Thời hạn sử dụng đất tiếng Anh là gì

Bạn đang quan tâm đến Sổ đỏ tiếng anh là gì phải không? Nào hãy cùng SAIGONCANTHO theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!

saigoncantho.com.vn> Trong cuộc sống hàng ngày nói chung và trong lĩnh vực Bất động sản nói riêng, chúng ta thường hay đề cập đến Sổ hồng, Sổ đỏ. Vậy sổ hồng là gì, sổ đỏ là gì? Đặc điểm của sổ hồng và sổ đỏ? Giữa sổ hồng và sổ đỏ có gì khác nhau? So sánh sổ hồng và sổ đỏ? Sổ hồng và sổ đỏ – cái nào có giá trị pháp lý hơn? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng, sổ đỏ?…

Sổ hồng là gì?

Sổ hồng [tiếng Anh là: House Ownership Certificate] là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành.

Bạn đang xem: Sổ đỏ tiếng anh là gì

Sổ hồng là gì?

Trong sổ hồng sẽ ghi rõ: Sở hữu nhà ở như thế nào, sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung. Sổ hồng được cấp cho nhà riêng đất hoặc nhà chung đất như nhà chung cư.

Đặc điểm của sổ hồng là gì?

Sổ hồng có màu hồng nhạt, do ủy ban nhân dân tỉnh cấp. Hiện nay, UBND tỉnh được phép ủy quyền cho UBND quận, thị xã cấp sổ hồng cho chủ sở hữu trong phạm vi địa bàn quản lí.Thông tin trên sổ hồng: quyền sở hữu đất ở bao gồm: số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng. Quyền sở hữu nhà ở bao gồm: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, riêng, số tầng…Sổ hồng chỉ sử dụng trong một khoảng thời gian dài và có điểm kết thúc. Không có sổ hồng vĩnh viễn.Các hộ gia đình khi sử dụng sổ hồng thổ cư nếu vi phạm các quy định về luật đất đai thì sẽ bị phạt, thậm chí có thể bị tịch thu quyền sở hữu.

Sổ hồng chung cư có giá trị vĩnh viễn không?

Sổ hồng chung cư không phải là tài sản vĩnh viễn. Chính vì thế bạn không thể để lại cho con cháu sau này. Quyền sở hưu nhà chung cư chỉ có thời hạn sử dụng nhất định.

Các loại sổ hồng, có mấy loại sổ hồng?

Có bao nhiêu loại sổ hồng?

Sổ hồng đồng sở hữu là gì?

Sổ hồng đồng sở hữu là giấy chứng nhận quyền sở hữu chung, trong đó có bằng hoặc nhiều hơn 2 chủ sở hữu mà không có quan hệ vợ chồng hay con cái của chủ sở hữu. Sổ hồng đồng sở hữu còn có tên gọi khác là sổ riêng chung thửa, sổ hồng chung.

Sổ hồng hoàn công là gì?

Hoàn công là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng công trình nhà cửa nhằm xác nhận sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng

Hoàn công chính là điều kiện để xin cấp lại sổ hồng sau khi hoàn tất quá trình xây dựng nhà ở. Sổ hồng sau khi hoàn công thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công.

Điều kiện để được cấp sổ hồng

Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 100 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện cấp sổ hồng trong trường hợp này như sau:

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a] Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

b] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

c] Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất

d] Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

đ] Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật

e] Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

g] Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Xem thêm:  Sò huyết tiếng anh là gì

3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 101 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện cấp sổ hồng trong trường hợp này như sau:

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thời gian cấp sổ hồng? Làm sổ hồng mất bao lâu?

Căn cứ theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định thi hành Luật đất đai năm 2013, thời gian thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai và những trường hợp mở rộng được cấp quyền sử dụng đất như sau:

– Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất, tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý tối đa là 15 ngày.

– Thủ tục đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, vợ, chồng, nhóm người sử dụng đất… tối đa là 10 ngày.

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày.

– Tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày.

Xem thêm:  Toastmaster là gì

– Gia hạn sử dụng đất là không quá 7 ngày.

– Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 5 ngày.

– Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày.

– Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày.

– Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần, từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất, từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

– Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày.

– Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 3 ngày.

– Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 3 ngày.

– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 5 ngày.

Xem thêm: Lỗi Chính Tả Tiếng Anh Là Gì, Lỗi Chính Tả Trong Tiếng Anh Là Gì

– Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày, trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

– Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày.

– Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày.

Phí làm sổ hồng

Làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền và có những loại phí nào?

Để làm sổ hồng, bạn phải nộp các loại thuế, phí và lệ phí sau:

Lệ phí trước bạ

Để được cấp sổ hồng, người nộp hồ sơ phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ [giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành].

