Thông tư mới nhất về hóa đơn gtgt năm 2024

Có phải mới đây Bộ Tài chính đã ban hành văn bản hợp nhất Nghị định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư về thuế hay không? Thanh Đức (Hậu Giang).

1. Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ

Ngày 24/10/2022, Bộ Tài chính ban hành Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC quy định về hóa đơn, chứng từ. Theo đó, hợp nhất 02 Nghị định sau đây:

- Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

- Nghị định 41/2022/NĐ-CP ngày 20/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

Thông tư mới nhất về hóa đơn gtgt năm 2024
Văn bản hợp nhất mới nhất về hóa đơn, chứng từ; hướng dẫn thuế GTGT, TNCN

Thông tư mới nhất về hóa đơn gtgt năm 2024

Văn bản hợp nhất mới nhất về hóa đơn, chứng từ; hướng dẫn thuế GTGT, TNCN

2. Văn bản hợp nhất Thông tư hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh

Ngày 24/10/2022, Bộ Tài chính ban hành Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Theo đó, hợp nhất 02 Thông tư sau đây:

- Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

- Thông tư 100/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Ngoài Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BTC và Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC nêu trên, ngày 30/10/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019. Quý khách hàng có thể xem thêm tại các bài viết sau đây:

\>> Toàn văn điểm mới Nghị định 91/2022/NĐ-CP về quản lý thuế

\>> Từ 30/10/2022, không khai thuế nếu không phát sinh khấu trừ thuế TNCN

\>> Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP, có gì mới?

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÁP LỆNH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 2012

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Pháp lệnh này quy định về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong việc hợp nhất văn bản, trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản nhằm góp phần bảo đảm cho hệ thống pháp luật đơn giản, rõ ràng, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hợp nhất văn bản là việc đưa nội dung sửa đổi, bổ sung trong văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của văn bản đã được ban hành trước đó (sau đây gọi tắt là văn bản sửa đổi, bổ sung) vào văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy trình, kỹ thuật quy định tại Pháp lệnh này.

2. Văn bản được hợp nhất là văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản được sửa đổi, bổ sung.

3. Văn bản hợp nhất là văn bản được hình thành sau khi hợp nhất văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa đổi, bổ sung.

4. Ký xác thực văn bản hợp nhất là việc người có thẩm quyền ký xác nhận tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản hợp nhất. và mẫu số hóa đơn điện tử. Hãy cùng CÔNG TY PHẦN MỀM FAST cập nhật quy định mới nhất thông qua bài viết dưới đây nhé!

Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử, mẫu số hóa đơn theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử (HĐĐT), mẫu số hóa đơn điện tử (HĐĐT) Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:

Thông tư mới nhất về hóa đơn gtgt năm 2024

Quy định về ký hiệu mẫu số HĐĐT và ký hiệu HĐĐT

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Theo Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định là một chữ số tự nhiên gồm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 phản ánh loại hóa đơn điện tử:

Số 1

Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT)

Số 2

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng (Hóa đơn bán hàng)

Số 3

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công

Số 4

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia

Số 5

Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khách nhưng có nội dung của hóa đơn được quy định theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Số 6

Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử

Ký hiệu hóa đơn điện tử

Thông tư mới nhất về hóa đơn gtgt năm 2024

Ký hiệu hóa đơn theo Thông tư 78

Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm chữ viết và chữ số, phản ánh các thông tin về hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

  • Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định là C hoặc K: “C” thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.
  • Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.
  • Một ký tự tiếp theo là 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
    • Chữ T: Thể hiện hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan Thuế.
    • Chữ D: Áp dụng với hóa đơn bán tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký.
    • Chữ N: Áp dụng cho phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
    • Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
    • Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT.
    • Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
  • Hai ký tự cuối cùng: Người bán tự xác định tùy thuộc nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.

Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân cần lưu ý để cập nhật những nội dung thay đổi, bổ sung nhằm sử dụng hóa đơn điện tử đúng theo quy định của pháp luật. Để được tư vấn thêm về