Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức a =

Tìm giá trị lớn nhất [GTLN] – giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức là một trong những dạng bài toán khó của chương trình toán trung học cơ sở. Dạng bài toán này thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi và đề thi nâng cao từ lớp 6 đến lớp 9. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về các dạng bài toán tìm giá trị nhỏ nhất và một số bài tập minh họa đơn giản giúp các em có thể hiểu rõ hơn về dạng toán này nhé.

Dạng bài số 1: Dạng toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối

Tính chất ΙxΙ ≥ 0. Chúng ta sẽ biến đổi biểu thức bất kì A về dạng A ≥ a [với một số a đã biết trước], từ đó có thể suy ra giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức A là a. Đối với bài tập đi tìm giá trị lớn nhất [GTLN], biến đổi biểu thức bất kì B về dạng B ≤ b , vậy giá trị lớn nhất [GTLN] của biểu thức B là b

Dạng bài số 2: Dạng toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hai biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối

Đối với những biểu thức có chứa hai hạng tử và là hai biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối, áp dụng tính chất:

Với mọi x,y ∈ Q, có:             Ιx+yΙ ≤ ΙxΙ + ΙyΙ

Ιx-yΙ ≥ ΙxΙ – ΙyΙ

Bài tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A = [x-15]² – 12

B = -24 + Ιx-8Ι

C = 2[x-4]² + 19

D = Ιx-1Ι + Ιx-2019Ι

Gợi ý:

  • Trong 2 ý a] và c] ta thấy hạng tử [x-15]² và hạng tử [x-4]² Ιx-8Ι[có chứa dấu giá trị tuyệt đối] luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x.
  • Đối với ý b] và d] là bài toán có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ta sẽ xét theo 2 phương pháp tìm GTLN – GTNN cho bài toán có chứa dấu giá trị tuyệt đối

Lời giải:

a] A=[x-15]² – 12

[x-15]² ≥ 0 ∀ x ⇒ [x-15]² – 12 ≥ -12  ∀ x

⇒ A ≥ -12 ∀x

Dấu “=” xảy ra x – 15 = 0 ⇔ x =15

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của A = -12 khi x=15

b] B = -24 + Ιx-8Ι

Ta có: Ιx-8Ι ≥ 0  ∀ x ⇒ -24 + Ιx-8Ι ≥ -24  ∀ x

⇒B ≥ -24 ∀ x

Dấu “=” xảy ra x – 8 = 0 ⇔ x = 8

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của B = -2 khi x = 8

c] C = 2[x-4]² + 19

Ta có: [x-4]² ≥ 0  ∀x ⇒ 2[x-4]² ≥ 0  ∀x

⇒ 2[x-4]² ≥ 19  ∀x

⇒ C ≥ 19 ∀x

Dấu “=” xảy ra x – 4 = 0 ⇔ x = 4

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của C = 19 khi x=4

d] D = Ιx-1Ι + Ιx-2019Ι

Vì Ι= Ι-xΙ ⇒ Ιx-2019Ι = Ι[2019-x]Ι, ta có:

D = Ιx-1Ι + Ιx-2019Ι

D = Ιx-1Ι + Ι2019-xΙ

Vì Ιx-1Ι + Ι2019-xΙ ≥ Ιx-1 + 2019-xΙ

⇒ Ιx-1Ι + Ι2019-xΙ ≥ 2018

⇒ D ≥ 2018

Vậy GTNN của D = 2018

Bài tập 2: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức K = 2Ι23x-1Ι – 4

 Vì: Ι23x-1Ι ≥ 0 ∀x ⇒ 2Ι23x-1Ι ≥ 0  ∀ x ⇒ 2Ι23x-1Ι – 4 ≥ -4

⇒ K ≥ -4 ∀x

Dấu “=” xảy ra 23x – 1 = 0 ⇔ x = 1⁄23

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của K = -4 khi x = 1⁄23

Dạng bài tập số 3: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một tam thức bậc hai

Biểu thức minh họa: ax² + bx + c. Đối với dạng bài tập có chứa biểu thức là tam thức bậc hai, ta sẽ biến đổi biểu thức đã cho về dạng bình phương của một tổng [hoặc một hiệu] cộng, trừ một số tự do.

