Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

---------***---------CHUYÊN ĐỀPHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRÊN THẾGIỚI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAIĐẾN CUỐI THẾ KỈ XXTác giả: Vi Thị HoaChức vụ: Giáo viênĐơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Thị Giang.Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Lớp 12.Thời lượng phân phối: Được bố trí dạy trong 7 tiếtNăm học 2013 - 2014PHẦN NỘI DUNG1. Đặt vấn đềTrong những năm gần đây, dạy và học lịch sử đang thu hút sự quan tâm chú ý củatoàn xã hội. Trước sự quan tâm ấy, chúng tôi – những giáo viên dạy môn lịch sử luôntrăn trở về việc dạy của mình. Làm sao để nâng cao chất lượng dạy học lịch sử, làm saođể các em học sinh yêu thích môn lịch sử và học môn lịch sử ngày càng có hiệu quảhơn.Cũng như các môn học khác, môn học lịch sử có nhiệm vụ và khả năng góp phầnvào việc thể hiện mục tiêu đào tạo của trường phổ thông nói chung. Bộ môn lịch sửcung cấp cho học sinh những kiến thức cơ sở của khoa học lịch sử, nên đòi hỏi học sinhkhông chỉ nhớ mà còn phải hiểu và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cho nên,cùng với các môn học khác, việc học tập lịch sử đòi hỏi phát triển tư duy, thông minh,sáng tạo của học sinh.II.Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề:1.Kiến thức cơ bản:1.1: Các nước Đông Bắc Á:- Những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á [Trung Quốc và bán đảoTriều Tiên] sau chiến tranh thế giới thứ hai.- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.- Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay.1.2: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ:- Quá trình giành độc lập, sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.- Những sự kiện cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ẤnĐộ.1.3: Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh:- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lậpcủa nhân dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi. Các nước lần lượtgiành được độc lập và bước vào xây dựng đất nước.2. Kiến thức nâng cao :2.1: Những dấu hiệu đặc trưng:- Những nhân tố chủ quan và khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dântộc bùng nổ và phát triển.- Từng nấc thang phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩathực dân giành độc lập dân tộc.- Giải thích vì sao các dân tộc thuộc địa giành được độc lập về chính trị làm chobộ mặt thế giới có sự thay đổi căn bản.- Những đặc điểm chung của cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân cácnước thuộc địa và phụ thuộc; những biểu hiện của các đặc điểm chung này.- Nêu sự khác nhau và biểu hiện của sự khác nhau của nhân dân châu Phi và Mĩla tinh trong cuộc đấu tranh giành độc lập.-Vai trò, ý nghĩa của cách mạng Việt Nam trong bối cảnh chung của thế giới,trước hết là cách mạng giải phóng dân tộc qua các sự kiện:+ Đánh giá ý nghĩa cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945.+ Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.+ Kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975.2.2: Nội dung và phương pháp tiến hành:Nội dung 1: Những tiền đề lịch sử [nhân tố chủ quan và khách quan] dẫn tới sựbùng nổ và phát triển phong trào giải phóng dân tộc thế giới từ sau chiến tranh thếgiới thứ hai:* Phương pháp sử dụng: Phân tích.- Thuộc địa là nơi tập trung mọi mâu thuẫn cơ bản nhất , chủ yếu nhất của thời đại.- Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới- chỗ dựa cho phong trào cách mạng thếgiới.- Sự lớn mạnh của các lực lượng dân chủ hòa bình thế giớiNội dung 2: Quá trình phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc:* Phương pháp sử dụng: Phân tích, bảng hệ thống kiến thức.