Tại sao dùng bánh răng nghiêng
Những điểm cần lưu ý khi trả lời đồ án!
Trả lời: -Bánh răng nghiêng giúp làm việc êm hơn, truyền lực tốt hơn, nhưng có nhược điểm là tạo
ra lực dọc trục, với trục 2, bố trí răng thế kia cũng đã giảm bớt một phần lực dọc trục do có 2 lực hướng thẳng vào nhau. Lưu ý là răng nghiêng thì góc nghiêng beta trong khoảng 8-12 độ. * Các chỉ tiêu tính toán : 15 Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút thông hơi. 26 Trình bày cách chọn dung sai vòng trong và vòng ngoài ổ lăn. 33 Tại sao phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn ? 34 Trình bày cách chọn và tính các kích thước của then bằng. lm . Các kích thước h (chiều cao then), b (bề rộng then) , t (chiều sâu rãnh then) chọn theo đường kinh trục theo bảng 9.1 , 9.2 sách hướng dẫn của Trịnh Chất.Nếu then không thỏa mãn điều kiện bền thì có thể chuyển từ then bằng thấp sang then bằng cao , hoặc tăng chiều dài mayơ để tăng chiều dài then.Nếu không được có thể sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o ,khi đó mỗi then có thể tiếp nhận được 0,75 T. 35 Thế nào là lắp theo hệ thống lỗ và hệ thống trục ? Hệ thống nào là ưu tiên ? 36 Dạng hỏng ,chỉ tiêu của then bằng. 41 - Trên cùng một trục nên chọn cùng loại ổ loại then như nhau vì sao ? 42 Mối lắp giữa then và trục là gì ? 43 Cách chọn động cơ điện. Dựa vào thông số nào để chọn động cơ điện, các thông số cơ bản của động cơ điện.Phân biệt công suất tương đương,
công suất yêu cầu và công suất danh nghĩa của động cơ. 44 Các phương pháp phân phối tỷ số truyền cho các cấp trong HGT. Phân phối TST cho HGT và bộ truyền ngoài ntn ? Ảnh hưởng của việc phân phối TST lên kích thước HGT và hệ dẫn động. * Phân phối tỷ số
truyền cho HGT và bộ truyền ngoài : 46
Tại sao phải kiểm tra mở máy và quá tải cho động cơ ? trường hợp nào không phải kiểm tra quá tải cho động cơ? Tại sao ? 47 Phân biệt các chế độ làm việc của động cơ. Động cơ trong hệ thống dẫn động được chọn theo chế độ làm việc nào ? tại sao? 48 Nêu vai trò và vị trí của hộp giảm tốc trong hệ thống dẫn động. 51 Trình bày cách xác định ứng suất cho phép của bộ truyền bánh răng ? Giá trị ứng suất cho phép trong bước tính sơ bộ và kiểm nghiệm có khác nhau không ? tại sao 52 Cơ sở xác định hệ số chiều rộng bánh răng khi thiết kế bộ truyền bánh răng. 53 Nêu các biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh răng không thỏa mãn. 54 Nêu cơ sở chọn góc nghiêng của bánh răng nghiêng 55 Vị trí của bộ truyền đai xích trong hệ thống dẫn động như
thế nào ? 57 Trình bày trình tự ý nghĩa và nội dung của các bước tính thiết kế trục theo sức bền mỏi. 58 Các nhân tố ảnh hưởng đến sức bền mỏi
của trục , các biện pháp nâng cao sức bền mỏi ? 59 Tại sao các rãnh then trên trục được bố trí cùng một đường sinh , nêu dùng đến 2 3 then trên cùng một tiết diện thì trục đó được bố trí như thế nào? 60 Chi tiết nào thỏa mãn nhiều nhất các chỉ tiêu đánh giá khả năng làm việc ? tại sao ? 61 Ổ lăn trong hộp
đã được tính chọn theo chỉ tiêu nào ? Tại sao ? Nêu các biện pháp xử lý kiểm nghiệm ổ mà không đủ khả năng tải động (Cđ >Cb). . 62 Các dạng hỏng và chỉ tiêu của bộ truyền bánh răng ? 64 Quan hệ giữa giá trị momen xoắn trên các trục của HGT. Momen xoắn ảnh hưởng thế nào lên kích thước các bộ truyền, kích thước hộp giảm tốc và các yếu tố khác ? 65 Ưu
