Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm số y = x^2 x + 1 x^2 x + 1

Chọn B

Xét hàm số

Trên [1; +∞] y' = 0 => x = 2. Bảng biến thiên

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Cách chuyển từ sin sang cos ạ ?

    Trả lời [30] Xem đáp án »

  • Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình vẽ. Tìm mệnh đề đúng

    A. a0, c>0, d0, d 0 ⇒ max [miny] = c

    Đạt được khi m = -b

    Bài tập 4. Giá trị nhỏ nhất của hàm số f [x, m] = |x2 – 4x – 7| đạt giá trị lớn nhất bằng

    A. 7

    B. -7

    C. 0

    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Phương trình x2 – 4x – 7 luôn có hai nghiệm trái dấu x1 < 0 < x2

    – Trường hợp 1: Nếu m ≥ 0

    Ta có min f [x, m] ≤ f [x1, m] = mx1 ≤ 0, ∀ m ∈ ℝ

    Xét m = 0 ta có f [x, 0] = |x2 – 4x – 7| ≥ 0, ∀ x ∈ ℝ

    Dấu bằng xảy ra tại x = x1, 2. Suy ra min f [x, m] = 0, ∀ x ∈ ℝ

    Do đó ⇒ max [min f [x, m]] = 0, đạt được khi m = 0

    – Trường hợp 2: Nếu m < 0

    Ta có min f [x, m] ≤ f [x2, m] = mx2 < 0, ∀ m ∈ ℝ ⇒ max [min f [x, m]] < 0

    So sánh cả hai trường hợp thì max [min f [x, m]] = 0 khi m = 0

    Trường hợp 2: a․c < 0 ⇒ max [miny] = 0

    Đạt được khi m = 0

    Dạng 5: Tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất khi cho đồ thị hoặc bảng biến thiên

    Bài tập 1. Hàm số y = f[x] liên tục trên ℝ và có bảng biến thiên như hình bên dưới

    Biết f [-4] > f [8], khi đó giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên ℝ bằng

    A. 9

    B. f [-4]

    C. f [8]

    D. -4

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Từ bảng biến thiên ta có f[x] ≥ f [-4] ∀ m ∈ [-∞; 0] và f[x] ≥ f [8], ∀ m ∈ [0; +∞]

    Mặt khác f [-4] > f [8] suy ra x ∈ [-∞; +∞] thì f[x] ≥ f [8]

    Vậy

    Bài tập 2. Cho hàm số y = f[x] xác định trên tập hợp và có bảng biến thiên như sau

    Khẳng định đúng là

    A. ; không tồn tại

    B. ;

    C. ;

    D. ; không tồn tại

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Dựa vào bảng biến thiên thì

    Bài tập 3. Cho hàm số y = f[x] liên tục trên đoạn [-1; 3] và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

    Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-1; 3]. Giá trị của M – m bằng

    A. 1

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Dựa vào đồ thị suy ra

    M = f [3] = 3; m = f [2] = -2

    Vậy M – m = 5

    Bài tập 4. Cho đồ thị hàm số y = f’[x] như hình vẽ

    Hàm số y = f[x] đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1; 3] tại x0. Khi đó giá trị của x02 – 2x0 + 2019 bằng bao nhiêu?

    A. 2018

    B. 2019

    C. 2021

    D. 2022

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Dựa vào đồ thị của hàm số y = f’[x] ta có bảng biến thiên như sau

    Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số y = f[x] đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1; 3] tại x0 = 2

    Vậy x02 – 2x0 + 2019 = 2019

    Dạng 6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác

    Phương pháp giải

    Ghi nhớ: Điều kiện của các ẩn phụ

    – Nếu ⇒ -1 ≤ t ≤ 1

    – Nếu ⇒ 0 ≤ t ≤ 1

    – Nếu ⇒ 0 ≤ t ≤ 1

    Nếu t = sinx ± cosx =

    • Bước 1. Đặt ẩn phụ và tìm điều kiện cho ẩn phụ
    • Bước 2. Giải bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số theo ẩn phụ
    • Bước 3. Kết luận [Chọn đáp án]

    Bài tập mẫu

    Bài tập 1. Giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = 2cos2x + 2sinx là

    A. ; m = -4

    B. M = 4; m = 0

    C. M = 0;

    D. M = 4;

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ta có y = 2cos2x + 2sinx = 2[1 – 2sin2x] + 2sinx = -4sin2x + 2sinx + 2

    Đặt t = sin x, t ∈ [-1; 1], ta được y = -4t2 + 2t +2

    Ta có y’ = 0 ⇔ -8t + 2 = 0 ⇔ t = ¼ ∈ [-1; 1]

    Vì nên ; m = -4

    Bài tập 2. Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng

    A.