Minh họa biểu thức sau biến đổi:

  • d – [a±b]² ≤ d. d sẽ là giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
  • [a±b]² ± e ≥ e. e sẽ là giá trị lớn nhất của biểu thức.

Bài tập 3: Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của các biểu thức sau:

A = 2x² – 8x + 1

B = -5x² – 4x + 1

Lời giải:

A=2x² -8x +1 ⇔ A = 2[x-2]² – 7

[x-2]² ≥ 0 ∀x ⇒ 2[x-2]² ≥ 0 ∀x ⇒ 2[x-2]² – 7 ≥ -7 ∀x

⇒ A – 7 ≥ -7 ∀x

Dấu “=” xảy ra x-2 = 0 ⇔ x=2

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của A = -7 khi x=2

B = -5x² – 4x + 1 ⇔ A = -5[x² +4⁄5 x] +1 = -5[x² + 2 2⁄5 x + 4⁄25] + 9⁄5 = -5[x +2⁄5]² + 9⁄5

[x +2⁄5]² ≥ 0 ∀x ⇒ -5[x +2⁄5]² ≤ 0 ∀x ⇒ -5[x +2⁄5]² + 9⁄5  ≤ 9⁄5  ∀x

⇒ B ≤ 9⁄5  ∀x

Dấu “=” xảy ra x +2⁄5 = 0 ⇔ x = -2⁄5 

Vậy giá trị nhỏ nhất [GTNN] của A = 9⁄5  khi x = 2⁄5 

Bài toán tìm giá trị lớn nhất [GTLN] và giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức cũng là dạng toán chứng minh biểu thức luôn dương hoặc luôn âm hoặc lớn hơn hay nhỏ hơn 1 số nào đó.

Cụ thể cách tìm giá trị lớn nhất [GTLN] hay giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài viết dưới đây để 1ua đó vận dụng giải một số bài tập tìm GTLN, GTNN của biểu thức.

I. Cách tìm giá trị lớn nhất [GTLN] và giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức

Bạn đang xem: Cách tìm giá trị lớn nhất [GTLN], giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức – Toán 8 chuyên đề

Cho một biểu thức A, ta nói rằng số k là GTNN của A nếu ta chứng minh được 2 điều kiện:

i] A ≥ k với mọi giá trị của biến đối với biểu thức A

ii] Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của A để khi thay vào, A nhận giá trị k.

Tương tự, cho biểu thức B, ta nói rằng số h là GTLN của B nếu ta chứng minh được 2 điều kiện:

i] B ≤ h với mọi giá trị của biến đối với biểu thức B.

ii] Đồng thời, ta tìm được các giá trị của biến cụ thể của B để khi thay vào, B nhận giá trị h.

* Lưu ý: Khi làm bài toán tìm GTLN và GTNN học sinh thường phạm phải hai sai lầm sau:

1] Khi chứng minh được i], học sinh vội kết luận mà quên kiểm tra điều kiện ii]

2] Đã hoàn tất được i] và ii], tuy nhiên, học sinh lại quên đối chiếu điều kiện ràng buộc của biến.

Hiểu đơn giản, bài toán yêu cầu xét trên một tập số nào đó của biến [tức là thêm các yếu tố ràng buộc] mà học sinh không để ý rằng giá trị biến tìm được ở bước ii] lại nằm ngoài tập cho trước đó.

* Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = [x2 + 1]2 – 3

Giả sử lời giải như sau:

Vì [x2 + 1]2 ≥ 0 nên [x2 + 1]2 – 3 ≥ -3 ⇔ A ≥ -3

Kết luận giá trị nhỏ nhất của A bằng -3.

