Ti giả tiếng anh là gì

Mua sắm online sẽ bớt “thú vị” khi phải vật vã tra cứu tên các vật dụng trẻ em dịch sang tiếng Anh. Bài viết này sẽ tổng hợp giúp bạn trọn bộ từ vựng cơ bản về chủ đề này.

Mua sắm online dễ dàng với bộ từ vựng vật dụng dành cho bé [Nguồn: pcdn]

Công nghệ thông tin tiến bộ cùng sự phát triển của hệ thống vận chuyển giúp việc mua sắm online ngày càng trở nên dễ dàng. Chủ động đặt và mua hàng từ nước ngoài không qua trung gian sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ mà vẫn sắm được những sản phẩm chất lượng cho bé yêu.

Tuy nhiên, để làm được điều này các mẹ cần có vốn từ vựng tiếng Anh căn bản. Không cần phải tìm đến các trung tâm đào tạo tiếng Anh, Edu2Review sẽ giới thiệu trọn bộ cẩm nang từ vựng về vật dụng cần thiết nhất cho trẻ sơ sinh.

Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

Tã – Diaper

Chắc chắn đây là hạng mục đầu tiên mà nhiều bà mẹ sẽ nghĩ tới khi sắm sửa đồ cho bé. Đây cũng là khoản chi tiêu không nhỏ cho bé ở giai đoạn đầu đời. Có rất nhiều tranh cãi trong việc sử dụng tã vải hay tã giấy. Nhưng đa số các gia đình hiện đại thường sử dụng tã giấy nhiều hơn vì tính tiện lợi của sản phẩm.

Baby monitor – Thiết bị giám sát trẻ em

Đây là một sản phẩm mới bắt đầu được quan tâm tại thị trường Việt Nam. Thiết bị giám sát này theo dõi các chỉ số nhịp thở, nhịp tim, nhiệt độ da, chất lượng giấc ngủ và tư thế ngủ của trẻ nhỏ thông qua một chiếc đai quấn quanh bé. Toàn bộ thông tin được tổng hợp và gửi đến ứng dụng smartphone của cha mẹ qua đường dẫn Bluetooth và wifi.

Thiết bị giám sát trẻ em giúp phụ huynh theo theo dõi bé 24/7 [Nguồn: amz]

Sữa công thức/ sữa bột – Milk fomula

Sữa công thức chứa những chất dinh dưỡng cần thiết như protein, DHA, canxi, vitamin và khoáng chất… đây là những chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ. Tất nhiên, các mẹ vẫn được khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tiên, trừ trường hợp bất khả kháng. Sau 6 tháng, các mẹ có thể bổ sung sữa bột để tăng cường các chất dinh dưỡng cho bé.

Bình sữa – Baby bottle

Kèm theo sữa bột là sản phẩm bình sữa cho trẻ. Các sản phẩm bình sữa hiện nay đều có cơ chế chống sặc, điều tiết lượng sữa khi trẻ em bú giúp bé tiêu hóa tốt và hạn các vấn đề không mong muốn khi bé ti bình.

Máy hâm sữa – Baby bottle warmer/ prep tool

Máy hâm sữa là một sản phẩm thông minh giúp các mẹ tiết kiệm thời gian. Sản phẩm làm nóng sữa bằng cách giữ nhiệt, nhờ hơi nước nóng hoặc lượng nhiệt truyền qua thép không gỉ. Cách này đảm bảo giữ lại đầy đủ chất dinh dưỡng trong sữa.

Ti giả – Mam Pacifiers

Rất nhiều mẹ trẻ cảm thấy công việc chăm con đỡ vất vả hơn nhiều với sản phẩm này. Ti giả giúp bé bình tĩnh, ít khóc lóc, cáu kỉnh hơn. Bé sẽ dễ dàng đi vào giấc ngủ với sản phẩm này và các ba mẹ cũng sẽ không mất quá nhiều thời gian để dỗ dành bé.

>> Dạy trẻ em tiếng Anh giao tiếp từ bé có cần thiết không?

Ti giả giúp bé dễ đi vào giấc ngủ hơn [Nguồn: shopmambaby]

Khăn ướt – Wipes

Là một sản phẩm rất tiện dụng, nhất là khi đưa bé ra ngoài chơi. Việc lựa chọn khăn giấy ướt cho trẻ sơ sinh cần cân nhắc kĩ lưỡng, lựa chọn thương thiệu có uy tín vì bé có làn da nhạy cảm dễ bị kích ứng.

Giường cũi – Baby Crib

Khi bé chào đời nên có một khoảng không gian riêng của mình. Đó là nơi bé ngủ, bé chơi với những món đồ chơi thú vị. Giường cũi hiện nay có thiết kế vững chãi cho bé vịn đứng vào thành giường, rất an toàn cho bé.