    B.

    C.

    D. 3

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Đặt t = |cosx| ⇒ 0 ≤ t ≤ 1, ta được với 0 ≤ t ≤ 1

    Vì , ∀ t ∈ [0; 1] nên

    Suy ra tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho bằng

    Bài tập 3. Giá trị lớn nhất M của hàm số là

    A.

    B. M = 3

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Đặt t = cos2x ⇒ 0 ≤ t ≤ 1, ta được với t ∈ [0; 1]

    Ta có

    Vì nên

    Bài tập 4. Cho hàm số [với m là tham số thực]. Giá trị lớn nhất của hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi m bằng

    A.

    B.

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Xét

    Đặt t = sinx ⇒ -1 ≤ t ≤ 1, ta được với t ∈ [-1; 1]

    Ta có

    Vì nên

    Hay

    Mặt khác

    Do đó

    Dấu bằng đạt được khi

    Bài tập 5. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = |1 + 2cosx| + |1 + 2sinx| bằng

    A.

    B.

    C. 1

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Ta có P2 = 6 + 4[sinx + cosx] + 2|1 + 2[sinx + cosx] + 4sinx․cosx|

    Đặt t = sinx + cosx = với

    Xét y = P2 = 6 + 4t + 2 |2t2 + 2t – 1| =

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên, suy ra

    Bài tập 6. Giá trị lớn nhất của hàm số f[x] = sinx + cos2x trên đoạn [0; π] là

    A.

    B.

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Đặt t = sinx ⇒ cos2x = 1 – 2sin2x = 1 – 2t2 , với x ∈ [0; π] ⇒ t ∈ [0; 1]

    Ta được f[t] = -2t2 + t + 1 với t ∈ [0; 1]

    Ta có f’[t] = -4t + 1 = 0 ⇔ t = ¼ ∈ [0; 1]

    Do  f [0] = 1; ; f [1] = 0 nên

    Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là

    Dạng 7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số khác

    Bài tập 1. Giá trị lớn nhất của hàm số bằng

    A.

    B. -5

    C.

    D. 3

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Do

    Đặt

    Khi đó y = 4t3 + 6t – 1 với t ∈

    Vì y’ = 12t2 + 6 > 0, ∀ t nên hàm số đồng biến trên

    Do đó

    Bài tập 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là

    A. 2;

    B. 4; 2

    C. 4;

    D. 4;

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Tập xác định D = [1; 9]

    Ta có ⇒ x = 5 ∈ [1; 9]

    Vì y [1] = y [9] = ; y [5] = 4 nên max y = 4; min y = .

    Nhận xét: với hàm số [-a ≤ x ≤ b; a + b ≥ 0] thì

    Suy ra dấu bằng luôn xảy ra.

    Bài tập 3. Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng

    A.

    B. -2

    C. -4

    D. 2

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Tập xác định của hàm số là D = [-1; 3]

    Đặt

    Do , ∀ x ∈ [-1; 3], từ đó suy ra -2 ≤ t ≤ 2

    Bài toán quy về tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2; 2].

    Ta có g’[t] = t + 1 = 0 ⇔ t = -1 ∈ [-2; 2]

    Lại có g [-2] = -2; g [2] = 2; g [-1] =

    Suy ra giá trị nhỏ nhất bằng

    Nhận xét: Với hàm số [-a ≤ x ≤ b; a + b ≥ 0] thì

    Dạng 8. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức nhiều biến

    Bài tập 1. Cho biểu thức với x2 + y2 ≠ 0. Giá trị nhỏ nhất của P bằng

    A. 3

    B.

    C. 1

    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Chọn B.

