\T là gì trong C

This entry is part 8 of 69 in the series Học C Không Khó
82 / 100

Trong bài học này, bạn đọc sẽ cùng Lập trình không khó chuyển sang phần kiến thức toán tử trong C. Toán tử là các ký hiệu được dùng để thực hiện một phép toán trong ngôn ngữ lập trình. Chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng loại toán tử nhé.

Các loại toán tử trong C

Nội dung cụ thể chúng ta sẽ học trong 3 bài học như sau:

  • Bài 8. Toán tử số học
  • Bài 9. Toán tử gán và toán tử tăng, giảm
  • Bài 10. Toán tử logic và toán tử quan hệ

Toán tử số học [Arithmetic Operators]

Toán tử số học là một loại toán tử trong C: Được sử dụng để thực hiện các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia, trên các giá trị số [biến và hằng]. Đây là các toán tử cần sự tham gia của 2 giá trị số nên được phân loại là các toán tử 2 ngôi.

Toán tử Ý nghĩa
+ phép toán cộng
phép toán trừ
* phép toán nhân
/ phép toán chia
% phép toán lấy số dư[chỉ áp dụng cho số nguyên]

Video hướng dẫn về toán tử số học

Source code minh họa

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
#include
int main[]{
int a, b;
printf["\nNhap a = "]; scanf["%d", &a];
// Lưu ý nhập b != 0
printf["\nNhap b = "]; scanf["%d", &b];
// Phép [+]
int sum = a + b;
printf["\n%d + %d = %d", a, b, sum];
// Phép [-]
int sub = a - b;
printf["\n%d - %d = %d", a, b, sub];
// Phép [*]
int mul = a * b;
printf["\n%d * %d = %d", a, b, mul];
// Phép [/]
float div = a / [float]b;
// float div = a / b * 1.0;
// float div = [float]a / b;
// float div = [float][a / b]; // do not use
printf["\n%d / %d = %f", a, b, div];
// Phép [%]
int mod = a % b;
printf["\n%d %% %d = %d", a, b, mod];
}

Kết quả chạy chương trình:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
PS G:\c_cources\day_8> .\ArithmeticOperators.exe
Nhap a = 8
Nhap b = 3
8 + 3 = 11
8 - 3 = 5
8 * 3 = 24
8 / 3 = 2.666667
8 % 3 = 2

Toán tử tăng, giảm [Increment and Decrement]

Toán tử tăng, giảm là 1 loại toán tử trong C và là các toán tử 1 ngôi, bao gồm 2 toán tử sau:

  • Toán tử ++: Tăng giá trị lên 1 đơn vị
  • Toán tử --: Giảm giá trị đi 1 đơn vị

Các lưu ý khi sử dụng và khái niệm về tiền tố, hậu tố bạn xem video bài số 9 sau đây.

Code minh họa:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
#include
int main[]{
int a;
printf["\nNhap a = "]; scanf["%d", &a];
// Toán tử ++
++a;
printf["\na++ = %d", a];
// // Toán tử --
--a;
printf["\na-- = %d", a];
a = 5;
printf["\na = %d", a];
// Tiền tố và hậu tố a++ và ++a
printf["\n++a = %d", ++a];
a = 5;
printf["\n--a = %d", --a];
a = 5;
printf["\na++ = %d", a++];
a = 5;
printf["\na-- = %d", a--];
}

Kết quả của chương trình:

0
1
2
3
4
5
6
7
Nhap a = 5
++a = 6
--a = 4
a++ = 5
a-- = 5

Toán tử gán [Assignment Operators]

Toán tử gán là toán tử trong ngôn ngữ C được dùng để gán giá trị cho 1 biến trong ngôn ngữ lập trình C. Bao gồm các toán tử sau:

Toán tử Viết gọn Viết đầy đủ
= a = b a = b
+= a += b a = a+b
-= a -= b a = a-b
*= a *= b a = a*b
/= a /= b a = a/b
%= a %= b a = a%b

Code minh họa:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
#include
int main[]{
int a = 5, c;
c = a;// c is 5
printf["c = %d\n", c];
c += a; // c is 10 => c = c + a
printf["c = %d\n", c];
c -= a; // c is 5 => c = c - a
printf["c = %d\n", c];
c *= a; // c is 25 => c = c * a
printf["c = %d\n", c];
c /= a; // c is 5 => c = c / a
printf["c = %d\n", c];
c %= a; // c = 0 => c = c % a
printf["c = %d\n", c];
// return 0;
}

Kết quả của chương trình:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
PS G:\c_cources\day_9> .\Assignment.exe
c = 5
c = 10
c = 5
c = 25
c = 5
c = 0

Toán tử quan hệ [Relational Operators]

Toán tử quan hệ là một loại toán tử trong C được dùng để thực hiện các phép kiểm tra mối quan hệ giữa 2 toán hạng. Nếu quan hệ kiểm tra là đúng thì nó trả về giá trị true và trả về false trong trường hợp ngược lại.

Toán tử Ý nghĩa Ví dụ =
== so sánh bằng 7 == 3 cho kết quả là 0
> so sánh lớn hơn 5 > 1 cho kết quả là 1
lớn hơn hoặc bằng 8 >= 3 cho kết quả là 1
b];
printf["%d > %d is %d \n", a, c, a > c];
printf["%d < %d is %d \n", a, b, a = b];
printf["%d >= %d is %d \n", a, c, a >= c];
printf["%d

Chủ Đề