Theo em trẻ em có bao nhiêu bổn phận

Bọn trẻ có bao nhiêu bài tập về nhà? Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình, nhà trường và xã hội? Hãy xem bài viết về Dữ liệu lớn sau đây

1. Trẻ em có nghĩa vụ gì đối với quyền được bảo vệ, chăm sóc?

Trẻ em là đối tượng rất dễ bị tổn thương vì thể chất và tinh thần chưa phát triển đầy đủ. Vì vậy, pháp luật dành cho trẻ em các quyền cơ bản, bao gồm quyền được gia đình, nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và các cơ sở giáo dục khác, cộng đồng và xã hội bảo vệ, chăm sóc. . Đồng thời, trẻ em cũng có nghĩa vụ đối với những người đã đảm nhận trách nhiệm bảo vệ và chăm sóc mình. Điều 70 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định cả quyền và bổn phận của trẻ em. Quyền và nghĩa vụ luôn gắn kết và tăng cường lẫn nhau, cụ thể như sau:

– Được cha mẹ yêu thương, tôn trọng và thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp của mình và gia đình theo quy định của pháp luật; lịch sự và lịch sự; được hưởng sức khoẻ thể chất, trí tuệ và đạo đức tốt.

Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.

Con chưa thành niên, con trong độ tuổi hợp pháp mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động, không có tài sản để tự nuôi mình có quyền được sống chung với cha mẹ và được chăm sóc, giáo dục. bởi cha mẹ của họ.

Trẻ em chưa thành niên tham gia công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi và không trái với quy định của pháp luật về bảo vệ, trông giữ và giáo dục trẻ em.

– Trẻ em trong độ tuổi hợp pháp có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi ở, học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với nguyện vọng và năng lực. Khi ở chung với cha mẹ, con cái có nghĩa vụ tham gia vào công việc gia đình, lao động, sản xuất, tạo thu nhập để bảo đảm cuộc sống chung của gia đình; cung cấp thu nhập để hỗ trợ gia đình theo khả năng của họ.

– Được hưởng các quyền tài sản tỷ lệ thuận với công sức xây dựng gia đình.

2. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?

Gia đình là cái nôi nuôi dạy trẻ thơ, cha mẹ sinh ra con cái là người có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục con cái, nhiều gia đình không trực tiếp sinh ra con cái mà gánh vác đầy đủ trách nhiệm của cha mẹ. Gia đình là yếu tố quan trọng và cao quý đối với mọi người con, vì vậy con cái có bổn phận phải kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. yêu thương, quan tâm, chia sẻ tâm tư, nguyện vọng với cha mẹ, họ hàng, dòng tộc. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, giữ nề nếp gia đình, giúp đỡ cha mẹ và những người thân trong gia đình.

Nhiều em chưa ý thức được trách nhiệm của mình đã gây ra nhiều việc làm ảnh hưởng đến cha mẹ, người thân, nhất là thiệt hại về tinh thần và vật chất.

3. Bọn trẻ có bao nhiêu bài tập về nhà?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Trẻ em năm 2016, trẻ em có 5 bổn phận:

5 bổn phận của trẻ em bao gồm:

  • Bổn phận của con cái đối với gia đình.
  • Nghĩa vụ của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở phúc lợi xã hội và cơ sở giáo dục khác
  • Nghĩa vụ của trẻ em đối với cộng đồng và xã hội
  • Bổn phận của thiếu nhi đối với quê hương, đất nước
  • Nghĩa vụ của trẻ em đối với bản thân

4. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

Nghĩa vụ của trẻ em đối với trường học được quy định tại Mục 37 của Đạo luật Trẻ em 2016 như sau:

Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tâm tư, nguyện vọng với cha mẹ, họ hàng, dòng tộc.

Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, giúp đỡ cha mẹ và những người thân trong gia đình những việc làm phù hợp với lứa tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.

