria.
  6. “Have you finished your homework yet?”, Henry asked his daughter.
  7. “My mother and I saw the movie last night.”, she confessed.
  8. “Are you going to the party later this evening?”, they asked us.
  9. “I lost my wallet in the park.”, he said.
  10. “Can you lend me some money?”, she asked.
  11. “We bought a new car last week.”, their parents claimed.
  12. “Do you like the gift I gave you?”, the man asked his girlfriend.
  13. “Are you interested in joining our book club?”, they asked.
  14. “Have you heard the news about the accident on Main Street?”, our neighbors asked.
  15. “I have been working on the project since last Monday.", he complained to us.

Bài tập 5: Viết lại các câu sau thành câu trực tiếp

  1. They confessed that they had seen a great movie the previous night.
  2. He asked if she wanted to go to the concert with him.
  3. She revealed that she had been studying English for several years.
  4. They asked if we had any recommendations for good restaurants in town.
  5. He said that he had saw the doctor earlier that day.
  6. He said that he had been feeling unwell since that morning.
  7. She asked if I had ever traveled abroad.
  8. They stated that they had visited the zoo the previous day.
  9. Bob asked if she liked the new song by the popular band.
  10. She revealed that she had been practicing piano for several years.
  11. They asked if we had seen the latest episode of the popular TV show.
  12. She claimed that she had worked at the museum since the previous weekend.
  13. She asked if I liked the cake she had baked.
  14. He asked where the nearest gas station was.
  15. He asked what plans his mother had for the upcoming holiday.

Tham khảo thêm:

  • Bài mẫu Writing an application letter for volunteer work & từ vựng
  • Câu bị động trong tiếng Anh lớp 10: Định nghĩa & bài tập
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10: Giải thích và ví dụ cụ thể

Đáp án

Bài tập 1

  1. had eaten [Anh ta thừa nhận rằng anh ta đã ăn miếng bánh cuối cùng.]
  2. was [Họ cảnh báo chúng tôi rằng con đường trơn trượt.]
  3. claimed [Cô ấy khẳng định rằng cô ấy đã thấy một con ma.]
  4. the previous year [Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã đến thăm Paris vào năm trước.]
  5. were not [Họ tuyên bố rằng họ không có tội.]
  6. that morning [Anh ta nói rằng anh ta đã cảm thấy không khỏe vào buổi sáng đó.]
  7. was [Anh ta nhận xét rằng đó là một ngày đẹp trời.]
  8. could [Cô ấy hỏi liệu tôi có thể giúp cô ấy làm bài tập về nhà.]
  9. commented [Cô ấy bình luận rằng thức ăn ngon.]
  10. were [Anh ta chỉ ra rằng chúng tôi đang đi sai hướng.]
  11. had found [Họ tiết lộ rằng họ đã tìm thấy những tài liệu bị mất.]
  12. the following summer [Họ nói rằng họ đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Tây Ban Nha vào năm sau.]
  13. didn’t [Anh ta giải thích rằng anh ta không hiểu bài tập.]
  14. if [Cô ấy hỏi liệu trời sắp mưa.]
  15. might [Cô ấy tiết lộ rằng họ có thể bắt đầu một câu lạc bộ sách.]

