Tìm điểm chuẩn vào đại học bách khoa năm năm 2022

Dự kiến điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh sẽ giảm.

Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh cao nhất 28 điểm vì số thí sinh đạt mức điểm 28 trở lên không nhiều. Học phí trường này cao nhất ở mức 80 triệu đồng/năm.

Nguyên nhân điểm chuẩn giảm, theo PGS Bùi Hoài Thắng vì hiện nay các trường đang dành chỉ tiêu để xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT khá cao. Chỉ tiêu càng nhiều, còn nhiều thì điểm chuẩn sẽ xuống.

Theo ông Thắng, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh dùng phương thức xét tuyển từ tổng hợp điểm đánh giá năng lực, điểm tốt nghiệp, điểm học bạ THPT.

Một số ngành nhiều năm gần đây rất "hot", nhiều nguyện vọng như ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, có điểm chuẩn rất cao, nhưng năm nay có khả năng sẽ không tăng vọt lên vì mức điểm 28 trở lên không nhiều, và không phải thí sinh có mức điểm này cũng vào những ngành này.

Một ngành khác có điểm chuẩn cao và hút nhiều nhân lực như Logistics [điểm chuẩn trên 27]. Ngành Ô tô sau một vài năm vọt lên và ở trên đỉnh cao [điểm chuẩn trên 27] nay bắt đầu chững lại.

Đặc biệt, có những ngành rất 'bình dân', chưa bao giờ điểm chuẩn vượt lên lại có nhu cầu nhân lực cao như Xây dựng [khoảng mức 24 điểm].

“Ngành Xây dựng hiện nay đang hút nhân lực, cứ nhìn những dự án Chính phủ phê duyệt về hạ tầng thấy rõ nhân lực của ngành này như thế nào”, PGS Bùi Hoài Thắng nói.

"Có lẽ phụ huynh, thí sinh sợ nắng, sợ gió, sợ chân tay lấm dầu mỡ nên không mặn mà", ông Thắng bình luận.

Về học phí, theo PGS Bùi Hoài Thắng, từ năm 2021, nhà trường đã công bố lộ trình tăng học phí khi thực hiện tự chủ. Theo đó, sinh viên trúng tuyển các ngành đào tạo ĐH hệ chính quy từ năm 2021 đóng học phí trung bình 25 triệu đồng/năm học 2021-2022; 27,5 triệu đồng/năm học 2022-2023 và 30 triệu đồng/ năm cho 2 năm 2023-2025.

Tuy nhiên, với khóa tuyển sinh năm 2021 vừa rồi, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh đã điều chỉnh học phí phù hợp với tình hình dịch bệnh. Nên mức học phí cho khóa tuyển sinh 2021 vẫn ở mức hơn 11 triệu đồng/học kỳ [thấp hơn mức 25 triệu/năm].

Về học phí năm học 2022, đối với chương trình chính quy đại trà từ khoá 2020 về trước, do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí sẽ thu theo quy định của Nghị định 86 năm 2015 của Chính phủ, tức khoảng 14,15 triệu đồng/năm học.

Còn từ khoá tuyển sinh 2021 trở đi, học phí sẽ theo Nghị định 81 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật nhà trường. Cụ thể, dự kiến năm 2022-2023 là 27,5 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 30 triệu đồng/năm.

Đối với chương trình chất lượng cao, tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, từ khóa từ 2020 về trước do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí là 60 triệu đồng/năm.

Từ khóa tuyển sinh 2021 trở đi sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của nhà trường, dự kiến năm 2022-2023 là 72 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 80 triệu đồng/năm.

Đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, học phí sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của trường, dự kiến năm 2022-2023 là 55 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 60 triệu đồng/năm.

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM lần đầu tiên tuyển sinh theo cách mới

Năm nay, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] xét tuyển vào các ngành đào tạo ĐH chính quy gồm 3 cột điểm: Thí sinh cần đạt điểm kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức từ 650/1.200 điểm; Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển 3 môn trở lên đạt từ 18/30 điểm; Kết quả học tập THPT [điểm học bạ], đạt từ 18/30 điểm [18 điểm là trung bình tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm học THPT của thí sinh].

Đây là điểm sàn theo phương thức xét tuyển tổng hợp gồm nhiều tiêu chí, chiếm 75-90% tổng chỉ tiêu năm nay.

Theo thông tin tuyển sinh đã công bố, phương thức tuyển sinh này gồm 3 thành tố với trọng số gồm: học lực 90%, thành tích cá nhân 5%, hoạt động xã hội và văn thể mỹ 5%. Riêng về học lực thì điểm kỳ thi đánh giá năng lực có trọng số từ 50-70%, điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 20-30% và học lực THPT chiếm 10-20%.

PGS-TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, lưu ý điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển gồm 3 thành tố kể trên. Trong trường hợp thí sinh không dự thi đánh giá năng lực, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ cân nhắc dùng điểm thi tốt nghiệp THPT để thay thế [với một tỷ lệ quy đổi nhất định] và ngược lại, theo ông Thắng.

Điểm chuẩn ngành sẽ ra sao?

PGS-TS Bùi Hoài Thắng cho rằng điểm sàn được công bố là ngưỡng điểm để đảm bảo cơ hội cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh tự do, trong việc ứng tuyển vào trường.

“Thí sinh có thể tự đánh giá những dữ kiện điểm của mình, đối sánh với điểm chuẩn từng thành phần của các năm gần nhất của nhà trường, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT từng năm. Một cách đơn giản là so sánh từng thành phần điểm của cá nhân với điểm chuẩn từng phần các năm và để ý việc bù giữa những thành phần trong công thức tổng hợp điểm”, ông Thắng nói.

Cũng theo ông Thắng: “Thí sinh cứ mạnh dạn ứng tuyển vào các ngành học mà mình yêu thích và sắp xếp thứ tự nguyện vọng phù hợp, kể cả khi bộ kết quả học tập đang có phần chưa chắc chắn nếu so sánh từng thành phần điểm so với những năm gần đây”.

Nhìn nhận về tình hình điểm chuẩn năm nay, ông Thắng dự đoán, nếu so sánh từng thành phần thì điểm chuẩn có khả năng sẽ như năm ngoái chứ không tăng vì chỉ tiêu ổn định. Trong đó, những ngành có điểm chuẩn không cao mọi năm sẽ vẫn "dễ thở" trong năm nay.

Nhìn vào điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021, có thể thấy các ngành luôn dẫn đầu về điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM ở các phương thức xét tuyển khác nhau. Số 1 là ngành khoa học máy tính, năm 2021 điểm chuẩn cả chương trình đại trà [tiếng Việt] và chất lượng cao tiếng Anh đều ở mức 28 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngành này chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật cũng có điểm chuẩn 26,75 điểm. Trong phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn ngành này cũng ở mức 907-974 điểm tùy chương trình.

Một số ngành khác có điểm chuẩn cũng ở mức cao các năm gần đây như: kỹ thuật máy tính, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật ô tô…

Nhưng ngược lại, nhiều ngành của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM có điểm chuẩn các năm khá "dễ thở" như: xây dựng, bảo dưỡng công nghiệp, kỹ thuật dệt, công nghệ dệt may, kỹ thuật địa chất, kỹ thuật dầu khí, kỹ thuật vật liệu, quản lý tài nguyên và môi trường và kỹ thuật môi trường [chất lượng cao], cơ kỹ thuật…

Năm ngoái, với điểm chuẩn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh chỉ cần đạt hơn 7 điểm/môn đã trúng tuyển. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn các ngành này cũng dao động từ 700 đến dưới 800 điểm.

Tin liên quan

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa 2022

Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2022 như thế nào? Mức học phí là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm.

Ngày 29/06/2022, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển tài năng đợt 1 chương trình đại học hệ chính quy năm 2022. Trong mùa tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn. Vậy mới đây là ngưỡng điểm xét tuyển tài năng 2022, mời các thí sinh và phụ huynh theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Đại học Bách Khoa 2022

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa công bố các điều kiện, mức điểm sàn [ngưỡng đảm bảo điều kiện xét tuyển] vào trường năm 2022.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong năm tuyển sinh 2022 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện về điểm thi: Đối với điểm thi Đánh giá tư duy phải đạt mức điểm sàn quy định chung cho cả 3 tổ hợp xét tuyển gồm K00 [đã tính quy đổi về thang điểm 30]; K01 và K02 là 14,0 điểm.

Đối với điểm thi tôt nghiệp THPT phải đạt mức điểm sàn quy định chung cho cả 9 tổ hợp xét tuyển gồm A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 là 23 điểm.

Về điều kiện về học lực căn cứ vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT: Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học trong tổ hợp môn đạt từ 42,0 trở lên. Thí sinh được tùy chọn 1 trong 5 tổ hợp môn: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý-Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ; Toán-Văn-Ngoại ngữ.

Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 42,0 trở lên.

Năm 2022, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là 7.990. Trường xét tuyển theo 3 phương thức tuyển sinh là phương thức xét tuyển tài năng; phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy và phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.

II. Điểm chuẩn xét tuyển tài năng Đại học Bách khoa 2022

Ngày 29-6, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển tài năng đợt 1 chương trình đại học hệ chính quy năm 2022.

Theo đề án tuyển sinh năm 2022, Trường đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo ba hình thức: xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.

Thông tin cụ thể điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:

III. Giới thiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

  • Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
  • Mã trường: BKA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: 024 3869 4242
  • Website: //www.hust.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/dhbkhanoi/

IV. Thông tin tuyển sinh năm 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Từ 15/3 – 11/4/2022: Mở đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống //ts.hust.edu.vn
  • Từ 01/4 – 30/4/2022: Mở đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy trên hệ thống //ts.hust.edu.vn
  • Trước 16/5/2022: Thông báo kết quả sơ tuyển tham dự Bài kiểm tra tư duy.
  • Từ 17/5 – 31/5/2022: Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực.
  • Từ 14/6 – 20/6/2022: Công bố kết quả xét tuyển tài năng [cho cả 3 phương thức].
  • Tháng 6/2022: Tổ chức Bài kiểm tra tư duy.
  • Trước 18/7/2022: Thông báo kết quả Bài kiểm tra tư duy.

Ghi chú: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2022.

2. Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Phạm vi xét tuyển

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức xét tuyển

a Xét tuyển tài năng [dự kiến 10 - 20% tổng chỉ tiêu, trong đó số lượng tuyển thẳng mỗi ngành không quá 30% chỉ tiêu của ngành đó]

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia [nhất, nhì, ba] các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.

- Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:

  • Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
  • Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS [Academic] từ 6.5 trở lên [hoặc tương đương].

- Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Thí sinh thuộc hệ chuyên [gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh] của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
  • Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS [Academic] 6.0 trở lên hoặc tương đương được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.
  • Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT [dự kiến 50 - 60% tổng chỉ tiêu]

Điều kiện: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

- Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 [có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Các tổ hợp A02 [Toán-Lý-Sinh], D26 [Toán-Lý-Đức], D28 [Toán-Lý-Nhật] và D29 [Toán-Lý-Pháp] được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS [Academic] từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.

c. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy [dự kiến 30 - 40% tổng chỉ tiêu]

- Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 8.000 – 10.000.

- Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:

+ Phần bắt buộc, gồm Toán [trắc nghiệm, tự luận] và Đọc hiểu [trắc nghiệm], thời lượng dự kiến 120 phút.

+ Phần tự chọn [trắc nghiệm], thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:

  • Tự chọn 1: Lý – Hóa đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
  • Tự chọn 2: Hóa – Sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học – Môi trường.
  • Tự chọn 3: Tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quản lý.

- Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.

  • Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận.
  • Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ sẽ đánh giá kỹ năng đọc và năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản.

- Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:

  • Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng 3 môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Văn – Anh [tương ứng với tự chọn 1, 2, 3].
  • Điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn sơ tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2020.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
  • Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn [nếu đăng ký].

V. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2021 - 2022

Đối với khoá nhập học năm 2021 [K66], học phí của năm học 2021-2022 dự kiến như sau:

  • Chương trình Đào tạo chuẩn [~ 22-28tr/năm].
  • Chương trình ELiTECH [~40-45tr/năm].
  • Các chương trình, học phí ~ 50 - 60tr/năm: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo [IT-E10, IT-E10x], Công nghệ thông tin Việt - Pháp [IT-EP, IT-EPx], Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [EM-E14, EM-E14x].
  • Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45-50tr/năm.
  • Chương trình Đào tạo quốc tế [~55-65tr/năm].
  • Chương trình TROY [học 3kỳ/năm] [~80tr/năm].

