Tiếng anh dịch chủ nhật là su sa là gì năm 2024

Cũng như tiếng Việt, mỗi ngôn ngữ đều có các nguyên tắc và quy cách đọc viết khác nhau. Trong bài viết này, cùng OEA Vietnam tìm hiểu cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh cho các bạn mới học nhé!

1. Tổng quan về thứ ngày tháng tiếng Anh

1.1. Cách đọc và viết tháng

Tháng Cách viết Phiên âm Viết tắtTháng 1 January [‘dʒænjʊərɪ] Jan Tháng 2 February [‘febrʊərɪ] Feb Tháng 3 March [mɑːtʃ] Mar Tháng 4 April [‘eɪprəl] Apr Tháng 5 May [meɪ] May Tháng 6 June [dʒuːn] Jun Tháng 7 July [/dʒu´lai/] Jul Tháng 8 August [ɔː’gʌst] Aug Tháng 9 September [sep’tembə] Sep Tháng 10 October [ɒk’təʊbə] Oct Tháng 11 November [nəʊ’vembə] Nov Tháng 12 December [dɪ’sembə] Dec

1.2. Cách đọc và viết thứ

Thứ Cách viết Phiên âm Viết tắtThứ Hai Monday /ˈmʌndeɪ/ Mon Thứ Ba Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ Tue Thứ Tư Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Wed Thứ Năm Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ Thu Thứ Sáu Friday /ˈfraɪdeɪ/ Fri Thứ Bảy Saturday /ˈsætədeɪ/ Sat Chủ Nhật Sunday /ˈsʌndeɪ/ Sun

1.3. Cách đọc và viết ngày

Ngày Cách viết Phiên âm Viết tắtNgày 1 First /ˈfɜːst/ 1st Ngày 2 Second /ˈsek.ənd/ 2nd Ngày 3 Third /θɜːd/ 3rd Ngày 4 Fourth /fɔːθ/ 4th Ngày 5 Fifth /fɪfθ/ 5th Ngày 6 Sixth /sɪksθ/ 6th Ngày 7 Seventh /ˈsev.ənθ/ 7th Ngày 8 Eighth /eɪtθ/ 8th Ngày 9 Ninth /naɪnθ/ 9th Ngày 10 Tenth /tenθ/ 10th Ngày 11 Eleventh /ɪˈlev.ənθ/ 11th Ngày 12 Twelfth /twelfθ/ 12th Ngày 13 Thirteenth /θɜːˈtiːnθ/ 13th Ngày 14 Fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ 14th Ngày 15 Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ 15th Ngày 16 Sixteenth /ˌsɪkˈstiːnθ/ 16th Ngày 17 Seventeenth /ˌsev.ənˈtiːnθ/ 17th Ngày 18 Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ 18th Ngày 19 Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ 19th Ngày 20 Twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ 20th Ngày 21 Twenty-first /ˌtwen.tiˈfɜːst/ 21st Ngày 22 Twenty-second /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ 22nd Ngày 23 Twenty-third /ˌtwen.ti θɜːd/ 23rd Ngày 24 Twenty-fourth /ˌtwen.ti fɔːθ/ 24th Ngày 25 Twenty-fifth /ˌtwen.ti fɪfθ/ 25th Ngày 26 Twenty-sixth /ˌtwen.ti sɪksθ/ 26th Ngày 27 Twenty-seventh /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ 27th Ngày 28 Twenty-eighth /ˌtwen.ti eɪtθ/ 28th Ngày 29 Twenty-ninth /ˌtwen.ti naɪnθ/ 29th Ngày 30 Thirtieth /ˈθɜː.ti.əθ/ 30th Ngày 31 Thirty-first /thur-tee-furst/ 31st

1.4. Cách đọc và viết năm

Cách viết năm Cách đọc18 Eighteen 155 One Fifty-five 1905 Nineteen oh five 2000 The year two thousand 2009 Twenty oh nine Two thousand and nine 2023 Twenty twenty-third Two thousand and twenty-third

2. Cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh

Anh – Anh Anh – Mỹ Công thứcDD – MM – YYYY

(ngày – tháng – năm)

MM – DD – YYYY

(tháng – ngày – năm)

Ví dụNgày 26 tháng 10 năm 2023 Ngày 26 tháng 10 năm 2023Cách viết

  • The Twenty-sixth of October, 2023
  • 26th October, 2023
  • 26 October, 2023
  • 26/10/2023
  • 2023 October 26th
  • 2023/10/26

Để đọc thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày và thêm “The” phía trước.

Ví dụ: June 13th đọc là “June the thirteenth”.

3. Một số lưu ý khi đọc và viết thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh

3.1. Thứ tự các thành phần

Một lưu ý quan trọng khi đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh là thứ tự các thành phần. Trong tiếng Anh, thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh có thể thay đổi tùy vào văn bản và quy tắc định dạng ngày tháng của quốc gia cụ thể. Tuy nhiên, thứ tự các thành phần thông dụng nhất thường là thứ trước, sau đó là ngày và cuối cùng là tháng.

Ví dụ: Monday, June 5th

Trong ví dụ trên:

  • “Monday” là thứ (ngày trong tuần)
  • “5th” là ngày
  • “June” là tháng
    Tiếng anh dịch chủ nhật là su sa là gì năm 2024
    Mỗi quốc gia có một quy định về cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh khác nhau

3.2. Giới từ đi kèm thứ ngày tháng tiếng Anh

Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết đúng thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh, người học cũng cần chú ý đến các giới từ đi kèm để áp dụng thành thạo trong giao tiếp tiếng Anh. Cụ thể quy tắc sử dụng giới từ được xác định như sau:

  • Trường hợp chỉ đề cập đến thứ: sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: I will have a trip on Friday.

  • Trường hợp chỉ đề cập đến tháng hoặc năm: sử dụng giới từ “in”.

Ví dụ: We usually have a summer trip in June.

  • Trường hợp đề cập đến cả ngày và tháng: sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: Mid-autumn festival is on 15th September on the lunar calendar.

3.3. Cách hỏi và trả lời về ngày tháng bằng tiếng Anh

3.3.1. Cách hỏi và trả lời về ngày

Câu hỏi:

  • What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
  • What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
  • Can you tell me the current date? (Bạn có thể cho tôi biết ngày hiện tại không?)

Trả lời:

  • Today is … (Hôm nay là ngày …)
  • It’s … (Đó là ngày …)

3.3.2. Cách hỏi và trả lời về tháng

Câu hỏi:

  • What month is it? (Tháng này là tháng mấy?)
  • Which month are we in? (Chúng ta đang ở tháng mấy?)

Trả lời:

It’s …. (Đó là tháng …)

We are in … (Chúng ta đang ở tháng …)

3.3.3. Cách hỏi và trả lời về năm

Câu hỏi:

  • What year is it? (Năm nay là năm bao nhiêu?)
  • Which year are we in? (Chúng ta đang ở năm mấy?)

Trả lời:

  • It’s … (Đó là năm …)
  • We are in … (Chúng ta đang ở năm …)

4. Kết

Thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh có thể gây khó khăn cho một số người khi mới học. Hy vọng bài viết về cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh của OEA Vietnam đã phần nào giúp các bạn giải quyết được những khó khăn trên trong lộ trình học tiếng Anh của bạn.