5. Nghĩa vụ của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở phúc lợi xã hội và cơ sở giáo dục khác

Đối với trường học, cơ sở phúc lợi và cơ sở giáo dục khác, trẻ em có các nghĩa vụ sau đây:

  • Tôn trọng nhà giáo, cán bộ, công nhân viên của nhà trường, cơ sở từ thiện và cơ sở giáo dục khác.
  • Yêu thương, đoàn kết, chia sẻ khó khăn, tôn trọng và giúp đỡ bạn bè.
  • Rèn luyện đạo đức, ý thức tự học, thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo kế hoạch học tập, kế hoạch giáo dục của nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
  • Giữ gìn, bảo vệ tài sản và tuân thủ đầy đủ nội quy, quy chế của nhà trường, trung tâm trợ giúp xã hội và các cơ sở giáo dục khác.

6. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng và xã hội

Đối với cộng đồng và xã hội, trẻ em có các nghĩa vụ sau đây:

  • Tôn trọng và lịch sự với người lớn tuổi; chăm sóc, giúp đỡ người già, người tàn tật, phụ nữ có thai, trẻ nhỏ, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng, tình trạng sức khỏe và độ tuổi.
  • Tôn trọng quyền, danh dự và nhân phẩm của người khác; tuân thủ các quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ, gìn giữ, sử dụng tài sản, tài nguyên và bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.

Phát hiện, thông báo, thông báo, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

7. Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước

Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước bao gồm:

  • Yêu đất nước, quê hương, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy thuần phong, mỹ tục, truyền thống, văn hóa của quê hương, đất nước.
  • Tuân theo và tuân thủ pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, quốc tế thiếu nhi phù hợp với lứa tuổi và giai đoạn phát triển của trẻ em.

8. Bổn phận của trẻ em đối với bản thân

Trẻ em có những bổn phận sau đây đối với bản thân:

  • Có trách nhiệm với bản thân; không hủy hoại thân thể, danh dự, nhân phẩm và tài sản của chính mình.
  • Sống trung thực và khiêm tốn; Giữ gìn vệ sinh và tập thể dục.
  • Chăm chỉ học tập, không tự ý bỏ học, không để gia đình sống ngoài đường.
  • Không có trò chơi; không mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá và các chất gây nghiện, kích thích.
  • Không sử dụng hoặc trao đổi các sản phẩm có nội dung kích động bạo lực hoặc đồi trụy; Không sử dụng đồ chơi hoặc chơi các trò chơi cản trở sự phát triển lành mạnh của trẻ.

Trên đây, Học Wiki đã trả lời câu hỏi Trẻ có bao nhiêu bài tập về nhà? Đọc các bài viết liên quan trong phần Dân sự, trong phần Các câu hỏi thường gặp về pháp luật.

Bài viết liên quan:

  • Có tính phí kiểm dịch tại nhà không?
  • Liệu cách xa xã hội có thể trở về nhà?
  • Đi đến trung tâm cách ly có mất phí không?
  • Cách ly tại nhà bao nhiêu ngày?
  • F2 có nên lấy mẫu để kiểm tra không?
  • Thời gian cách nhiệt F2
  • F2 Covid bị cô lập ở đâu?

  • Theo Điều 1, 21 và 22 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định:

    Trẻ em theo quy định trong luật này là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.

    Trẻ em có bổn phận sau đây: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc thừa sức mình. Sống khiêm tốn, trung thực và đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.

    Đồng thời trẻ em không được làm những việc sau đây: Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác; gây rối trật tự công cộng. Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khỏe. Trao đổi, sử dụng văn hóa phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh.

  • Trẻ em là thế hệ cần được quan tâm, chăm sóc và giáo dục của toàn thể xã hội. Ở Việt Nam trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận, mời các bạn tìm hiểu qua bài tổng hợp dưới đây.

    1. Nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em

    • Bảo đảm để trẻ em thực hiện được đầy đủ quyền và bổn phận của mình.
    • Không phân biệt đối xử với trẻ em.
    • Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
    • Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
    • Khi xây dựng chính sách, pháp luật tác động đến trẻ em, phải xem xét ý kiến của trẻ em và của các cơ quan, tổ chức có liên quan; bảo đảm lồng ghép các Mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội quốc gia, ngành và địa phương.