    Nếu y = 0 thì P = 1 [1]

    Nếu y ≠ 0 thì

    Đặt , khi đó

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên ta có P = f[t] ≥ [2]

    Từ [1] và [2] suy ra có P = f[t] ≥ ⇒ min P =

    Bài tập 2. Cho hai số thực x, y thỏa mãn x ≥ 0, y ≥ 0 và x + y = 1. Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức lần lượt là

    A. và 1

    B. 0 và 1

    C. và 1

    D. 1 và 2

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Ta có

    Đặt t = xy ta được

    Vì x ≥ 0, y ≥ 0 ⇒ t ≥ 0

    Mặt khác

    Khi đó, bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên

    Xét hàm số xác định và liên tục trên

    Ta có với ∀ t ∈

    ⇒ Hàm số g[t] nghịch biến trên đoạn

    Do đó

    Bài tập 3. Cho x, y  là  các  số  thực thỏa  mãn [x – 3]2 + [y – 1]2 = 5. Giá trị nhỏ nhất của biểu  thức bằng

    A. 3

    B.

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    [x – 3]2 + [y – 1]2 = 5 ⇒ x2 + y2 – 6x – 2y + 5 = 0

    Đặt t = x + 2y

    [12 + 22]․[[x – 3]2 + [y – 1]2] ≥ [[x – 3] + [2y – 2]]2

    Ta được

    Xét

    Vì  f [0] = 4; f [10] = ; f [1] = 3 ⇒ min P = 3 khi t = 1.

    Bài tập 4. Gọi x0, y0, z0 là ba số thực dương sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.

    Tổng x0 + y0 + z0 bằng

    A. 3

    B. 1

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Ta có

    Đặt x + y + x = t. Khi đó

    Ta có

    Bảng biến thiên

    Suy ra . Dấu “=” xảy ra

    Do đó

    Bài tập 5. Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện . Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P = 3x2y – xy2 – 2x3 + 2x bằng

    A. 8

    B. 0

    C. 12

    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Với điều kiện bài toán x, y > 0 và x2 – xy + 3 = 0

    Lại có

    Từ đó

    Xét hàm số

    Suy ra hàm số đồng biến trên

    ⇒ f [1] ≤ f[x] ≤ ⇒ -4 ≤ f[x] ≤ 4 ⇒ max P + min P = 4 + [-4] = 0

    Bài tập 6. Cho x, y, z là ba số thực thuộc đoạn [1; 9] và x ≥ y, x ≥ z. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng

    A.

    B.

    C.

    D. 1

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Thật vậy đúng do ab ≥ 1

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b hoặc ab = 1.

    Áp dụng bất đẳng thức trên

    Đặt . Xét hàm số trên đoạn [1; 3]

    f’[t] = 0 ⇔ t4 – 2t3 – 24t2 – 2t + 100 = 0

    ⇔ [t – 2][t3 – 24t – 50] = 0 ⇔ t = 2 do t3 – 24t – 50 < 0, ∀ x ∈ [1; 3]

    Bảng biến thiên

    Suy ra khi và chỉ khi

    Dạng 9. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f[u[x]], y = f[u[x]] ± h[x]… khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số y = f[x].

    Phương pháp

    Thực hiện theo một trong hai cách

    Cách 1:

    Bước 1. Đặt t = u[x].

    Đánh giá giá trị của t trên khoảng K.

    Chú ý:  Có thể sử dụng khảo sát hàm số, bất đẳng thức để đánh giá giá trị của t = u[x].

    – Bước 2. Từ bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số cho ta giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f[t].

    – Bước 3. Kết luận.

    Cách 2:

    – Bước 1. Tính đạo hàm y’ = u’[x]․f’[u[x]].