VI. Các ngành tuyển sinh

1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi đánh giá tư duy

TT

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Xét điểm thi TN THPT

Xét điểm thi đánh giá tư duy

Mã xét tuyểnMã xét tuyển
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy
1Kỹ thuật Cơ điện tửME1ME1x
2Kỹ thuật Cơ điện tử [CT Tiên tiến]ME-E1ME-E1x
3Kỹ thuật Cơ khíME2ME2x
4Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka Nhật Bản
[CT Đào tạo Quốc tế]
ME-NUTME-NUTx
5Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith Úc
[CT Đào tạo Quốc tế]
ME-GUME-GUx
6Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức
[CT Đào tạo Quốc tế]
ME-LUHME-LUHx
7Kỹ thuật Ô tôTE1TE1x
8Kỹ thuật Ô tô [CT Tiên tiến]TE-E2TE-E2x
9Kỹ thuật Cơ khí động lựcTE2TE2x
10Kỹ thuật Hàng khôngTE3TE3x
11Cơ khí Hàng không [CT Việt - Pháp PFIEV]TE-EPTE-EPx
Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử
1Kỹ thuật ĐiệnEE1EE1x
2Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoáEE2EE2x
3Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT Tiên tiến]EE-E8EE-E8x
4Tin học công nghiệp và Tự động hóa
[CT Việt - Pháp PFIEV]
EE-EPEE-EPx
5Kỹ thuật Điện tử - Viễn thôngET1ET1x
6Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT Tiên tiến]ET-E4ET-E4x
7Kỹ thuật Y sinh [CT Tiên tiến]ET-E5ET-E5x
8Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT Tiên tiến]ET-E9ET-E9x
9Điên tử - Viễn thôngĐH Leibniz Hannover CHLB Đức

[CT Đào tạo Quốc tế]

ET-LUHET-LUHx
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin
1CNTT: Khoa học Máy tínhIT1IT1x
2CNTT: Kỹ thuật Máy tínhIT2IT2x
3Công nghệ thông tin [Việt - Pháp]IT-EPIT-EPx
4Công nghệ thông tin [Việt - Nhật]IT-E6IT-E6x
5Công nghệ thông tin [Global ICT]IT-E7IT-E7x
6Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
[CT Tiên tiến]
IT-E10IT-E10x
7Khoa học máy tính - ĐH Troy Hoa Kỳ
[CT Đào tạo Quốc tế]
TROY-ITTROY-ITx
8Toán - TinMI1MI1x
9Hệ thống thông tin quản lýMI2MI2x
Nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường
1Kỹ thuật Hoá họcCH1CH1x
2Hoá họcCH2CH2x
3Kỹ thuật inCH3CH3x
4Kỹ thuật Hoá dược [CT Tiên tiến]CH-E11CH-E11x
5Kỹ thuật Sinh họcBF1BF1x
6Kỹ thuật Thực phẩmBF2BF2x
7Kỹ thuật Thực phẩm [CT Tiên tiến]BF-E12BF-E12x
8Kỹ thuật Môi trườngEV1EV1x
Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May
1Kỹ thuật Vật liệuMS1MS1x
2KHKT Vật liệu [CT Tiên tiến]MS-E3MS-E3x
3Kỹ thuật NhiệtHE1HE1x
4Kỹ thuật Dệt - MayTX1TX1x
5Vật lý Kỹ thuậtPH1PH1x
6Kỹ thuật Hạt nhânPH2PH2x
Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh
1Công nghệ giáo dụcED2ED2x
2Kinh tế công nghiệpEM1EM1x
3Quản lý công nghiệpEM2EM2x
4Quản trị kinh doanhEM3EM3x
5Kế toánEM4EM4x
6Tài chính - Ngân hàngEM5EM5x
7Phân tích kinh doanh [CT Tiên tiến]EM-E13EM-E13x
8Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
[CT Tiên tiến]
EM-E14EM-E14x
9Quản trị kinh doanh - ĐH Troy Hoa Kỳ
[CT Đào tạo Quốc tế]
TROY-BATROY-BAx
10Tiếng Anh KHKT và Công nghệFL1FL1x
11Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tếFL2FL2x

2. Các chương trình tài năng: Tổ chức xét tuyển sau khi nhập học

STTTên ngành
1Kỹ thuật Cơ điện tử [Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt]
2Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
3Điều khiển và Tự động hoá thông minh
4Khoa học Máy tính
5Toán - Tin
6Vật lý kỹ thuật [Công nghệ Nano và Quang điện tử]
7Kỹ thuật Hoá học

3. Các chương trình dự kiến tuyển sinh và đào tạo năm 2022

TT

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Xét điểm thi TNTHPT

Xét điểm thi đánh giá tư duy

Mã xét tuyểnMã xét tuyển
1An toàn không gian số
Cyber Security [CT Tiên tiến]
IT – E15IT-E15x
2Kỹ thuật đa phương tiện [CT Tiên tiến]ET-E16ET-E16x
3Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT Tiên tiến]EE - E18EE-E18x
4Quản lý tài nguyên môi trườngEV2EV2x
5Vật lý y khoaPH3PH3x

Video liên quan

Chủ Đề