nhược điểm và phạm vi sử dụng của HGT được yêu cầu thiết kế.So sánh bộ truyền đai thang ,đai dẹt , bộ truyền đai và bộ truyền xích. Nếu đướng kính bánh răng không lớn( dưới 150mm), bánh răng thường chế tạo một khối, không khoét lõm( Hình 10-9a). 67 So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các loại ổ lăn. Khi nào dùng ổ tùy động. * Ổ bi đỡ một dãy chịu được lực hướng tâm , đồng thời chịu được lực dọc trục không lớn , cho phép ổ nghiêng
dưới ¼ độ, làm việc với số vòng quay cao, giá thành ổ thấp nhất. 68 Lực của khớp nối tác dụng lên trục : bản chất ,cách xác định trị số, phương chiều. - Ổ lăn: đường kính trong (lúc làm trục phải chọn tiết diện tại ổ lăn tiêu chuẩn: 15,17,20,25,30,...trở lên tăng 5 mm) , Các thông số, tuổi thọ và ký hiệu tra bảng P2.7 trang 254 tới trang 268 [1]. -Vòng chắn dầu: Hình 15-22 trang 53 [2], bề rộng a từ 6 đến 9 mm, bước nhãy giữa 2 đỉnh từ 2 đến 3 mm, số khe hở tối thiểu 3 khe. -Vòng phớt: trang 50 [2] đường kính trục tại chổ lắp phớt chia hết cho 5. -Vỏ hộp giảm tốc: Bảng 18-1 trang 80 [2] nên vẽ ra nháp và kiểm tra các kích thước D3,D2,k,k2,k3... có thỏa các công thức đã cho hay không. -Que thăm dầu: Hình 18-11 trang 96 [2] tấc cả các kích thước đều tiêu chuẩn , chỉ có L là tùy ý. -Nắp quan sát: Hình 18-5 trang 92 [2] thông thường chọn cái bự nhất (nhìn cho nó đã đó mà) -Nút thông hơi: Hình 18-6 trang 93 [2] chỉ có 2 loại, thông thường chọn M48x3. -Nút tháo dầu: Hình 18-7 trang 93 [2] nhấm chừng kích thước vừa vặn, đầu ốc không chạm đất, hoặc vượt qua khỏi thành dưới vỏ hộp. Vật liệu CT3. -Bánh răng: Xét xem có gia công liền trục hay không xem hình 14-4 trang 11[2] , độ dài từ vòng chia đến chân răng bằng 1,25m, từ vòng chia đến đỉnh răng bằng m (m là môđun) các kích thước ( δ, D , D0 , d0 ,C) từ trang 13 đến tran 14[2] , xem hình 14-8 trang 13[2]. Thép C45 tôi cải thiện. -Ống lót và nắp ổ: bề dày ống lót chọn từ 5 đến 8mm, nắp ổ có các kích thước D3 D2 ghi trong bảng 18-1 trang 80[2] -Vòng lò xo: trên trục bảng 15-7 trang 34[2], trên lỗ bảng 15-8 trang 35[2]. -Bu lông + Đai ốc: P3.4-p3.6 trang 216-217[2] ;Hình 4.8 trang 68[3], Hình 4.12 trang 76[3]. ISO4610. -Đệm vênh: bề ngang nhỏ hơn đai ốc có 3 tiêu chuẩn(nhỏ,vừa,lớn), dày 0,15d, nghiêng về bên trái 1 góc 70-85 độ. -Then: Then bằng tra bảng 9.1a[1] , chiều dài then xem phần chú thích phía dưới hình đó. -Bu lông vòng: Bảng 18-3a trang 89[2]. dựa vào trọng lượng hộp giảm tốc mà chọn (nhắm nhắm đại khái đừng quá to) -Chốt định vị: hình côn nghiêng 1 độ 18-4b trang 91[2]. -Dung sai khoảng cách trục: Tham khảo trang 172[2], tra bảng 21-22 trang 170[2] đối vợi cặp bánh răng trụ, 21-23 đối với cặp bánh răng côn. -Dung sai hình dáng và vị trí: trang 136[2] -[You must be registered and logged in to see this link.] -Khung tên bản vẽ chế tạo: [You must be registered and logged in to see this link.] -Khung tên bản vẽ lắp: [You must be registered and logged in to see this link.] 3. câu hỏi tiếp nè:bánh răng tại sao nghiêng mà không làm thẳng cho dễ? 1)chọn bánh răng nghiêng vì nó ăn khớp tốt ,làm việc êm,chịu được tải trọng lớn,ưu việt hơn hẳn so với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng, - hộp giảm tốc có cấu tạo nhỏ gọn,tạo ra nhiều cấp tốc độ khác nhau,giá thành chết tạo lại
rẻ, do đó được sử dụng rộng rãi. hehe - hộp giảm tốc có cấu tạo nhỏ gọn,tạo ra nhiều cấp tốc độ khác nhau,giá thành chết tạo lại rẻ, do đó được sử dụng rộng rãi. hehe |