Thẻ căn cước bao nhiêu năm hết hạn năm 2024

Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014, thẻ Căn cước công dân phải đi đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Thẻ Căn cước công dân được cấp trong thời gian 02 năm trước độ tuổi quy định vẫn có giá trị sử dụng đến độ tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Vào năm 2024, những người thuộc độ tuổi phải đổi thẻ Căn cước công dân là người sinh vào một trong các năm 1999, năm 1984 và năm 1964.

Như vậy, người sinh vào một trong các năm 1999, 1984 và 1964 mà đã đổi thẻ Căn cước công dân mới từ năm 2022 trở đi thì vẫn được tiếp tục sử dụng thẻ này đến độ tuổi phải đổi thẻ tiếp theo.

Thẻ Căn cước công dân cấp từ trước năm 2022 cho những người sinh năm 1999, 1984, 1964 sẽ hết hạn sử dụng và phải làm thủ tục cấp lại.

Thông tin thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được in trên mặt trước của thẻ. Người dân có thể tự kiểm tra thời hạn sử dụng thẻ Căn cước công dân thông qua dòng chữ "Có giá trị đến/Date of expiry".

Nếu thẻ Căn cước công dân hết hạn hoặc mất giá trị sử dụng, người dân cần đi đổi ngay để không bị phạt. Hãy theo dõi bài viết để biết thẻ Căn cước của ai hết giá trị sử dụng năm 2024.

Thẻ Căn cước của ai hết giá trị sử dụng năm 2024?

3 trường hợp Căn cước công dân hết hạn phải làm lại năm 2024

Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân quan trọng cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014, thẻ Căn cước công dân phải đi đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Thẻ Căn cước công dân được cấp trong thời gian 02 năm trước độ tuổi quy định vẫn có giá trị sử dụng đến độ tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Vào năm 2024, những người thuộc độ tuổi phải đổi thẻ Căn cước công dân là người sinh vào một trong các năm 1999, năm 1984 và năm 1964.

Như vậy, người sinh vào một trong các năm 1999, 1984 và 1964 mà đã đổi thẻ Căn cước công dân mới từ năm 2022 trở đi thì vẫn được tiếp tục sử dụng thẻ này đến độ tuổi phải đổi thẻ tiếp theo.

Thẻ Căn cước công dân cấp từ trước năm 2022 cho những người sinh năm 1999, 1984, 1964 sẽ hết hạn sử dụng và phải làm thủ tục cấp lại.

Thông tin thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được in trên mặt trước của thẻ. Người dân có thể tự kiểm tra thời hạn sử dụng thẻ Căn cước công dân thông qua dòng chữ "Có giá trị đến/Date of expiry":

Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được in ở mặt trước [Ảnh minh họa]

6 trường hợp Căn cước công dân còn hạn bị mất giá trị sử đụng

Căn cứ quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân, các trường hợp thẻ Căn cước công dân còn hạn nhưng bị mất giá trị sử dụng và phải đi đổi, cấp lại gồm:

- Thẻ Căn cước công dân đang sử dụng bị hư hỏng không sử dụng được;

- Công dân đã thay đổi thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, đặc điểm nhận dạng;

- Công dân xác định lại quê quán, giới tính;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Bị mất thẻ Căn cước công dân;

- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Trong năm 2024, nếu thể Căn cước công dân còn hạn nhưng thuộc một trong các trường hợp trên, người dân vẫn phải đi đổi thẻ Căn cước mới.

Thẻ Căn cước của ai hết giá trị sử dụng năm 2024? [Ảnh minh họa]

Căn cước hết hạn, mất giá trị: Không đi đổi bị phạt bao nhiêu?

Công dân có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng thẻ Căn cước công dân.

Nếu vi phạm có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 144 năm 2021. Các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng thẻ Căn cước công dân bao gồm:

- Không xuất trình Căn cước công dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

- Không đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong trường hợp: Dùng Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hết hạn, bị hỏng, rách, người đã thay đổi họ tên, giới tính, đặc điểm nhận dạng…

- Không nộp Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, khi thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Trong năm 2024, thẻ Căn cước công dân của rất nhiều người sẽ hết hạn hoặc mất giá trị sử dụng. Người dân cần chú ý về hiệu lực và giá trị của thẻ và kịp thời đi đổi để không bị phạt.

Theo nội dung quy định nêu trên, khi đến độ tuổi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi thì người dân cần phải thực hiện đổi thẻ căn cước công dân mới.

Theo đó, thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp được xác định là thời gian còn lại từ lúc công dân thực hiện thủ tục cấp CCCD gắn chíp đến lúc đủ độ tuổi phải đổi CCCD theo quy định.

Trong 02 năm trước khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi, nếu đi làm CCCD mới thì thẻ này sẽ có giá trị tiếp đến mốc tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Ví dụ: Bạn A sinh năm 2001, làm căn cước công dân năm 2021 [khi 20 tuổi]. Do đó, thời hạn sử dụng của thẻ CCCD đến lần cấp đổi tiếp theo là 05 năm [đến năm bạn A đủ 25 tuổi].

Như vậy, hạn sử dụng của thẻ CCCD được xác định là vào năm 2026 [cụ thể là ngày tháng sinh của bạn A vào năm 2026]. Nếu bạn A sinh ngày 12/8/2021 thì hạn sử dụng là ngày 12/8/2026.

Lưu ý: đối với thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại tròng thời gian 02 năm trước khi đến độ tuổi phải đổi thẻ CCCD thì vẫn sẽ có giá trị sử dụng đến độ tuổi tiếp theo.

Cách kiểm tra hạn sử dụng thẻ căn cước công dân đơn giản? Xem ngày cấp căn cước công dân ở đâu? [Hình từ Internet]

Kiểm tra thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA về thông tin trên thẻ Căn cước công dân như sau:

Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân
...
2. Nội dung
a] Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
b] Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
- Dòng MRZ.

Theo đó, thông tin thời hạn sử dụng của thẻ căn cước công dân được in trên mặt trước của thẻ.

Người dân có thể tự kiểm tra thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân thông qua dòng chữ "Có giá trị đến/Date of expiry" như sau:

Xem ngày cấp căn cước công dân ở đâu trên thẻ CCCD?

[1] Trường hợp thẻ CCCD gắn chip

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA:

- Ngày cấp CCCD nằm ở mặt sau của thẻ, phía bên trái, mục thứ hai từ trên xuống.

- Phía trên ngày cấp CCCD gắn chip là mục ghi đặc điểm nhận dạng/Personal identification: Đây là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài để phân biệt người này với người khác.

- ​Phía dưới ngày cấp CCCD lần lượt là con chip điện tử, con dấu, chữ ký của Cục trưởng Cục quản lý hành chính về trật tự xã hội.

- Bên phải ngày cấp CCCD gắn chip là ô vân tay của ngón trỏ trái/Left index finger và ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ CCCD.

- Dưới cùng là dòng ký tự gọi là MRZ

[2] Trường hợp thẻ CCCD mã vạch

- Thẻ CCCD mã vạch ghi ngày cấp ở mặt sau của thẻ, góc dưới cùng bên phải, bên cạnh ô vân tay, dưới mục đặc điểm nhận dạng và dòng mã vạch.

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân được xác định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 như sau:

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

Như vậy, giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân được xác định theo nội dung quy định nêu trên. Đây là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam.

Chủ Đề