    – Bước 2. Tìm nghiệm y’ = u’[x]․f’[u[x]] = 0

    – Bước 3. Lập bảng biến thiên

    – Bước 4. Kết luận về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f[x], y = f[u[x]], y = f[u[x]] ± h[x]…

    Bài tập mẫu

    Bài tập 1. Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như sau

    Hàm số y = f [|x – 1|] có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 2] bằng

    A. f [-2]

    B. f [2]

    C. f [1]

    D. f [0]

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Đặt t =|x – 1|, ∀ x ∈ [0; 2] ⇒ t ∈ [0; 1]

    Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số y = f[t] có giá trị nhỏ nhất

    Bài tập 2. Cho hàm số y = f[x] có đồ thị như hình vẽ sau. Khi đó hàm số y = f [2 – x2] đạt giá trị nhỏ nhất trên bằng

    A. f [-2]

    B. f [2]

    C. f [1]

    D. f [0]

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Đặt t = 2 – x2. Từ x ∈ ⇔ 0 ≤ x2 ≤ 2 ⇔ 2 ≥ 2 – x2 ≥ 0 ⇒ t ∈ [0; 2]

    Dựa vào đồ thị, hàm số y = f[t] có giá trị nhỏ nhất

    Bài tập 3. Cho hàm số y = f[x] = ax4 + bx2 + c xác định và liên tục trên ℝ và có bảng biến thiên sau

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f [x + 3] trên đoạn [0; 2] là

    A. 64

    B. 65

    C. 66

    D. 67

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Hàm số có dạng f[x] = ax4 + bx2 + c. Từ bảng biến thiên ta có

    ⇒ f[x] = x4 – 2x2 + 3

    Đặt t = x + 3, x ∈ [0; 2] ⇒ t ∈ [3; 5]

    Dựa vào đồ thị, hàm số y = f[t] đồng biến trên đoạn [3;5].

    Do đó

    Dạng 10. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f[u[x]], y = f[u[x]] ± h[x]… Khi biết đồ thị của hàm số y = f’[x]

    Bài tập 1. Cho hàm số y = f[x] có đạo hàm và liên tục trên ℝ. Biết rằng đồ thị hàm số y = f’[x] như dưới đây.

    Lập hàm số g[x] = f[x] – x2 – x.

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    A. g[-1] > g[1]

    B. g[-1] = g[1]

    C. g[1] = g[2]

    D. g[1] > g[2]

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Ta có g’[x] = f’[x] – 2x – 1

    Từ đồ thị hàm số y = f’[x] và đường thẳng y = 2x + 1 ta có g’[x] = 0

    ⇔ f’[x] = 2x + 1 ⇒

    Bảng biến thiên

    Ta chỉ cần so sánh trên đoạn [-1; 2]. Đường thẳng y = 2x + 1 là đường  thẳng đi  qua các điểm A[-1; -1], B[1; 3], C[2; 5] nên đồ thị hàm số y = f’[x] và đường thẳng y = 2x + 1 cắt nhau tại 3 điểm.

    Dạng 11. Ứng dụng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong các bài toán thực tế

    Bài tập 1. Một chất điểm chuyển động theo quy luật s = 3t2 – t3. Thời điểm t [giây] mà tại đó vận tốc v [m/s] của chất điểm chuyển động đạt giá trị lớn nhất là

    A. t = 2s

    B. t = 5s

    C. t = 1s

    D. t =3s

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Ta có v[t] = s’[t] = 6t – 3t2 ⇒ v[t] = -3[t – 1]2 + 3 ≤ 3, ∀ t ∈ ℝ

    Giá trị lớn nhất của v[t] = 3 khi t = 1.

    Bài tập 2. Một vật chuyển động theo quy luật s = -⅓t3 + 6t2 với t [giây] là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s [mét] là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 7 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

    A. 180 [m/s]

    B. 36 [m/s]

    C. 144 [m/s]

    D. 24 [m/s]

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Ta có v[t] = s’[t] = -t2 + 12t

    v’[t] = -2t + 12 = 0 ⇔ t = 6

    Vì v [6] = 36; v [0] = 0; v [7] = 35 nên vận tốc lớn nhất đạt được bằng 36 [m/s].

    Bài tập 3. Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được giám sát bởi bác sĩ. Biết rằng nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong t giờ được cho bởi công thức [mg/L]. Sau khi tiêm thuốc bao lâu thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất?

    A. 4 giờ

    B. 1 giờ

    C. 3 giờ

    D. 2 giờ

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Xét hàm số [t > 0]

    Bảng biến thiên

    Với t = 1 [giờ] thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất.