Bài tập 2

  1. is —> who [Họ hỏi ai sẽ đi đến bữa tiệc.]
  2. ago —> before. [Họ nói rằng họ đã đến Paris 2 năm trước.]
  3. this —> that [Họ hỏi tôi có đã xem bộ phim đó chưa.]
  4. will —> would [Cô ấy đề cập rằng cô ấy sẽ đến cuộc họp muộn.]
  5. what was the capital of France —> what the capital of France was. [Cô ấy hỏi thủ đô của Pháp là gì.]
  6. are —> were [Họ thông báo rằng họ sắp kết hôn.]
  7. read —> had read [Cô ấy nói rằng cô ấy đã đọc cuốn sách khi cô ấy còn học trung học.]
  8. our —> their [Họ nói rằng họ đã lên kế hoạch cho chuyến đi của họ trong nhiều tháng.]
  9. make —> had made [Cô ấy thừa nhận rằng cô ấy đã mắc lỗi.]
  10. tomorrow —> the following day [Họ hỏi chúng tôi sẽ đến khi nào vào ngày hôm sau.]
  11. the previous day —> the following/next day [Họ nói rằng họ sẽ đi đến bãi biển vào ngày hôm sau.]
  12. is —> was [Anh ấy phàn nàn rằng phòng quá nóng.]
  13. that —> whether [Họ hỏi tôi có thích cà phê hay trà hơn.]
  14. here —> there. [Họ nói rằng chúng ta nên thử món mới ở đó.]
  15. can —> could [Họ hỏi liệu chúng ta có thể gặp họ tại sân bay không.]

Bài tập 3

  1. was
  2. were
  3. had
  4. previous
  5. our
  6. whether / if
  7. whether / if
  8. following
  9. whether / if
  10. had
  11. was
  12. that
  13. that
  14. that
  15. those

[John, một nhà hoạt động môi trường, từng chia sẻ suy nghĩ với tôi. Anh ấy cho biết đã đến lúc chúng ta phải hành động để bảo vệ môi trường. Anh ấy hỏi liệu chúng ta có nhận thức được rằng thế giới đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng môi trường chưa từng có. Anh ấy nhắc đến rằng đã đọc một báo cáo vào tuần trước, trong đó tuyên bố rằng hành tinh của chúng ta có thể trở nên không thể sinh sống nếu chúng ta không thay đổi cách sống. Anh ấy đặt câu hỏi liệu chúng ta có nhận ra sự nghiêm trọng của tình hình không.

Anh ấy tự hỏi liệu chúng ta có thực hiện bất kỳ hành động nào để bảo vệ các khu rừng vào năm sau không. Anh ấy hỏi liệu chúng ta có biết rằng những nơi này đã bị thay thế bằng các khu vực công nghiệp. Anh ấy khẳng định rằng đó là trách nhiệm của chúng ta để khôi phục môi trường về hiện trạng ngày xưa. Anh ấy đề xuất rằng chúng ta nên trồng thêm nhiều cây và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Anh ấy nhấn mạnh rằng chưa muộn để tạo ra sự khác biệt. Anh ấy kết luận bằng cách nói rằng tương lai của hành tinh phụ thuộc vào những hành động mà chúng ta thực hiện.]

Bài tập 4

  1. They asked if we could help them the next day. [Họ hỏi xem ngày hôm sau chúng tôi có thể giúp họ không.]
  2. Mary asked if I knew where her glasses were. [Mary hỏi tôi có biết kính của cô ấy ở đâu không.]
  3. They told us that they had moved to a new city the previous month. [Họ cho chúng tôi biết rằng họ đã chuyển đến một thành phố mới vào tháng trước.]
  4. Juan promised that he would call me the following day. [Juan hứa rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.]
  5. Maria asked if I had been to the new restaurant downtown. [Maria hỏi liệu tôi đã đến nhà hàng mới ở trung tâm thành phố chưa.]
  6. Henry asked if his daughter had finished her homework yet. [Henry hỏi liệu con gái anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà chưa.]
  7. She confessed that she and her mother had seen the movie the night before. [Cô ấy thú nhận rằng cô ấy và mẹ cô ấy đã xem bộ phim vào tối hôm trước.]
  8. They asked if we were going to the party later that evening. [Họ hỏi xem chúng tôi có định đến dự buổi tiệc vào tối nay không.]
  9. He revealed that he had lost his wallet in the park. [Anh ấy tiết lộ rằng anh ấy đã mất ví trong công viên.]
  10. She asked if I could lend her some money. [Cô ấy hỏi tôi có thể cho cô ấy mượn một ít tiền không.]
  11. Their parents said that they had bought a new car the previous week. [Cha mẹ họ nói rằng họ đã mua một chiếc xe mới vào tuần trước.]
  12. The man asked if his girlfriend liked the gift he had given her. [Người đàn ông hỏi liệu bạn gái anh ấy có thích món quà anh ấy đã tặng cô ấy không.]
  13. They asked if we were interested in joining their book club. [Họ hỏi xem chúng tôi có muốn tham gia câu lạc bộ sách của họ không.]
  14. Our neighbors asked if we had heard the news about the accident on Main Street. [Hàng xóm của chúng tôi hỏi xem chúng tôi đã nghe tin tức về vụ tai nạn trên Main Street chưa.]
  15. He complained to us that he had been working on the project since the previous Monday. [Anh ấy phàn nàn với chúng tôi rằng anh ấy đã làm việc trên dự án từ thứ Hai tuần trước.]

