Thuốc novogyl 750 là thuốc gì

Báo thanh niên > Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?: Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Tìm kiếm thuốc: Nhiều người thắc mắc Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan: Thuốc gloxin 250...

Có thể bạn quan tâm:

Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?:

Tìm kiếm thuốc:

Nhiều người thắc mắc Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

    Thuốc gloxin 250 là thuốc gì?

    Thuốc ediva l-cystine là thuốc gì?

    Thuốc calactate 300 là thuốc gì?

Mục lục

    1 Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?
      + 1 Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? 

      + 2 Thành phần của thuốc:

      + 3 Đề xuất của thuốc:

      + 4 Những người không nên dùng thuốc:

      + 5 Những tác dụng phụ không mong muốn:

      + 6 Thuốc rodogyl 750mg giá bao nhiêu tiền?

Dược lực :

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.
Dược động học :

– Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh [thời gian bán hấp thu: 20 phút], nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. – Phân bố: Sau khi uống 6 triệu đơn vị, nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3,3mcg/ml, thời gian bán hủy 8 giờ. Khuếch tán cực tốt vào nước bọt và mô: Phổi: 20-60mcg/g; Amygdale: 20-80mcg/g; Xoang bị nhiễm trùng: 75-110mcg/g; Xương: 5-100mcg/g. 10 ngày sau khi ngưng điều trị, vẫn còn 5-7mcg/g hoạt chất trong lá lách, gan, thận. Spiramycin không qua dịch não tủy, qua sữa mẹ. Ít liên kết với protein huyết tương [khoảng 10%]. Macrolides xuyên vào và tập trung trong thực bào [bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang]. Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Ðặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolides đối với các vi khuẩn nội bào. – Chuyển hóa: Chuyển hóa chậm tại gan. Các chất chuyển hóa và vẫn có hoạt tính chưa biết rõ. – Thải trừ: 10% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, thải trừ rất nhiều qua mật; nồng độ trong mật 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Một lượng khá lớn được tìm thấy trong phân.

Tác dụng :

Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin. Vi khuẩn thường nhạy cảm [MIC ≤ 1mcg/ml]: hơn 90% chủng nhạy cảm. Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis. Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila. Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens. Vi khuẩn đề kháng [MIC > 4mcg/ml]: hơn 50% chủng đề kháng. Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.

Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.

Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? 

Thuốc rodogyl 750mg là thuốc kháng sinh răng miệng có tác dụng:

– Chữa trị các triệu chứng nhiễm trùng răng miệng trong trường hợp như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào, viêm xương hàm, viêm chân răng, viêm nha chu, viêm nướu, viêm dưới hàm…
– Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật

Thành phần của thuốc:

– Spiramycine base 750 000 UI – Métronidazole 125mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên

Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc, tránh tự ý dùng thuốc để gây ra các hậu quả nghiêm trọng.

Đề xuất của thuốc:

– Người lớn: Ngày 2 viên x 3 lần, tối đa 8 viên/ngày – Trẻ 10-15: Ngày 1 viên x 3 lần – Trẻ 5-10: Ngày 1 viên x 2 lần

– Dùng thuốc lúc đói hoặc no

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Phụ nữ cho con bú

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Mề đay, dị ứng, nổi mẫn
– Buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Thuốc rodogyl 750mg giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc rodogyl 750mg có giá 2+ 000 / hộp 2 vỉ x 10 viên.

SĐK:VN-6470-02 Dạng bào chế:Viên nén bao phim Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất: Aventis Pharma Specialities Nhà đăng ký: Aventis Pharma International Nhà phân phối:

Nhóm sản phẩm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Qua bài viết Thuốc rodogyl 750mg là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

    thuoc rodogyl dieu tri benh gi

    thuoc rodogyl cho tre em

    thuốc rodogyl của pháp

    giá thuốc rodogyl của pháp

    bán thuốc rodogyl

    mua thuoc rodogyl o dau

    rodogyl thuoc dau rang

    thuoc khang sinh rodogyl

    thuoc chua dau rang rodogyl

    thuoc tuong tu rodogyl

    tim thuoc rodogyl

    rodogyl thuốc và biệt dược

    uống thuốc rodogyl khi mang thai

    www.thuoc rodogyl

    thuoc uong rodogyl

Ngày 10/05 năm 2020 | | Tag: Thuốc kháng sinh. Thuốc kháng sinh

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

  • Hồ Chí Minh
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Ninh Thuận
  • Sóc Trăng
  • Tây Ninh
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: Thành phần hoạt chất: Spiramycin 750 000IU, Metronidazole 125 mg Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30, natri croscarmellose, silica colloidal khan, sorbitol, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6 000.

Công dụng: Chỉ định dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và tính chất dược động học của thuốc. Đồng thời, còn xét đến các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện với chế phẩm này và vị trí của thuốc trong phạm vi các thuốc chống nhiễm khuẩn hiện có. Điều trị chữa bệnh Chỉ định được giới hạn trong các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn: Áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng, Viêm lợi, viêm miệng, Viêm nha chu, Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm. Điều tri dự phòng Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng. Hiệu quả của thuốc trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn chưa được chứng minh. Cần lưu ý các khuyến nghị chính thức về việc sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh.

Liều dùng: Điều trị chữa bệnh: Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày [tức là 3 đến 4,5 triệu IU spiramycin và 500 đến 750 mg metronidazole], chia ra 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 8 viên một ngày. Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày [tức là 1,5 triệu IU spiramycin và 250 mg metronidazole]. Từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày [tức là 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole]. Điều tri dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng: Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn. Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày [tức là 1,5 triệu IU spiramycin và 250 mg metronidazole]. Từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày [tức là 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole]. ... xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề