Tiếng anh lớp 10 tập 2 unit 6

Language [trang 7 – 8 SGK Tiếng Anh 10 mới]

1. Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud.[Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Rồi thực hành đọc to các từ đó .]

1 – d: equal — having the same quantity or values as other people

2 – f: gender — tho fact of being male or female

3 – e: eliminate — get rid of

4 – a: enroll – arrange to join a school officially

5 – c: force – make somebody do the things they don’t want

6 – b: discrimination – unfair treatment based on gender, age or race

Hướng dẫn dịch:

1. công bằng, bình đẳng – có số lượng và giá trị giống như người khác

2. giới tính – nam hoặc nữ

3. xóa bỏ – loại bỏ

4. đăng ký học – sắp xếp tham gia một trường chính thức

5. bắt buộc, ép buộc – bắt ai dó làm điều họ không muốn

6. phân biệt đối xử – đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc

2. Complete the following sentences using the words given in 1.[Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.]

1. enrol 2. force 3. eliminate
4. discrimination 5. equal 6. gender

Hướng dẫn dịch:

1. Năm nay, dự đoán sẽ có ngày càng nhiều nữ đăng ký học lớp 1.

2. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thể thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi mới được.

3. Chính phủ Việt Nam đã thực hiện rất nhiều giải pháp để xóa bỏ nạn nghèo đói.

4. Chúng ta không cho phép mọi sự phân biệt đối với phụ nữ và trẻ em.

5. Các thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.

6. Hầu hết phụ huynh đều không muốn xem giới tính của em bé trước khi sinh.

Pronunciation

1. Listen and repeat.[Nghe và lặp lại.]

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/unit-6-language-pronunciation-ex-1.mp3

2. Listen again and put a mark [’] before the stressed syllable. [Nghe lại và đặt dấu “ ‘ ” vào trước âm nhấn.]

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/unit-6-language-pronunciation-ex-2.mp3

en’rol, ‘woman, ‘gender, per’form, ’housework, a’gree, ‘treatment, ’equal, ‘system, ‘college, a’llow, pro’mote

3. Put the words in the right box according to their stress patterns. [Sắp xếp những từ sau vào trong khung và phân loại theo dấu nhấn của chúng.]

Grammar

1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.[Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn dề hoàn thành câu.]

1. shouldn’t [advice] 2. must [duty] 3. May [permission] 4. might [possibility]
5. Will [request] 6. mustn’t [prohibition] 7. can [ability]

Hướng dẫn dịch:

1. Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.

2. Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.

3. ‘Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?’ – ‘Có, dĩ nhiên rồi.’

4. Nhớ mang theo áo mưa bên mình. Lát nữa trời có thể sẽ mưa.

5. Bạn sẽ nói chuyện với ba mẹ trước khi quyết định tham gia lực lượng cảnh sát chứ Mai?

6. Bạn không được hái hoa ở đây. Bạn không thấy tấm biển à?

7. Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu ăn rất ngon.

2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner. [Đọc những câu được trích từ mục BẮT ĐẦU đưới đây. Gạch chân thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn bên cạnh.]

1. may be kept 2. might be forced 3. shouldn’t be allowed 4. should be eliminated

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đoán họ có thể bị giữ ở nhà để làm việc.

2. Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà làm ruộng.

3. Vài người cho rằng con gái học tệ hơn con trai, vì vậy con gái không nên được phép đến trường.

4. Phân biệt giới tính phải được xóa bỏ đế tất cả mọi người đều có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.

3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.[Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.]

1. Lan might be chosen [by our class] to represent us in the School Youth Union.

2. Will Korean be taught in our school next year?

3. The instructions must be followed strictly.

4. Sugary food should not be eaten by very young children.

5. Men and women should be given equal rights to education and employment.

6. Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists.

7. I think discrimination against women and girls can be reduced by us.

Hướng dẫn dịch:

1. Lan có thể được lớp chọn làm đại diện tham gia Đoàn Thanh niên của trường.

2. Tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường ta vào năm tới phải không?

3. Hướng dẫn phải được làm theo nghiêm khắc.

4. Trẻ nhỏ không nên ăn thức ăn có đường.

5. Đàn ông và phụ nữ nên được trao quyền công bằng về giáo dục uà công việc.

6. Hy vọng là một hành tinh tương tự Trái đất sẽ được các nhà khoa học khám phá.

7. Tôi nghĩ phân biệt đối xử với phụ nữ và bé gái có thể được xóa bỏ đi bởi chúng ta.

Giải bài tập tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 10 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Equal opportunities in education 

[Cơ hội bình đẳng trong giáo dục]

1. Listen and read. 

[Lắng nghe và đọc.]

Equal opportunities in education

Lan: Can we start working on the class project ‘Equal Opportunities in Education'?

Quang: OK, let's see what information we have found on our topic.