- Từ 1945 - 1949: sự bùng nổ và phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở cácthuộc địa , chủ yếu ở Đông Nam Á.- Từ 1945 - 1949: sự bùng nổ và phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở cácthuộc địa , chủ yếu ở Đông Nam Á.- Từ 1949 - 1954: Phong trào giải phóng dân tộc tiêp tục phát triển và giành thắng lợi ởchâu Á.Từ 1954 - 1960: Phong Trào phát triển ở châu Phi và khu vực Mĩ la tinh.- Từ 1960 - 1975: tiếp tục đánh bại chủ nghĩa thực dân cũ và tiến hành đấu tranh chốngchủ nghĩa thực dân mới.- Từ 1975 - 1999: Hoàn thành cơ bản sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.Lập bảng tóm tắt quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc theo mẫu :ThờiNội dungPhong trào tiêu biểuGian1945-1949- Sự bùng nổvà phát triểncủa phong tràogiải phóng dântộc ở các thuộcđịa, chủ yếu ởĐông Nam Á.- Năm 1945:+ 17/8/1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập,+ 8/1945 cách mạng VNà 2/9/1945 Nước VN dânchủ cộng hòa ra đời,+ 10/1945 nước Lào tuyên bố độc lập,+ 4/7/1946 Phi-lip-pin độc lập,+ 1947 Cách mạng Ấn Độ,+ 4/1/1948 Miến Điện,+ 1/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đờiàHệ thống XHCN nối liền Âu- Á.+ 26/1/1950 Ấn độ tuyên bố độc lập và thành lậpnước cộng hòa .+ 1954 chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt NamàLàm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thựcdân kiểu cũ.1949- 1954- Phong tràogiảiphóngdân tộc tiếptục phát triểnvàgiànhthắng lợi ởchâu Á.1954- 1960- Phong Tràophát triển ởPhong Tràophát triển ởchâu Phivà khu vực Mĩla tinh.+ 11/1954 cách mạng An-giê-ri+ 1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu đăng,+ 1957 Ga-na,+ 1958 Ghi-nê+ 1/1959 cách mạng Cu-ba.1960- 1975- Tiếp tụcđánh bại chủnghĩathựcdân cũ và tiếnhànhđấutranh chốngchủnghĩathực dân mới.- 1960 “Năm châu Phi” có 17 nước châu Phi giànhđược độc lập,+ 1962 Ru-an-đa, An-giê-ri vàU-gan-đa….+ 1964 Dăm-bi-a, Ma-la-uy…+ 1975 Mô-dăm-bich, Ăng-gô-la.1975- 1999Hoàn thành cơ + 1983 Vùng biển Ca-ri-bê có 13 quốc gia độc lậpbản sự nghiệp + 1994 Cộng hòa Nam Phi ra đời à xóa bỏ chế độđấu tranh giải A-pac-thai.phóngdân + 1999 Mĩ từ bỏ quyền chiếm đóng kênh đào Pa-natộc.ma.Nội dung 3: Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giớithứ hai:*Phương pháp sử dụng: Phân tích, so sánh.Đặc điểm chung:- Sự thức tỉnh mạnh mẽ của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.+ Từ sau chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam 1954, đặc biệt đối với châu Phi.+ Từ 1960, phong trào bùng lên mạnh mẽ ở Mĩ la tinh.- Tính chất quần chúng ngày càng sâu rộng.+ Lãnh đạo cách mạng bao gồm nhiều giai cấp tầng lớp khác nhau.+ Lực lượng là quần chúng nhân dân.- Các hình thức đấu tranh đòi độc lập phong phú, quyết liệt.+ Đấu tranh vũ trang.+ Đấu tranh chính trị, ngoại giao…- Cuộc đấu tranh giành độc lập gắn liền với phong trào cộng sản, công nhân và các lựclượng tiến bộ.- Cuộc đấu tranh đòi độc lập về kinh tế phát triển mạnh mẽ.Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai ở ĐôngNam Á.- Diễn ra cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp rộng lớn: đấu tranh chống chủ nghĩa đếquốc, thực dân; chống giai cấp phong kiến , tư sản là tay sai của đế quốc thực dân,- Cuộc đấu tranh do giai cấp vô sản, hoặc giai cấp tư sản lãnh đạo; hình thức đấu tranhphong phú, đa dạng quyết liệt.- Đông Nam Á hình thành 2 nhóm nước khác nhau.Sự khác nhau giữa cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi và Mĩ latinh:Nội dungChâu phiMĩ la tinhThời gian1952 – 19941959 - 1999Đốitượng -Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.-Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.đấu tranh-Chế độ phân biệt chủng tộc.Mục tiêu đấu Giành độc lập dân tộc.Giành độc lập dân tộc và kinhtranhtế.Hìnhthức -Chủ yếu là đấu tranh chính trị, hợp Chủ yếu là đấu tranh vũ trangđấu tranhpháp.kết hợp đấu tranh chính trị.Nội dung 4: Vai trò và vị trí của phong trào giải phóng dân tộc của Việt Namtrong cuộc giải phóng đấu tranh dân tộc trên thế giới.* Phương pháp: So sánh, phân tích, đánh giá.- Cuộc cách mạngtháng Támnăm 1945.- Chiến thắng ĐiệnBiên Phủ năm 1954.- Thắng lợi của cuộckháng chiến chốngMĩ, cứu nước năm1975.Lập bảng thống kê theo các tiêu chí sau:CM VNVai tròVị tríCuộc cách - Góp phần mở - Là cuộc đấu tranhmạngtháng ra thời kì tan đầu tiên dưới sựTámrã của chủ lãnh đạo của mộtNăm1945nghĩa thực dân chính đảng của giaitrên thế giới.cấp vô sản.Chiến thắngĐiệnBiênPhủnăm1954- Xác định khảnăng của cácdân tộc thuộcđịa trong việcđánh bại chủnghĩathựcdân.Thắng lợi- Là nguồn cổcủavũ mạnh mẽcuộckháng đối với cuộcchiến chống đấutranhMĩ,chốngchủcứunghĩa thực dânnướcmới của cácnămdân tộc thuộc1975địa phụ thuộc.- Là “mốc vàng lịchsử” mở đầu cho sựcáo chung của chủnghĩa thực dân cũtrên thế giới.- Đập tan cuộc phảnkích lớn nhất của đếquốc Mĩ vào các lựclượng cách mạngthế giới, phá vỡphòng tuyến ngănchặn chủ nghĩa cộngsản của Mĩ xuốngĐông Nam Á.III. Hệ thống các ví dụ minh họa:Câu 1. Vì sao phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giớithứ hai bùng nổ và phát triển thắng lợi ?Hướng dẫn làm bài- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt giai đoạn cuối của chiến tranh, cácnước thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ Latinh là nơi tập trung nhiều mâu thuẫn cơ bản nhất. Làkhâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc. Mâu thuẫn dân tộc, giaicấp xã hội chằng chéo nhau trở nên rất căng thẳng.- Trong thời kì này các lực lượng xã hội khác nhau như giai cấp tư sản dân tộc, vôsản ngày càng lớn mạnh. Một số Đảng cộng sản, một số đảng tư sản đã nắm ngọncờ lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở đây...- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của Liên Xô và các lực lượngdân chủ. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít, chủ nghĩa quân phiệt đã tạo điều kiện cóý nghĩa quan trọng cho sự bùng nổ, phát triển của phong trào giải phóng dân tộc- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong tràogiải phóng dân tộc trên thế giới.- Sự lớn mạnh và phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế và cáclực lượng dân chủ, hoà bình đã tác động trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc...Câu 2: Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như nhau, vào tháng 8- 1945, chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độclập, còn ở các nước khác trong khu vực Đông Nam Á đã giành đượcđộc lập ở mức độ thấp hơn ?Hướng dẫn làm bài*. Bối cảnh quốc tế thuận lợi- Tháng 9 - 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ… Đến cuối năm1943, quân Đồng minh chuyển sang phản công tiêu diệt phát xít Nhậttrên mặt trận châu Á - Thái Bình Dương...Cùng với quá trình thất bại củaphát xít Đức ở châu Âu, phát xít Nhật bị đẩy lùi trên các mặt trận.- Để uy hiếp Nhật Bản, ngày 6 và 9 - 8 - 1945, Mĩ ném hai quả bomnguyên tử ở Hirosima và Nagaxaki... Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyênchiến với Nhật Bản và ngày 9 - 8, Hồng Quân Liên Xô mở màn chiến dịchtổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.- Ngày 14 - 8 - 1945, Hội đồng tối cao chiến tranh và Nội các Nhật Bảnvới sự tham gia của Nhật Hoàng đã thông qua quyết định đầu hàng. Ngày15 - 8 - 1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng không điều kiện các lựclượng Đồng minh.Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.*. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, một số quốc gia ở ĐôngNam Áđã tuyên bố độc lập.- Ngày 17 - 8 - 1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nướcCộng hòaInđônêxia.- Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam thànhcông dẫn tới thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngày 2/9/1945.- Nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12/10/1945, nước Lào tuyênbố độc lập.*. Theo thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta[2/1945], Quân Đồng minh đưa quân vào Đông Nam Á giải giáp quân đội NhậtBản.*. Tuy nhiên, để phong trào có thể nổ ra và giành thắng lợi thì chỉ có yếutố khách quan thì chưa đủ, quan trọng hơn cả là yếu tố chủ quan [lực lượngcách mạng, giai cấplãnh đạo, có ý thức cách mạng của quần chúng]. Để cóđược yếu tố chủ quan cần phải chuẩn bị kĩ ở các nước.*. Sự khác biệt giữa ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào so với các nước ĐôngNam Á còn lại là đến tháng 8 - 1945, ở cả ba nước này yếu tố chủ quan chuẩn bịkĩ lưỡng, trong đó đặc biệt giai cấp lãnh đạo dù là tư sản [Inđônêxia] hay vô sản[Việt Nam, Lào] đã trưởng thành, có kinh nghiệm đấu tranh…đã biết chớp thờicơ, vận động quần chúng đấu tranh và tuyên bố độc lập. Trong khi đó các nướcĐông Nam Á khác không có chuẩn bị kĩ về lực lượng cách mạng, lực lượng lãnhđạo, chưa có kỷ năng xác định và chớp thời cơ, bỏ lỡ cơ hội giành độc lập. Do đómức độ thắng lợi chống phát xít đạt được ở mức độ thấp hơn.Câu 3: Trình bày quá trình phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ởLào từ năm 1945 đến năm 1975 . Phân tích điểm giống nhau giữa cách mạngLào với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn đó. Tại sao có sự giống nhau nhưvậy ?Hướng dẫn làm bài1. Các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ở Lào từ năm 1945đến năm 1975 :a. Giai đoạn 1945 – 1946 : Thời kì kháng chiến chống phát xít Nhật :Tháng 8 - 1945, thừa cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậyvà thành lập chính quyền cách mạng. Ngày 12 - 10 - 1945, chính phủ Lào ra mắtquốc dân và tuyên bố độc lập.b. Giai đoạn 1946 - 1954: Kháng chiến chống Pháp- Tháng 8 - 1945, thừa cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậyvà thành lập chính quyền cách mạng. Ngày 12 - 10 - 1945, chính phủ Lào ra mắtquốc dân và tuyên bố độc lập.- Tháng 3 - 1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào cầm súng bảo vệ nềnđộc lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ củaquân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng pháttriển, lực lượng cách mạng trưởng thành.- Từ 1953 – 1954, liên quân Lào – Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung,Thượng và Hạ Lào…, giành các thắng lợi lớn, góp phần vào chiến thắng ĐiệnBiên Phủ [Việt Nam], buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ [20 - 7 - 1954] thừa nhậnđộc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp củacác lực lượng kháng chiến Lào.c. Giai đoạn 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mĩ- Năm 1954, Mĩ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào [thành lậpngày 22 -3 - 1955] lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ trên cả ba mặt trận:quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi. Đến đầu những năm1960 đã giải phóng 2/3 lãnh thổ và1/ 3 dân số cả nước. Từ 1964 - 1973, nhândân Lào đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh đặcbiệt tăng cường” của Mĩ- Tháng 2 - 1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viên Chăn lập lại hòa bình,thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhândân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. Ngày 2 - 12 - 1975 nước Cộnghòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xâydựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.2. Hãy phân tích sự giống nhau giữa cách mạng Lào với cách mạng Việt Namtrong giai đoạn đó. Tại sao có sự giống nhau như vậy ?