Nôi – Co-Sleeper

Trong từ điển tiếng Anh về trẻ em chắc chắn không thể thiếu nôi ru ngủ cho bé. Cảm giác êm ái, đong đưa sẽ giúp bé đi vào giấc ngủ dễ dàng. Ngoài nôi, hiện nay cũng có các sản phẩm giường ru ngủ [Baby Swing] với chức năng tương tự.

Xe đẩy – Stroller

Xe đẩy là một dụng cụ hỗ trợ đắc lực giúp chăm sóc bé một cách thuận tiện dễ dàng khi di duyển xa. Được ví như một chiếc nôi di động, xe đẩy ngày nay được thiết kế rất thoải mái để em bé có thể nằm nghỉ ngơi bên trong. Ngoài ra, xe đẩy cũng được tích hợp một số ngăn để đồ giúp ba mẹ có thể mang theo các món đồ cần thiết cho bé và sẵn sàng lấy ra sử dụng khi cần.

Xe đẩy giúp việc di chuyển cùng bé dễ dàng hơn [Nguồn: topstrollersreviews]

Địu – Baby carrier

Ngay từ khi bé được khoảng 1 tháng tuổi, mẹ đã có thể địu bé, chỉ cần bé cao ít nhất 53 cm và nặng ít nhất 3,5kg. Địu được thiết kế có một tấm lót và dây an toàn, giúp nâng đỡ phần đầu và cổ của bé khá chắc chắn, không gây ảnh hưởng đến cổ bé.

Nhiệt kế – Thermometer

Khi tắm cho trẻ, chúng ta thường có thói quen sử dụng tay để đo nhiệt độ nước. Tuy nhiên cách làm này không thật sự đúng, bởi cảm nhận của chúng ta có thể thay đổi tùy vào môi trường bên ngoài. Các mẹ nên dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ chính xác khi pha nước tắm cho bé.

Trên đây là tổng hợp một số từ vựng về sản phẩm cần chuẩn bị cho trẻ em dịch sang tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cảm thấy thuận lợi hơn khi mua sắm online trên các trang web nước ngoài. Đừng quên ghé Edu2Review mỗi ngày để đón đọc những tin tức thú vị!

Khuê Lâm tổng hợp

Tags

Tiếng anh trẻ em

Từ vựng tiếng anh

Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề

Tự học tiếng anh


Bình sữa, núm vú giả, tã lót tiếng anh là gì? Từ vựng tiếng Anh về em bé là một chủ đề phổ biến mà bất cứ bạn học tiếng Anh nào cũng nên biết! Cùng Teachersgo tìm hiểu TOP 8 từ vựng tiếng Anh về em bé này nha!

HỘI THOẠI

Bạn thời trung học của Bob là Paula vừa mới sinh em bé, cô ấy đã mời Bob đến nhà thăm cô ấy và em bé.

Bob: Paula! I haven’t seen you in ages!

Bob: Paula! Đã lâu rồi không gặp!

Paula: Bob! It’s so nice to see you! [hugging Bob] Come on in! [Paula lets Bob into her house]

Paula: Bob, tôi rất vui khi được gặp bạn! [Ôm Bob] Mời vào! [Mời Bob vào nhà cô ấy]

Bob: [seeing Paula’s baby] Hello, Anna! I’ve heard you a lot about you from your mom!

Bob: [Nhìn thấy em bé của Paula] Xin chào, Anna! Chú đã nghe mẹ con kể rất nhiều về con đấy!

[Anna waves her arms excitedly]

[Anna vẫy tay hào hứng]

Paula: Hahaha. She’s excited to see you.

Paula: Haha, con bé rất vui mừng khi gặp bạn đấy.

Bob: So, how’s life been recently? I suppose taking care of an infant is not easy.

Bob: Cuộc sống của bạn gần đây thế nào? Tôi nghĩ rằng việc chăm sóc một em bé sơ sinh hẳn là không dễ dàng.

Paula: “Not easy” is an understatement. [Anna starts to cry] Oh, I think she wants her pacifier. [Giving it to Anna]

Paula: Không chỉ là “không dễ dàng”. [Anna bắt đầu khóc] Ồ, tôi nghĩ con bé muốn núm vú giả. [Đưa cho Anna]

Bob: She stopped crying!

Bob: Nó ngừng khóc rồi kìa!

[Anna starts to crying again.]

[Anna lại bắt đầu khóc.]

Bob: What happened? Anna, don’t you want your pacifier? [Anna throws away her pacifier.]

Bob: Sao thế này? Anna, con không muốn núm vú giả à? [Anna ném núm vú giả đi.]