    4 nhóm quyền của trẻ em

    2. Các nhóm quyền của trẻ em Việt Nam [4 nhóm quyền của trẻ em]

    Quyền được sống còn:

    Bao gồm quyền của trẻ em được sống cuộc sống bình thường và được đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất để tồn tại và phát triển thể chất. Đó là mức sống đủ, có nơi ở, ăn uống đủ chất, được chăm sóc sức khoẻ. Trẻ em phải được khai sinh ngay sau khi ra đời.

    Quyền được phát triển:

    Bao gồm những điều kiện để trẻ em có thể phát triển đầy đủ nhất về cả tinh thần và đạo đức, bao gồm việc học tập, vui chơi, tham gia các hoạt động văn hoá, tiếp nhận thông tin, tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng và tôn giáo. Trẻ em cần có sự yêu thương và cảm thông của cha mẹ để có thể phát triển hài hoà.

    Quyền được bảo vệ:

    Bao gồm những quy định như trẻ em phải được bảo vệ chống tất cả các hình thức bóc lột lao động, bóc lột và xâm hại tình dục, lạm dụng matuý, sao nhãng và bị bỏ rơi, bị bắt cóc và buôn bán. Trẻ em còn được bảo vệ khỏi sự can thiệp vô cớ vào thư tín và sự riêng tư.

    Quyền được tham gia:

    Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được tự do bày tỏ quan điểm và ý kiến về những vấn đề có liên quan đến cuộc sống của mình. Trẻ em còn có quyền kết bạn, giao lưu và hội họp hoà bình, được tạo điều kiện tiếp cận các nguồn thông tin và chọn lựa thông tin phù hợp.

    Ở Việt Nam, trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận gì?

    3. Theo pháp luật Việt Nam, trẻ em có những quyền gì?

    Điều 12. Quyền sống

    Điều 13. Quyền được khai sinh và có quốc tịch

    Điều 14. Quyền được chăm sóc sức khỏe

    Điều 15. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

    Điều 16. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu

    Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí

    Điều 18. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc

    Điều 19. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

    Điều 20. Quyền về tài sản

    Điều 21. Quyền bí mật đời sống riêng tư

    Điều 22. Quyền được sống chung với cha, mẹ

    Điều 23. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ

    Điều 24. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi

    Điều 25. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục

    Điều 26. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động

    Điều 27. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc

    Điều 28. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt

    Điều 29. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy

    Điều 30. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính

    Điều 31. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang

    Điều 32. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

    Điều 33. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội

    Điều 34. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp

    Điều 35. Quyền của trẻ em khuyết tật

    Điều 36. Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn

    Trẻ em có bao nhiêu quyền?

    4. Bổn phận của trẻ em

    Điều 37. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

    • Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm, nguyện vọng với cha mẹ và các thành viên trong gia đình, dòng họ.
    • Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.

    Điều 38. Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác

    • Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác.
    • Thương yêu, đoàn kết, chia sẻ khó khăn, tôn trọng, giúp đỡ bạn bè.
    • Rèn luyện đạo đức, ý thức tự học, thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
    • Giữ gìn, bảo vệ tài sản và chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác.

    Điều 39. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội

    • Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức khỏe, độ tuổi của mình.
    • Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.
    • Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.

    Điều 40. Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước

    • Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.
    • Tuân thủ và chấp hành pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, trẻ em quốc tế phù hợp với độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của trẻ em.

    Điều 41. Bổn phận của trẻ em với bản thân

    • Có trách nhiệm với bản thân; không hủy hoại thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản của bản thân.
    • Sống trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể.
    • Chăm chỉ học tập, không tự ý bỏ học, không rời bỏ gia đình sống lang thang.
    • Không đánh bạc; không mua, bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất kích thích khác.
    • Không sử dụng, trao đổi sản phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; không sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.

    Bài tổng hợp trên giúp bạn có thể tìm hiểu được trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Hãy biết quan tâm, chăm sóc và bảo vệ để những đứa trẻ lớn lên khỏe mạnh và hạnh phúc.

    Video liên quan

    Chủ Đề