Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng kiểm toán

  • Tiêu chí, thang điểm đánh giá chất lượng Đoàn kiểm toán Nhà nước quy định tại Điều 9 Quyết định 1793/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:

    - Chất lượng cuộc kiểm toán được đánh giá theo thang điểm 100, trong đó phân bổ cho các tiêu chí:

    + Kế hoạch cuộc kiểm toán: Tối đa 10 điểm.

    Yêu cầu về Kế hoạch cuộc kiểm toán: Được lập và phê duyệt trước khi thực hiện cuộc kiểm toán; nội dung và thể thức tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.

    + Kế hoạch kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.

    Yêu cầu về Kế hoạch kiểm toán chi tiết: Được lập và phê duyệt theo quy định; phải đầy đủ, cụ thể để hướng dẫn công việc cho Tổ kiểm toán và Kiểm toán viên; nội dung và thể thức tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.

    + Biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.

    Yêu cầu về các Biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị kiểm toán chi tiết: Biên bản kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán, có đủ ý kiến đánh giá các nội dung kiểm toán; có đủ kết luận kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán; có kiến nghị kiểm toán [nếu có] phù hợp với kết quả và kết luận kiểm toán, đúng đối tượng và khả thi; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và quy định hiện hành của KTNN. Thông báo kết quả kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán quan trọng, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán.

    + Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán: Tối đa 20 điểm.

    Yêu cầu về Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán: Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; xác nhận tính đúng đắn, trung thực của thông tin và báo cáo được kiểm toán; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn lực kinh tế tại đơn vị được kiểm toán; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.

    + Nhật ký, tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán: Tối đa 25 điểm.

    Yêu cầu về Nhật ký, tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán: Ghi chép nhật ký, giấy tờ, tài liệu làm việc tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN; lập và lưu trữ đầy đủ, khoa học theo danh mục hồ sơ kiểm toán; nội dung, thể thức phù hợp với quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán; đảm bảo tính thống nhất giữa các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp để làm cơ sở cho việc hình thành các kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán và các thay đổi về kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán [nếu có].

    + Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN, thực hiện Quy chế và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về đạo đức nghề nghiệp và Quy tắc ứng xử của KTNN: Tối đa 15 điểm.

    Thành viên đoàn KTNN không gây sách nhiễu, khó khăn, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động bình thường đơn vị được kiểm toán, đưa nhận hối lộ, báo cáo sai lệch, không đầy đủ kết quả kiểm toán, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, tiết lộ các thông tin; thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước tại Luật KTNN, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các văn bản khác có liên quan; tuân thủ đầy đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nhà nước; không làm các công việc ảnh hưởng tới nhân cách hoặc tổn hại kết quả thực hiện công vụ của mình, làm ảnh hưởng đến uy tín của KTNN,...; thực hiện công việc với sự thận trọng và có trách nhiệm giữ bí mật quốc gia, bí mật nghề nghiệp của đơn vị được kiểm toán; bảo vệ các thông tin thu thập được từ các đơn vị kiểm toán và các thông tin nội bộ của KTNN; sử dụng thẻ và sử dụng trang phục theo đúng quy định của KTNN.

    + Quản lý và kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán: Tối đa 10 điểm.

    Yêu cầu về quản lý và kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán: Tuân thủ Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; kiểm tra, kiểm soát được thực hiện đầy đủ ở các cấp kiểm soát theo quy định Luật KTNN, Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; đúng trình tự, thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát.

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Video liên quan

Chủ Đề