→ Kết luận về GTNN như thế là mắc phải sai lầm 1] ở trên, tức là quên kiểm tra điều kiện ii].

Thực ra để cho A bằng 4, ta phải có [x2 + 1]2 = 0 , nhưng điều này không thể xảy ra được với mọi giá trị của biến x.

* Ví dụ 2: Với x là số nguyên không âm, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = [x + 2]2 – 5.

Giả sử lời giải như sau:

Vì [x + 2]2 ≥ 0 nên [x + 2]2 – 5 ≥ – 5 ⇔ A ≥ – 5

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi [x + 2]2 = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = -2

Kết luận GTNN của A  = -5 khi x = -2.

→ Kết luận như vậy mắc phải sai lầm 2] ở trên, vì bài toán cho x là số nguyên không âm nên x sẽ không nhận giá trị x = -2 để min[A] = -5 được.

Như vậy các em cần lưu ý khi tìm GTLN và GTNN của một biểu thức [A] thì biểu thức [A] đạt GTLN hay GTNN đó khi biến [x] nhận giá trị bằng bao nhiêu, giá trị này có thỏa ràng buộc biến của bài toán hay không sau đó mới kết luận. 

II. Bài tập tìm giá trị lớn nhất [GTLN] và giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức

Dạng 1: Tìm GTNN, GTLN của biểu thức có dạng tam thức bậc 2

Phương pháp: Đối với dạng tam thức bậc hai ta đưa biểu thức đã cho về dạng bình phương một tổng [hoặc hiệu] cộng [hoặc trừ] đi một số tự do, dạng:

  • d – [a ± b]2 ≤ d Ta tìm được giá trị lớn nhất.
  • [a ± b]2 ± c ≥ ± c  Ta tìm được giá trị nhỏ nhất.

* Bài tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A = [x – 3]2 + 5

> Lời giải:

– Vì [x – 3]2 ≥ 0 ⇔ [x – 3]2 + 5 ≥ 5 ⇔ A ≥ 5.

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là A = 5 xảy ra khi x – 3 = 0 ⇔ x = 3.

Kết luận: GTNN của A là 5 đạt được khi x = 3.

* Bài tập 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A = 2x2 – 8x + 3

> Lời giải:

– Ta có: A = 2x2 – 8x + 3 = 2x2 – 8x + 8 – 5

⇔ A =  2x2 – 8x + 8 – 5

⇔ A = 2[x2 – 4x + 4] – 5

⇔ A = 2[x – 2]2 – 5

Vì [x – 2]2 ≥ 0 ⇒ 2[x – 2]2 ≥ 0 ⇒ 2[x – 2]2 – 5 ≥ -5

Dấu “=” xảy ra khi [x – 2]2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 ⇔ x = 2.

Kết luận: GTNN của A là 5 đạt được khi x = 2.

* Bài tập 3: Tìm GTNN của biểu thức: A = 2x2 – 6x

> Lời giải:

– Ta có: A = 2x2 – 6x

 

Vì 

Dấu “=” xảy ra khi 

Vậy GTNN của A bằng -9/2 đạt được khi x = 3/2

* Bài tập 4: Tìm giá trị lớn nhất [GTLN] của biểu thức: B = 2 + 4x – x2

> Lời giải:

– Ta có:  B = 2 + 4x – x2 = 6 – 4 + 4x – x2 

 = 6 – [4 – 4x + x2] =  6 – [2 – x]2

Vì [2 – x]2 ≥ 0 

⇒ -[2 – x]2 ≤ 0 [đổi dấu đổi chiều biểu thức]

⇒ 6 – [2 – x]2 ≤ 6 [cộng hai vế với 6]

Vậy GTLN của biểu thức B bằng 6 đạt được khi [2 – x]2 = 0 ⇒ x = 2.