Paula: [looking at the clock] I almost forgot it’s her feeding time! Watch Anna for me, Bob, I’ll go fetch her feeding bottle.

Paula: [Nhìn đồng hồ] Tôi gần như quên mất đã đến giờ cho con bé bú! Bob, trông chừng Anna giúp tôi nhé, tôi đi lấy bình sữa.

Bé Anna chưa biết nói, rất khó nhận biết rằng bé muốn ngậm núm vú giả hay đang đói nhỉ!

MỤC LỤC

  1. take care of [phr.]: chăm sóc
  2. infant [n.]: em bé
  3. pacifier [n.]: núm vú giả
  4. feeding bottle [n.]: bình sữa
  5. diaper [n.]: tã lót
  6. baby wipe [n.]: khăn ướt trẻ em
  7. drool [v.]: chảy nước dãi
  8. bib [n.]: yếm

Take care of ở đây có nghĩa là chăm sóc ai đó, gần nghĩa với look after. Tân ngữ của cụm từ này ngoài là một người, cũng có thể là một sự việc, mang nghĩa là ứng phó với một việc gì đó.

The babysitter takes care of the baby.

Người bảo mẫu chăm sóc em bé.

My sister looked after my hamster while I was abroad.

Em gái tôi đã chăm sóc chuột hamster giúp tôi khi tôi ra nước ngoài.

Look after my cellphone for me, I’ve got to go to the toilet.

Trông chừng điện thoại giúp tôi nhé, tôi muốn đi vệ sinh.

Ngoài ra, take care of business còn là một cách diễn đạt hài hước và hóm hỉnh, mang nghĩa là lo việc chính sự, mời các bạn xem đoạn hội thoại sau:

Bob: What are you up to today?

Bob: Hôm nay bạn làm gì?

Sam: TCBing, my man!

Sam: TCBing, anh bạn à!

Bob: What?

Bob: Cái gì?

Sam: Taking care of business!

Sam: Lo việc chính sự!

Bob: So… sitting at home watching TV all day and eating popcorn?

Bob: Nghĩa là… ngồi ở nhà xem TV cả ngày và ăn bỏng ngô à?

Sam: That is correct.

Sam: Chính xác.

Infant có nghĩa là em bé và cũng có thể được sử dụng như một tính từ mang nghĩa là ở độ tuổi còn nhỏ.

The restaurant provides special seats for infants.

Nhà hàng cung cấp chỗ ngồi đặc biệt dành cho em bé.

My friend teaches infants.

Bạn tôi là giáo viên mầm non.

Pacifier có nghĩa là núm vú giả, bắt nguồn từ động từ pacify [vỗ về; làm bình tĩnh]. Ở Anh, thì lại gọi là dummy.

Anna cries when her pacifier is not nearby.

Chỉ cần không có núm vú giả, Anna sẽ khóc.

Anna sucks her pacifier quietly.

Anna im lặng ngậm núm vú giả.

Anna’s mother pacified her with a teddy bear.

Mẹ Anna đã vỗ về con bé bằng một con gấu bông.

The government was able to pacify the angry public with the new policy.

Chính phủ đã sử dụng chính sách mới để xoa dịu sự tức giận của công chúng.

Feed có nghĩa là cho ăn; bón ăn, feeding bottle có nghĩa là bình sữa. Teachersgo đoán rằng theo trực giác mọi người có thể sẽ nghĩ đến từ milk bottle, nhưng milk bottle chủ yếu được dùng để chỉ chai đựng sữa bằng thủy tinh nói chung.

Paula sanitized the feeding bottle after Anna finished drinking.

Paula đã vệ sinh bình sữa sau khi Anna uống xong.

My grandmother used to leave empty milk bottles at the door for the milkman to collect.

Bà tôi thường để những chai sữa rỗng ở cửa để người giao sữa đến lấy.

HỘI THOẠI

Sau khi Paula cho Anna uống sữa, Anna cuối cùng cũng ngừng khóc, vì vậy cô ấy và Bob bắt đầu trò chuyện.

Bob: How do you know if she’s hungry or sleepy when she cries?

Bob: Khi con bé khóc, làm thế nào để bạn biết được nó đang đói hay buồn ngủ vậy?

Paula: I never know actually! I just guess! [laughing]

Paula: Thực ra thì tôi chưa bao giờ biết! Tôi chỉ đoán thôi! [cười lớn]

Bob: Hahaha. It’s like a multiple choice question, and… [stops to smell] Hey, wait… do you smell that?

Bob: Hahaha. Nó giống như một câu hỏi trắc nghiệm, và… [dừng lại để ngửi thử] Này, chờ đã… bạn có ngửi thấy mùi gì không?

Paula: What? Oh…

Paula: Cái gì? Ôi…

[Anna smiles.]

[Anna cười.]