    Bài tập 4. Người ta xây một bể chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng m3. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây bể là 600.000 đồng/ m2. Hãy xác định kích thước của bể sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là:

    A. 75 triệu đồng

    B. 85 triệu đồng

    C. 90 triệu đồng

    D. 95 triệu đồng

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Gọi x [m] là chiều rộng của đáy bể, khi đó chiều dài của đáy bể là 2x [m] và h [m] là chiều cao bể

    Bể có thể tích bằng

    Diện tích cần xây

    Xét hàm

    Bảng biến thiên

    Do đó

    Chi phí thuê nhân công thấp nhất khi diện tích xây dựng là nhỏ nhất và bằng Smin = 150 Vậy giá thuê nhân công thấp nhất là 150 × 600.000 = 90.000.000 đồng.

    Bài tập 5. Bác Hoàng có một tấm thép mỏng hình tròn, tâm O, bán kính 4 dm. Bác định cắt ra một hình quạt tròn tâm O, quấn rồi hàn ghép hai mép của hình quạt tròn lại để tạo thành một đồ vật dạng mặt nón tròn xoay [tham khảo hình vẽ]. Dung tích lớn nhất có thể của đồ vật mà bác Hoàng tạo ra bằng bao nhiêu? [bỏ qua phần mối hàn và độ dày của tấm thép]

    A.

    B.

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Khi hàn hai mép của hình quạt tròn, độ dài đường sinh của hình nón bằng bán kính của hình quạt tròn, tức là OA = 4dm

    Thể tích của hình nón với 0 < h < 4

    Ta có

    Dựa vào bảng biến thiên, suy ra thể tích lớn nhất của hình nón là

    Bài tập 6. Người ta làm chiếc thùng phi dạng hình trụ, kín hai đáy, với thể tích theo yêu cầu là 2πm3. Hỏi bán kính đáy R và chiều cao h của thùng phi bằng bao nhiêu để khi làm thì tiết kiệm vật liệu nhất

    A. ; h = 8m

    B. R = 1m; h = 2m

    C. R = 2m;

    D. R = 4m;

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Từ giả thiết ta có

    Diện tích toàn phần của thùng phi là

    Xét hàm số với R ∈ [0; +∞]

    Ta có

    f’[R] = 0 ⇔ R = 1

    Bảng biến thiên

    Suy ra diện tích toàn phần đạt giá trị nhỏ nhất khi R = 1 ⇒ h = 2

    Vậy để tiết kiệm vật liệu nhất khi làm thùng phi thì R = 1m; h = 2m

    Bài tập 7. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như hình vẽ. Khoảng cách từ C đến B là 1 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 4km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1km dây điện trên biển là 40 triệu đồng, còn trên đất liền là 20 triệu đồng. Tính tổng chi phí nhỏ nhất để hoàn thành công việc trên [làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy]

    A. 120 triệu đồng

    B. 164,92 triệu đồng

    C. 114,64 triệu đồng

    D. 106,25 triệu đồng

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Gọi M là điểm trên đoạn thẳng AB để lắp đặt đường dây điện ra biển nối với điểm C

    Đặt AM = x ⇒ BM = 4 – x ⇒ , x ∈ [0; 4]

    Khi đó tổng chi phí lắp đặt là [đơn vị: triệu đồng]

    Ta có

    Do đó chi phí nhỏ nhất để hoàn thành công việc là 114,64 triệu đồng.

    Dạng 12. Tìm m để F[x; m] = 0 có nghiệm trên tập D

    Phương pháp giải

    Thực hiện theo các bước sau

    – Bước 1. Cô lập tham số m và đưa về dạng f[x] = g[m]

    – Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số f[x] trên D

    – Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị tham số A[m] sao cho đường thẳng y = g[m] cắt đồ thị hàm số y = f[x]

    – Bước 4. Kết luận

    Chú ý:

    +] Nếu hàm số y = f[x] liên tục và có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên D thì phương trình f[x] = g[m] có nghiệm khi và chỉ khi

    +] Nếu bài toán yêu cầu tìm tham số để phương trình có k nghiệm phân biệt, ta chỉ cần dựa vào bảng biến thiên để xác định điều kiện sao cho đường thẳng y = g[m] nằm ngang cắt đồ thị hàm số y = f[x] tại k điểm phân biệt.