Bài tập 5

  1. “We saw a great movie last night.”, they confessed. [Họ thú nhận: “Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời tối qua.”]
  2. “Do you want to go to the concert with me”, he asked her. [Anh ấy hỏi cô ấy: “Bạn có muốn đi xem hòa nhạc với tôi không”]
  3. “I have been studying English for several years.”, she revealed. [Cô ấy tiết lộ: “Tôi đã học tiếng Anh nhiều năm.”]
  4. “Do you have any recommendations for good restaurants in town?”, they asked us. [Họ hỏi chúng tôi: “Bạn có đề xuất nào về nhà hàng ngon ở trong thành phố không?”]
  5. “I saw the doctor earlier today.”, he said. [Anh ấy bảo: “Tôi đã gặp bác sĩ sớm hôm nay.”]
  6. “I have been feeling unwell since this morning.”, he revealed. [Anh ấy tiết lộ: “Tôi đã cảm thấy không khỏe từ sáng nay.”]
  7. “Have you ever traveled abroad?”, she asked me. [Cô ấy hỏi tôi: “Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?”]
  8. “We visited the zoo yesterday.”, they stated. [Họ nói: “Chúng tôi đã thăm sở thú hôm qua.”]
  9. “Do you like the new song by the popular band?”, Bob asked her. [Bob hỏi cô ấy: “Bạn có thích bài hát mới của ban nhạc nổi tiếng không?”]
  10. “I have been practicing piano for several years.”, she revealed. [Cô ấy tiết lộ: “Tôi đã tập đàn piano nhiều năm.”]
  11. “Have you seen the latest episode of the popular TV show?”, they asked us. [Họ hỏi chúng tôi: “Bạn đã xem tập mới nhất của chương trình truyền hình phổ biến chưa?”]
  12. “I have worked at the museum since last weekend.”, she claimed. [Cô ấy nói: “Tôi đã làm việc tại bảo tàng từ cuối tuần trước.”]
  13. “Do you like the cake I baked?”, she asked me. [Cô ấy hỏi tôi: “Bạn có thích chiếc bánh tôi nướng không?”]
  14. “Where is the nearest gas?”, he asked. [Anh ấy hỏi: “Trạm xăng gần nhất ở đâu?”]
  15. “What plans do you have for the upcoming holiday?”, he asked his mother. [Anh ấy hỏi mẹ mình: “Mẹ có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ sắp tới không?”]

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và những lưu ý, và đồng thời cung cấp các dạng kèm đáp án. Mong rằng thông qua bài viết này, người học sẽ củng cố được kiến thức và áp dụng hiệu quả vào việc luyện tập các dạng bài tập, chuẩn bị kỹ càng cho các bài kiểm tra quan liên quan đến dạng bài tập câu tường thuật lớp 10.

Trong quá trình học tập và rèn luyện, người học có thể truy cập ZIM Helper, nền tảng hỗ trợ thắc mắc, chữa bài tập bởi đội ngũ Giảng viên chuyên môn có nhiều kinh nghiệm tại ZIM.

Chủ Đề