Paula: Anna! You just pooped an hour ago and now you’ve pooped again! Sorry, Bob, I’ll need to change her diaper now.

Paula: Anna! Con vừa đi ị một giờ trước và bây giờ con lại đi tiếp à! Xin lỗi Bob, tôi cần thay tã cho con bé ngay.

Bob: No problem at all, go ahead.

Bob: Không sao cả, cứ tự nhiên.

Paula: [Taking out a bag of baby wipes] It smells like toxic waste when she poops. It’s as if I’ve been raising a poop machine.

Paula: [lấy một túi khăn ướt trẻ em ra] Con bé đi ị có mùi như khí độc. Cứ như thể tôi đang nuôi một cái máy đi ị vậy.

[After ten minutes]

[Mười phút sau]

Paula: Okay, all done!

Paula: Được rồi, xong rồi!

[Anna seems very happy and begins to laugh and drool.]

[Anna trông rất vui và bắt đầu cười rồi chảy nước dãi.]

Paula: Bob, can you fetch me her bib? It’s on the table next to you.

Paula: Bob, bạn có thể giúp tôi lấy cái yếm cho con bé được không? Nó ở trên bàn ngay cạnh bạn.

Trông trẻ thực sự một giây cũng không rảnh được! Một lát lại đi ị, một lát lại chảy nước dãi, Paula thực sự rất bận.

Diaper có nghĩa là tã lót, tã lót có thể được chia thành hai loại: disposable diaper [tã lót dùng một lần] và reusable diaper [tã lót tái sử dụng được], đây cũng là loại tã lót bảo vệ môi trường đang phổ biến trong những năm gần đây. Ở Anh, tã lót được gọi là nappy.

Paula was angry with her husband because he refused to change Anna’s diaper.

Paula giận chồng vì anh ấy không chịu thay tã cho Anna.

Wipe ngoài việc được sử dụng như một động từ có nghĩa là lau, thì nó cũng có thể được sử dụng như một danh từ, có nghĩa là khăn ướt [gọi là wet wipe]. Baby wipekhăn ướt trẻ em, loại chuyên dùng cho trẻ sơ sinh.

These baby wipes are unscented.

Những gói khăn ướt trẻ em này không có mùi.

Ở đây, drool có nghĩa là chảy nước dãi, nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một danh từ để chỉ nước dãi. Cụm từ drool over sb./sth. [Nhìn một cách say mê…], nghĩa đen là chảy nước dãi trước thứ gì đó…

Anna drooled all over her bib.

Anna chảy nước dãi khắp cái yếm.

The little boy drooled over the huge lollipop in the candy shop.

Cậu bé nhìn cây kẹo mút khổng lồ trong cửa hàng kẹo một cách say mê.

Bib có nghĩa là cái yếm, wear a bib có nghĩa là đeo yếm. Chú ý rằng thì quá khứ và quá khứ phân từ của wearworeworn.

The baby wore a bib in case he spilled his food.

Em bé đeo yếm để tránh làm đổ thức ăn.

Chăm con nhỏ không chỉ là bận rộn với việc cho con bú và thay tã, xin cảm ơn các bậc cha mẹ!

SAU KHI XEM XONG NHỮNG TỪ VỰNG TIẾNG ANH NÀY RỒI MÀ BẠN CÒN MUỐN HỌC NHIỀU HƠN NỮA? HÃY ĐỂ TEACHERSGO DẠY BẠN HỌC TIẾNG ANH KHÔNG CÓ TRONG SÁCH GIÁO KHOA NHA!

Mọi người có thể thấy rằng khi người nước ngoài nói chuyện thường sẽ dùng những từ tiếng Anh không có trong sách giáo khoa, do đó, nếu bạn muốn tiếng Anh của bạn trở nên tự nhiên hơn, thì việc học những từ vựng, tiếng lóng trong đời sống hàng ngày là rất quan trọng! Teachersgo Video cung cấp hàng nghìn video có phụ đề tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Anh, cũng như tích hợp các chức năng như kiểm tra nghe, nói, ngữ pháp… quan trọng nhất là đăng ký hoàn toàn miễn phí. Còn chần chờ gì nữa mà không thử ngay đi?

▼ Tham gia Teachersgo Video miễn phí để tiếng Anh tiến bộ vượt bậc từ hôm nay! ▼
Link >>//a0.pise.pw/lpd5j
Chỉ cần đăng ký tài khoản là học được ngay, vô cùng đơn giản.

Nếu bạn muốn tìm cách sử dụng web Teachersgo, hãy xem youtuber xinh đẹp Ms Kim hướng dẫn nhé !
Học tiếng Anh online free cùng Teachersgo nào! Xem ngay >>//pesc.pw/3ar7e7

Chủ Đề