    Bài tập mẫu

    Bài tập 1: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong đoạn [-100; 100] để phương trình có nghiệm thực?

    A. 100

    B. 101

    C. 102

    D. 103

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Điều kiện x ≥ -1

    Đặt

    Ta được phương trình 2t = t2 – 1 + m ⇔ m = -t2 + 2t + 1

    Xét hàm số f[t] = -t2 + 2t + 1, t ≥ 0

    f’[t] = -2t + 2 = 0 ⇔ t = 1

    Bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có nghiệm khi m ≤ 2 ⇒ -100 ≤ m ≤ 2

    Vậy có 103 giá trị nguyên m thỏa mãn

    Bài tập 2. Cho phương trình [m là tham số]. Biết rằng tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm thuộc đoạn là đoạn [a; b]. Giá trị của biểu thức T = -a + 2b là

    A .T = 4

    B.

    C. T = 3

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Đặt

    Xét hàm số trên đoạn

    Vì nên t ∈ [1; 3]

    Yêu cầu của bài toán tương đương với phương trình m[t + 1] = t2 – 2 có nghiệm thuộc đoạn [1; 3] ⇔ có nghiệm thuộc đoạn [1; 3] [1]

    Xét hàm số trên đoạn [1; 3]

    , ∀ t ∈ [1; 3]  khi hàm số đồng biến trên đoạn [1; 3]

    Để phương trình [1] đã cho có nghiệm thì

    Vậy ⇒ T = 4

    Bài tập 3. Giá trị nhỏ nhất của tham số m để hệ phương trình [x, y ∈ ℝ] có nghiệm là  m0. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    A. m0 ∈ [-20; -15]

    B. m0 ∈ [-12; -8]

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn D

    Ta có

    Từ [1] suy ra y = 2 – x thay vào [2] ta được [2] ⇒ x4 + [2 – x]4 = m [3]

    Xét hàm số f[x] = x4 + [2 – x]4 có tập xác định D = ℝ

    f’[x] = 4x3 – 4[2 – x]3 ⇒ f’[x] = 0 ⇔ x3 = [2 – x]3 ⇔ x = 2 – x ⇔ x = 1

    Bảng biến thiên

    Hệ đã cho có nghiệm thực khi và chỉ khi phương trình [3] có nghiệm thực

    Dựa vào bảng biến thiên ta được m ≥ 2 ⇒ m0 = 2 ⇒

    Dạng 13. Tìm m để bất phương trình F[x; m] > 0; F[x; m] ≥ 0; F[x; m] < 0; F[x; m] ≤ 0 có nghiệm trên tập D.

    Phương pháp giải

    Thực hiện theo các bước sau

    • Bước 1. Cô lập tham số m và đưa về dạng g[m] > f[x] hoặc g[m] ≥ f[x] hoặc g[m] < f[x] hoặc g[m] ≤ f[x]
    • Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số f[x] trên D
    • Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên xác định các giá trị của tham số m
    • Bước 4. Kết luận

    Chú ý: Nếu hàm số f[x] liên tục và có giá trị lớn nhất; giá trị nhỏ nhất trên D thì

    +] Bất phương trình g[m] ≤ f[x] có nghiệm trên D ⇔ g[m] ≤ max f[x]

    +] Bất phương trình g[m] ≤ f[x] nghiệm đúng ∀ x ∈ D ⇔ g[m] ≤ min f[x]

    +] Bất phương trình g[m] ≥ f[x] có nghiệm trên D ⇔ g[m] ≥ min f[x]

    +] Bất phương trình g[m] ≥ f[x] nghiệm đúng ∀ x ∈ D ⇔ g[m] ≥ max f[x]

    Bài tập mẫu

    Bài tập 1: Các giá trị của tham số m để bất phương trình có nghiệm trên khoảng [-∞; 1] là

    A. m < 5

    B. m ≤ -3

    C. m ≤ 1

    D. m ≥ 3

    Hướng dẫn giải

    Chọn B

    Bất phương trình đã cho tương đương với

    Xét hàm số trên khoảng [-∞; 1]

    Bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên, để bất phương trình có nghiệm trên khoảng [-∞; 1] thì m ≤ -3

    Bài tập 2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m ∈ [0; 2019] để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ [-1;1]. Số các phần tử của tập S là