Thông thường đối với các trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho từ người khác thì mức 0,5% được tính theo giá trị của hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá trị từ quyền sử dụng nhà đất được tặng cho.

Thuế thu nhập cá nhân

Mức thuế phải nộp là 2% trên tổng giá trị mua bán ghi trong hợp đồng hoặc căn cứ vào khung giá đất, giá nhà ở được nhà nước quy định để tính thuế. Thực tế người có yêu cầu cấp sổ hồng không phải lúc nào cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Như việc người mua nhà muốn cấp mới sổ hồng, nhưng nghĩa vụ thuế thu nhập này lại thuộc về người bán. Tuy nhiên, nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân lại luôn là căn cứ để xác định hồ sơ xin cấp sổ hồng đã đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Vì vậy cần lưu ý đối với khoản tài chính này.

Các loại phí địa chính

Các loại phí này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các loại phí bao gồm:

– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ

– Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu [không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu].

Ngoài ra, theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức thu được giới hạn như sau:

– Đối với cấp mới: Tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất [không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất] thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới, tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại [kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận], cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Xem thêm:  Bản vẽ móng nhà cấp 4

– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.

– Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

Sổ hồng có thế chấp được không?

Căn cứ Khoản 1 Điều Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Mặt khác, căn cứ Khoản 2 Điều 144 Luật nhà ở 2014 quy định:

Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở

2. Chủ sở hữu nhà ở là cá nhân được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên sổ hồng có thể chấp để vay vốn ngân hàng, công ty tài chính được.

Quyết định mua đất hay nhà là chuyện quan trọng nhất, đặc biệt, chuyện làm giấy tờ sở hữu càng quan trọng hơn. Vì vậy, các bạn cần hiểu rõ các loại giấy tờ để đảm bảo tài sản mình sở hữu được hợp pháp

Tìm hiểu về Sổ đỏ – Land Ownership Certification

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ [tiếng Anh là Land Ownership Certification hay Land Registration] hay còn có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành.

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ dùng để ghi nhận quyền sử dụng đất. Nội dung của sổ đỏ bao gồm: Đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất giao thông, đất phi nông nghiệp… Khi được cấp cho đất ở và có nhà ở trên đất, thì phần nhà ở sẽ được ghi là Tài sản gắn liền trên đất.

Đặc điểm của sổ đỏ

Sổ đỏ có bìa màu đỏ và có ghi chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.Có chức năng ghi nhận quyền sử dụng đất bao gồm: đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng… Khi nào có công trình xây dựng trên đất thì ghi nhận việc xây dựng công trình trên đất có thể là nhà ở.Theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật đất đai 2003: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”.

Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng, sổ hồng khác sổ đỏ như thế nào?

Sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ

Loại sổ Sổ hồng Sổ đỏ
Màu sắc Bìa màu hồng nhạt Bìa màu đỏ
Cơ quan có thẩm quyền cấp Bộ Xây dựng ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Ý nghĩa – Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở.

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp cho hủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở.

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp cho chủ sở hữu nhà nhưng không phải là chủ sử dụng đất ở.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

-Cấp cho người sử dụng đất

– Mục đích: bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Thời hạn Có thời hạn nhất định, không vĩnh viễn. Có thể có quyền sở hữu vĩnh viễn.

Sổ hồng và sổ đỏ, cái nào giá trị hơn?

Nhằm thống nhất sổ hồng và sổ đỏ thành một loại Giấy chứng nhận, năm 2009 [Nghị định 88/2009/NĐ-CP], Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất ban quyết định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo Nghị định ban hành, hai loại giấy tờ nhà và đất nói trên sẽ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất. Đồng thời được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Xem thêm: Là Gì? Nghĩa Của Từ Renewed Là Gì, Nghĩa Của Từ Renewal Nghĩa Của Từ Renew

Tuy nhiên trên thực tế, cả 3 loại giấy tờ nhà đất này vẫn đang lưu hành thị trường nhà đất. Đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [sổ đỏ], Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở [sổ hồng]Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cả 3 loại giấy tờ này đều có giá trị pháp lý như nhau.

Bên trên là một số kiến thức về Sổ hồng và sổ đỏ: sổ hồng là gì, sổ đỏ là gì, phân biệt sổ hồng và sổ đỏ, điều kiện cấp sổ hồng, phí cấp sổ hồng, thời gian cấp sổ hồng… Và một thông tin quan trọng là hiện nay Chính phủ đã thống nhất ban hành một loại sổ đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do bộ Tài nguyên và môi trường có thẩm quyền cấp phát…

Chuyên mục: Tin Tức

Video liên quan

Chủ Đề