Minh: Please go ahead, Quang.

Quang: Well, according to a United Nations report, sub-Saharan Africa had only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school in 2010. I suppose this is an example of gender discrimination in education.

Lan: Yes, I agree. Not all girls can go to school. I guess they may be kept home to do housework.

Quang: Sure. In rural areas, girls might be forced to work at home and in the fields.

Minh: Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school.

Quang: I'm afraid I disagree. I think girls do better at school than boys and more women than men have college degrees.

Lan: Exactly. In Viet Nam, there are slightly more boys than girls in both primary and secondary schools, but more women than men earn college degrees.

Minh: I believe gender discrimination in education starts at home because parents treat boys and girls differently.

Quang: I couldn't agree more. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Lan: Chúng ta có thể bắt đầu làm dự “Cơ hội bình đẳng trong giáo dục” chưa?

Quang: Được, chúng ta hãy xem những thông tin mà chúng ta tìm được cho chủ đề của mình.

Minh: Hãy nói đi Quang.

Quang: À, theo một báo cáo của Liên Hiệp Quốc, vùng hạ Sahara châu Phi chỉ có 82 nữ trong 100 nam học ở trường cấp 2 vào năm 2010. Tôi cho là đây là ví dụ của việc phân biệt giới tính trong giáo dục.

Lan: Đúng, mình đồng ý. Không phải tất cả nữ đều có thể đến trường. Mình đoán họ có lẽ bị giữ ở nhà để làm việc nhà.

Quang: Chắc vậy. Ở những khu vực nông thôn, những cô gái có thể bị bắt làm việc ở nhà và ở đồng ruộng.

Minh: Vài người nói rằng những cô gái học tệ hơn con trai ở trường, vì vậy họ không được phép đến trường.

Quang: Mình e là mình không đồng ý. Mình nghĩ nữ học giỏi hơn nam ở trường và càng có nhiều phụ nữ có bằng đại học hơn nam. 

Lan: Chính xác. Ớ Việt Nam, nam nhiều hơn nữ ở trường cấp 1 và cấp 2, nhưng càng có nhiều phụ nữ hơn đàn ông có được bằng đại học.

Minh: Tôi tin rằng phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu ở ngay tại gia đình bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.

Quang: Tôi đồng ý. Phân biệt giới tính nên được xóa bỏ đi để mà mọi người có cùng cơ hội bằng nhau trong giáo dục. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true [T], false [F] or not given [NG]. Tick the correct boxes.  

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Quyết định nếu những câu sau là đúng [T], sai [F] hoặc không cho [NG]. Chọn khung đúng.] 

  T F NG

1. Lan, Quang and Minh are working on the class project ‘Equal opportunities in Employment”.

[Lan, Quang và Minh đang làm dự án lớp “Những cơ hội bình đẳng trong công việc”.]

     

2. Quang is talking about the enrolment rate in secondary school in sub-Saharan Africa in 2003.

[Quang đang nói về tỷ lệ đăng ký học cấp 2 ở vùng hạ Sahara châu Phi vào năm 2013.]

     

3. Lan thinks girls may be kept home to do housework.

[Lan nghĩ rằng con gái có thể bị giữ ở nhà để làm việc nhà.]

     

4. In general, girls do better than boys at all levels ò education.

[Nói chung, con gái làm tốt hơn con trai ở tất cả các bậc giáo dục.]

     

5. Minh believes gender discrimination in education starts at home because parents treat boys and girls differently.

[Minh tin rằng phân biệt giới tính bắt đầu ở nhà bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.]

     

Lời giải chi tiết:

1. F

2. F

3. T

4. NG

5. T

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.] 

1. What was the enrolment rate in sub-Saharan African in 2010?

[Tỷ lệ đến trường ở vùng hạ Sahara châu phi năm 2010 là bao nhiêu?]

2. Why can't girls go to school according to Quang?

[Theo Quang tại sao con gái không thể đi học được?]

3. What is the enrolment rate in schools in Viet Nam?

[Tỷ lệ đi học ở Việt Nam là bao nhiêu?]

4. Who earns more college degrees in Viet Nam?

[Ai là người có nhiều bằng đại học hơn ở Việt Nam?]

5. Why should gender discrimination be eliminated ?

[Tại sao phân biệt giới tính nên bị loại bỏ?]

Lời giải chi tiết:

1. Only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school.

[Chỉ 82 nữ trên 100 nam học ở trường cấp 2.]

2. Because they might be forced to work at home and in the fields.

[Bởi vì họ bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.]

3. There are slightly more boys than girls in both primary and secondary school.

[Có nhiều nam hơn nữ một chút đăng kỷ học ở trường cấp 1 và cấp 2.]

4. Women.

[Phụ nữ.]

5. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.

[Phân biệt giới tính phải được loại bỏ để mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.]

Video liên quan

Chủ Đề