Thành ngữ nước đổ đầu vịt trong Tiếng Anh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

THÀNH NGỮ [1] Trong bài học này chúng ta sẽ đi nghiên cứu một số thành ngữ thông dụng trong Tiếng Anh. Trước tiên các em cần hiểu thành ngữ là gì?

Thành ngữ: là các từ, cụm từ được sử dụng phổ biến mà ý nghĩa của nó không đơn thuần là nghĩa đen của các từ ghép lại mà thường hiểu theo nghĩa bóng. Trong Tiếng Việt ta cũng có rất nhiều thành ngữ như thế này.

Ví dụ: mặt hoa da phấn [ám chỉ khuôn mặt và làn da đẹp] Tương tự như vậy trong Tiếng Anh các em có thể thấy những cụm từ như: over the moon [không phải là qua mặt trăng mà thành ngữ này để chỉ tâm trạng đang rất hạnh phúc, tiếng Việt mình có thể là “đang lâng lâng trên mây”.] Vì thành ngữ được hiểu theo nghĩa bóng nên khi dịch các thành ngữ phần lớn ta không thể dịch tương đương từng từ mà phải hiểu được ý nghĩa của thành ngữ đó và tìm những cách diễn đạt phù hợp. 1. Water off a duck’s back

Water off a duck’s back [Đây là một thành ngữ thường dùng để chê trách, hoặc phê phán, hàm ý "không có tác dụng gì với ai" tương đương với thành ngữ trong Tiếng Việt là “nước đổ đầu vịt”.]


I must have told her a hundred times that she mustn’t do that. But it’s water off a duck’s back. She just keeps on doing it.
[TBODY] [/TBODY]

2. On top of the world

on top of the world
[“To be on top of the world” diễn tả tâm trạng đang rất hạnh phúc, lâng lâng [giống như over the moon]. Tiếng Việt của chúng ta cũng có cụm từ tương tự như thế này: "lâng lâng trên mây".]


She’d had such a good birthday party. She felt on top of the world.
[TBODY] [/TBODY]

3. Bark up the wrong tree

bark up the wrong tree [hiểu sai, nhầm lẫn]


They thought that she didn’t want to go to the disco because she didn’t like dancing. But they were barking up the wrong tree. It was because she didn’t like the flashing lights.
[TBODY] [/TBODY]

4. On the tip of my tongue

on the tip of my tongue [dùng khi muốn diễn tả ai đó không thể nhớ ra được điều gì mặc dù đã chắc chắn biết về nó]

- What’s the name of the guitarist we were talking about yesterday?

- Oh, dear. I can’t remember. It’s on the tip of my tongue. I know it begins with V- Valent no, Valiant. That’s it, Valiant.

[TBODY] [/TBODY]

5. Come out of one's shell

come out of your shell [Khi ta nói “He’s come out of his shell” có nghĩa là anh ấy đã bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn. Tiếng Việt của mình cũng có cách liên tưởng tương tự. Câu như “thu mình vào trong vỏ ốc” có nghĩa là thu mình lại, trầm tính và ít hòa đồng thì thành ngữ “come out of your shell” có nghĩa ngược lại “ra khỏi vỏ ốc của mình.”]


She was very shy when she first went to her new school, but she soon came out of her shell.
[TBODY] [/TBODY]

6. Hit the nail on the head

hit the nail on the head [Thành ngữ này có nghĩa là “đã mô tả một vấn đề rất chính xác, nói đúng vấn đề”, tương tự như trong tiếng Việt có thành ngữ “đánh đúng trọng tâm”, “gãi đúng chỗ ngứa”]

- I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.

- You’re right. You’ve hit the nail on the head.

[TBODY] [/TBODY]

7. Change your mind

change your mind [thay đổi ý nghĩ, quan điểm, quyết định]

- I didn’t expect to see you here! I thought you were going to the cinema this afternoon.

- I know, but it’s such a lovely day. I’ve changed my mind. I felt like being out in the sunshine.

[TBODY] [/TBODY]

8. Break the ice

break the ice [Thành ngữ này thường dùng để diễn tả làm một việc gì đó để giúp mọi người thư giãn và thoải mái, đặc biệt khi mới gặp.]

- How did you get on at your singles group?

- We were all a bit embarrassed; because it was the first time we had met. But Tom broke the ice by getting us all to say our names and what our favourite TV programs were.

[TBODY] [/TBODY]

Reactions: Nữ Thần Tự Do

9. Lend me a hand

lend me a hand [“lend somebody a hand” nghĩa là “giúp đỡ ai”. Tiếng Việt cũng có thành ngữ tương tự “giúp … một tay"]


Can someone lend me a hand with these shopping bags please? They are too heavy for me to carry by myself.
[TBODY] [/TBODY]

10. A big fish in a small pond

a big fish in a small pond [Thành ngữ này nghĩa đen là “một con cá to trong một chiếc ao nhỏ”, câu nói này khá quen thuộc với người Việt Nam. Câu này ngụ ý là người nào đó có một vị trí quan trọng nhưng chỉ là trong một tổ chức, hoặc cơ quan nhỏ, nếu họ đến một nơi lớn hơn vị trí của họ sẽ bớt quan trọng đi.]

- How is Janet enjoying secondary school?

- She likes it now. But it’s so different from her primary school. It took her a while to get used to the change. She used to be a big fish in a small pond but now she's at a much bigger school.

[TBODY] [/TBODY]

Reactions: _KirimiHana_ and Nữ Thần Tự Do

Cái này nữa này:

When pigs fly: chuyện không tưởng.



Speak of the devil: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. To kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai con nhạn. You can’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong

Reactions: _Sherlock_Holmes_

9. Lend me a hand

lend me a hand [“lend somebody a hand” nghĩa là “giúp đỡ ai”. Tiếng Việt cũng có thành ngữ tương tự “giúp … một tay"]


Can someone lend me a hand with these shopping bags please? They are too heavy for me to carry by myself.
[TBODY] [/TBODY]

10. A big fish in a small pond

a big fish in a small pond [Thành ngữ này nghĩa đen là “một con cá to trong một chiếc ao nhỏ”, câu nói này khá quen thuộc với người Việt Nam. Câu này ngụ ý là người nào đó có một vị trí quan trọng nhưng chỉ là trong một tổ chức, hoặc cơ quan nhỏ, nếu họ đến một nơi lớn hơn vị trí của họ sẽ bớt quan trọng đi.]

- How is Janet enjoying secondary school?

- She likes it now. But it’s so different from her primary school. It took her a while to get used to the change. She used to be a big fish in a small pond but now she's at a much bigger school.

[TBODY] [/TBODY]

Diamond cut diamond

Video liên quan

Chủ Đề