+ Những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam.- Hai nước cùng làm cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập chính quyềnCách mạng.- Từ 1946 – 1954 cả hai nước cùng kháng chiến chống Pháp xâm lược lần2, đến tháng 7 - 1954 buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập của hainước.- Từ 1954 – 1975 cùng kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.+ Có sự giống nhau đó là vì: Hai nước cùng nằm trên bán đảo Đông Dươngrất gần gũi nhau về mặt địa lí. Cả hai nước đều có chung kẻ thù dân tộc:Pháp, Nhật, Mĩ nên phải đoàn kết, gắn bó để chiến thắng. Giai đoạn đầu 1945– 1954 cách mạng 2 nước đều diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của ĐảngCộng sản Đông Dương.Câu 4: Nêu những sự kiện tiêu biểu của cách mạng Cuba từ sau Chiếntranh thế giới thứ hai đến năm 1961. Tại sao nói cách mạng Cuba là lá cờđầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?a] Những sự kiện tiêu biểu:Sự kiện mở đầu : Ngày 26 - 7 - 1953, dưới sự chỉ huy của Phiđen Caxtơrô, nghĩaquân tiến công trại lính Môncađa. Tuy thất bại song cuộc tiến công này đã mở đầumột thời kỳ mới trong lịch sử giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba. Bước ngoặt phát triển của phong trào : Sau khi đánh bại cuộc hành quâncàn quét quy mô lớn của chính quyền Batixta [từ tháng 5 đến 8 - 1958],nghĩa quân chuyển sang phản công. Giành chính quyền : Ngày 1 - 1 - 1959, phối hợp với tổng bãi côngchính trị của nhân dân, nghĩa quân đã tiến vào chiếm lĩnh thủ đô LaHabana, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ. Bảo vệ chính quyền và cách mạng Cuba chuyển sang thời kỳ mới : Saukhi đánh thắng đội quân đánh thuê của Mĩ đổ bộ vào bãi biển Hirôn [ngày17 - 4 - 1961], chính phủ cách mạng Cuba tuyên bố bắt đầu tiến hành cáchmạng xã hội chủ nghĩa.b] Cách mạng Cuba là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực MĩLatinh vì:- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba là nước đầu tiên đã giành được độclập dân tộc ở Mĩ Latinh.- Nhân dân Cuba đã giúp đỡ, cổ vũ tinh thần to lớn đối với sự nghiệp đấutranh giải phóng dân tộc của nhân dân càc nước Mĩ Latinh.IV. Hệ thống các câu hỏi tham khảoCâu 1. Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào thể hiện tính đoàn kết chiến đấu giữahai dân tộc Việt Nam và Lào trong thời kì chống Pháp và chốngMĩ [1945 – 1975].Câu 2. Bằng những sự kiện lịch sử, anh/chị hãy giải thích vì sao tình hữu nghịViệt – Lào là tình hữu nghị đặc biệt.Câu 3. Theo anh/chị, biến đổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định đến sự pháttriển của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ haiđến nay là gì ? Tại sao ?[Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2003]Câu 4. Tại sao năm 1978, Trung Quốc phải tiến hành cải cách mở cửa ? Nội dungcơ bản của đường lối cải cách là gì ? Thực hiện đường lối cải cách, từ năm 1978 đếnnăm 2000 Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản như thế nào ?Câu 5. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phivà khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai [1945] đã làm tanrã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ như thế nào ?Câu 6. Hãy chọn các sự kiện chính trong lịch sử Campuchia từ năm 1945đến năm1993 và nêu nội dung của sự kiện đó.

Video liên quan

Chủ Đề