    A. 1

    B. 2020

    C. 2019

    D. 2

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Đặt , với x ∈ [-1;1] ⇒ t ∈ [0;1]

    Bất phương trình đã cho trở thành t3 – t2 + 1 – m ≤ 0 ⇔ m ≥ t3 – t2 + 1 [1]

    Yêu cầu của bài toán tương đương với bất phương trình [1] nghiệm đúng với mọi t ∈ [0;1]

    Xét hàm số f[t] = t3 – t2 + 1 ⇒ f’[t] = 3t2 – 2t

    f’[t] = 0 ⇔

    Vì  f [0] = f [1] = 1; nên

    Do đó bất phương trình [1] nghiệm đúng với mọi t ∈ [0;1] khi và chỉ khi m ≥ 1

    Mặt khác m là số nguyên thuộc [0; 2019] nên m ∈ {1; 2; 3; …; 2019}

    Vậy có 2019 giá trị của m thỏa mãn bài toán.

    Bài tập 3. Cho hàm số y = f[x] liên tục trên [-1; 3] và có đồ thị như hình vẽ.

    Bất phương trình có nghiệm thuộc [-1; 3] khi và chỉ khi

    A. m ≤ 7

    B. m ≥ 7

    C.

    D.

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Xét hàm số trên đoạn [-1; 3]

    Ta có

    Dấu bằng xảy ra khi x = 3

    Suy ra tại x = 3 [1]

    Mặt khác dựa vào đồ thị của f[x] ta có tại x = 3 [2]

    Từ [1] và [2] suy ra tại x = 3

    Vậy bất phương trình có  nghiệm  thuộc  [-1; 3]  khi và chỉ khi ⇔ m ≤ 7

    Tài liệu tìm GTLN GTNN của hàm số

    Bộ tài liệu về tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm số cực hay giúp bạn nắm vững chuyên đề này và tiếp xúc với nhiều dạng bài nhất có thể. Hãy tìm một tài liệu phù hợp với bản thân và nghiên cứu.

    #1. Các dạng toán GTLN GTNN thường gặp trong kỳ thi THPT QG

    Thông tin tài liệu
    Tác giảThầy Nguyễn Bảo Vương
    Số trang66
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng 1. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số thông qua đồ thị của nó.

    – Dạng 2. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a;b].

    – Dạng 3. Xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng [a;b].

    – Dạng 4. Ứng dụng GTLN-GTNN vào bài toán thực tế.

    – Dạng 5. Định m để GTLN-GTNN của hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước.

    – Dạng 6. Bài toán GTLN-GTNN liên quan đến đồ thị đạo hàm.

    – Dạng 7. Ứng dụng GTLN-GTNN vào bài toán đại số.

    #2. Bài tập GTLN GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giảThầy Lê Bá Bảo
    Số trang71
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng toán 1: Tìm GTLN GTNN trên khoảng [nửa khoảng – đoạn]

    – Dạng toán 2: Max min hàm nhiều biến

    – Dạng toán 3: Bài toán thực tế – tối ưu

    – Dạng toán 4: Phương trình – bất phương trình

    – Dạng toán 5: Bài toán tham số

    #3. Bài tập vận dụng cao GTLN GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giảGiáo viên THPT Đầm Dơi
    Số trang130
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng 1: Tìm GTLN GTNN của hàm số theo công thức

    – Dạng 2: Tìm GTLN GTNN của hàm nhiều biến

    – Dạng 3: Bài toán ứng dụng

    – Dạng 4: Ứng dụng GTLN GTNN vào tìm số nghiệm của phương trình và bất phương trình

    #4. Tổng ôn trắc nghiệm GTLN GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giảThầy Nguyễn Vương
    Số trang82
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

    – Tìm m để GTLN GTNN thỏa mãn điều kiện K nào đó.

    – Giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối [Bài toán chứa tham số].

    – Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất hàm ẩn, hàm hợp.

    – Ứng dụng GTLN – GTNN giải bài toán thực tế.

    #5. GTLN GTNN của hàm giá trị tuyệt đối

    Thông tin tài liệu
    Tác giảThầy Trần Minh Ngọc
    Số trang17
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    Trong đề tham khảo của Bộ GD lần 1 và lần 2, cũng như đề thi thử của các sở giáo dục, các trường phổ thông năm 2020 thường có bài toán liên quan đến GTLN-GTNN của hàm số chứa dấu trị tuyệt đối. Để giải quyết được các dạng toán này các em cần ghi nhớ bài toán tổng quát trong tài liệu.

    #6. Bài tập GTLN GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giảTrung tâm luyện thi Đại Học Amsterdam
    Số trang65
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Lý thuyết giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm số.

    – Dạng 1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a;b].

    – Dạng 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng nửa khoảng.

    – Dạng 3: Xác định tham số m để hàm số có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất thỏa điều kiện cho trước.

    – Dạng 4: Các bài toán thực tế.

    #7. Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệp GTLN GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giả
    Số trang35
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Tổng hợp trắc nghiệm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số

    – Phần trắc nghiệm

    – Phần đáp án.

    #8. Các bài tập VDC GTLN và GTNN của hàm số

    Thông tin tài liệu
    Tác giả
    Số trang36
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng 1: Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = f[x] trên một khoảng.

    – Dạng 2: Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên một đoạn.

    – Dạng 3: Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = |f[x]| trên đoạn [a; b].

    – Dạng 4: Tìm điều kiện tham số để GTLN của hàm số y = |f[x] + g[m]| trên đoạn [a; b] đạt GTNN.

    – Dạng 5: TÌM GTLN-GTNN khi cho đồ thị – bảng biến thiên.

    – Dạng 6: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.

    – Dạng 7: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số khác.

    – Dạng 8: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức nhiều biến.

    – Dạng 9:Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f[u[x]],y = f[u[x]]±h[x]… khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số y = f[x].

    – Dạng 10: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm hợp khi biết đồ thị của hàm số y  f ‘[x].

    – Dạng 11. Ứng dụng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong các bài toán thực tế.

    – Dạng 12: Dạng 12. Tìm m để F [x;m] = 0 có nghiệm trên tập D.

    – Dạng 13: Tìm m để bất phương trình chứa tham số m có nghiệm trên tập D.

    #9. GTLN GTNN của hàm hợp hàm liên kết

    Thông tin tài liệu
    Tác giảĐặng Việt Đông
    Số trang91
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng 1: GTLN, GTNN liên quan hàm số khi biết BBT, đồ thị

    – Dạng 2: GTLN, GTNN hàm liên kết khi biết BBT, đồ thị

    – Dạng 3: GTLN, GTNN hàm số có tham số không chứa giá tuyệt đối

    – Dạng 4: GTLN, GTNN hàm trị tuyệt đối chứa tham số.

    #10. GTNN GTLN của hàm số trị tuyệt đối

    Thông tin tài liệu
    Tác giả
    Số trang
    Lời giải chi tiết

    Mục lục tài liệu:

    – Dạng 1: Tìm GTLN – GTNN thỏa mãn điều kiện cụ thể

    – Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số

    – Dạng 3: Bài toán max đạt min

    – Dạng 4: Bài toán min đạt min

    – Các bài tập vận dụng – vận dụng cao trong các đề thi

    Bài viết tổng hợp chi tiết về các dạng bài tập tìm GTLN, GTNN của hàm số. Mong rằng qua bài học hôm nay, bạn đọc có thể nắm vững chi tiết về các dạng bài tập mà VerbaLearn Math vừa giới thiệu. Nếu có bất kì thắc mắc gì từ bài học, bạn có thể liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận xuống phía bên dưới nhé.

    Thầy Dũng dạy toán học từ năm 2010 sau khi nhận bằng sư phạm môn toán tại trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng. Triết lý dạy học của thầy luôn coi trọng chất lượng hơn số lượng bởi ở một góc độ nào đó, chúng ta sử dụng toán học hằng ngày trong cuộc sống và cần phải hiểu rõ về bản chất của nó thay vì học sơ sài. Thầy cảm giác rất may mắn khi được làm biên tập viên cho môn toán tại VerbaLearn, nơi mà những bài dạy của thầy có thể tiếp cận nhiều học sinh hơn.

    Video liên quan

Chủ Đề