* Bài tập 5: Tìm giá trị lớn nhất [GTLN] của biểu thức: C = 2x – x2

> Lời giải:

– Ta có:  C = 2x – x2 = -x2 + 2x – 1 + 1

 = 1 – [x2 – 2x + 1] =  1 – [x – 1]2

Vì [x – 1]2 ≥ 0 

⇒ -[x – 1]2 ≤ 0 [đổi dấu đổi chiều biểu thức]

⇒ 1 – [x – 1]2 ≤ 1 [cộng hai vế với 1]

Vậy GTLN của biểu thức C bằng 1 đạt được khi [x – 1]2 = 0 ⇒ x = 1

Dạng 2: Tìm GTNN, GTLN của biểu thức có chứa dấu trị tuyệt đối

Phương pháp: Đối với dạng tìm GTLN, GTNN này ta có hai cách làm sau:

+] Cách 1: Dựa vào tính chất |x| ≥ 0. Ta biến đổi biểu thức A đã cho về dạng A ≥ a [với a là số đã biết] để suy ra giá trị nhỏ nhất của A là a hoặc biến đổi về dạng A ≤ b [với b là số đã biết] từ đó suy ra giá trị lớn nhất của A là b.

+] Cách 2: Dựa vào biểu thức chứa hai hạng tử là hai biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối. Ta sẽ sử dụng tính chất:

 ∀x, y ∈ Q ta có:

  • |x + y| ≤ |x| + |y| Dấu “=” xảy ra khi x.y ≥ 0
  • |x – y|  ≤ |x| – |y|

* Bài tập 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = [2x – 1]2 – 6|2x – 1| + 10

> Lời giải:

– Đặt y = |2x – 1| ⇒ y2 = [2x – 1]2

– Ta có: A = [2x – 1]2 – 6|2x – 1| + 10 = y2 – 6y + 10

 = y2 -2.3.y + 9 + 1 = [y – 3]2 + 1

Vì  [y – 3]2 ≥ 0 ⇒ [y – 3]2 + 1  ≥ 1.

min[A] = 1 khi chỉ khi  [y – 3]2 = 0 ⇔ y = 3 ⇔ |2x – 1| = 3

⇔ 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = -3

⇔ 2x = 4 hoặc 2x = -2

⇔ x = 2 hoặc x = -1.

Kết luận: Biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất bằng 1 khi x = 2 hoặc x = -1.

* Bài tập 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: B = |x – 1| + |x – 3|

> Lời giải:

– Lưu ý rằng |-a| = |a|, nên ta có:

 B = |x – 1| + |x – 3| = |x – 1| + |3 – x| ≥ | x – 1 + 3 – x| = 2.

 Suy ra: B ≥ 2 dấu “=” xảy ra khi chỉ khi  [x – 1][3 – x] ≥ 0

⇔ x – 1 ≥ 0 và 3 – x ≥ 0;

hoặc x – 1 ≤ 0 và 3 – x ≤ 0

⇔ [x  ≥ 1 và 3 ≥ x]

hoặc [x ≤ 1 và 3 ≤ x]

⇔ 1 ≤ x ≤ 3

* Bài tập 8: Tìm giá trị nhỏ nhất các biểu thức sau:

a] A = x2 – 8x + 19

b] B = x2 – 10x + 27

c] C = x2 – 2x + y2 + 4y + 8

* Bài tập 9: Tìm giá trị lớn nhất các biểu thức sau:

a] A = 10x – 2x2

b] B = 5 – 6x – x2

c] C = -x2 + 8x + 6

* Bài tập 10: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức [nếu có]

a] A = |x – 2020| + |x – 2021|

b] B = |x – 3| + |x – 4| + 2019

Hy vọng qua bài viết về cách tìm giá trị lớn nhất [GTLN], giá trị nhỏ nhất [GTNN] của biểu thức ở trên giúp các em hiểu rõ hơn và không còn ái ngại mỗi khi gặp dạng toán này.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề