Nhập vào một số nguyên (giá trị từ 0 đến 255), xuất ra ký tự tương ứng trong bảng mã ascii

Làm sao để viết một đoạn code in bảng mã ASCII trong ngôn ngữ lập trình C/C++. Hãy quan sát bảng mã ASCII mà mình cung cấp dưới đây để nhìn ra quy luật của chúng nhé. Tiếp đó, chúng ta sẽ cùng thực hiện code in bảng mã ascii lên màn hình console sử dụng C/C++ nhé.

1. Bảng mã ASCII là gì?

ASCII [American Standard Code for Information Interchange – Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ], thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác. Nó cũng được dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.

ASCII được công bố làm tiêu chuẩn lần đầu vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ [American Standards Association, ASA], sau này đổi thành ANSI. Có nhiều biến thể của ASCII, hiện tại phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, cũng được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu [European Computer Manufacturers Association]. ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất từng được công bố từ trước tới nay.

Có thể bạn quan tâm: Cách bắt sự kiện bàn phím trong C/C++

2. Tra cứu bảng mã ASCII

Để tra cứu các giá trị trong bảng mã ascii, các bạn có thể xem bảng dưới đây.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

Dec  = Hệ đếm cơ số 10[Decimal Value]

Char = Ký tự[Character]

Ví dụ:

Ký tự '5' có giá trị int là 53

Nếu ta viết '5'-'0' thì tương đương 53-48, kết quả là kiểu int có giá trị 5

Nếu ta viết char c = 'B'+32; khi đó giá trị biến c là ký tự 'b'

Các ký tự có Dec từ 0 - 31 không thể in ra màn hình.

Dec  Char                           Dec  Char     Dec  Char     Dec  Char

---------                           ---------     ---------     ----------

  0  NUL [null]                      32  SPACE     64  @         96  `

  1  SOH [start of heading]          33  !         65  A         97  a

  2  STX [start of text]             34  "         66  B         98  b

  3  ETX [end of text]               35  #         67  C         99  c

  4  EOT [end of transmission]       36  $         68  D        100  d

  5  ENQ [enquiry]                   37  %         69  E        101  e

  6  ACK [acknowledge]               38  &         70  F        102  f

  7  BEL [bell]                      39  '         71  G        103  g

  8  BS  [backspace]                 40  [         72  H        104  h

  9  TAB [horizontal tab]            41  ]         73  I        105  i

10  LF  [NL line feed, new line]    42  *         74  J        106  j

11  VT  [vertical tab]              43  +         75  K        107  k

12  FF  [NP form feed, new page]    44  ,         76  L        108  l

13  CR  [carriage return]           45  -         77  M        109  m

14  SO  [shift out]                 46  .         78  N        110  n

15  SI  [shift in]                  47  /         79  O        111  o

16  DLE [data link escape]          48  0         80  P        112  p

17  DC1 [device control 1]          49  1         81  Q        113  q

18  DC2 [device control 2]          50  2         82  R        114  r

19  DC3 [device control 3]          51  3         83  S        115  s

20  DC4 [device control 4]          52  4         84  T        116  t

21  NAK [negative acknowledge]      53  5         85  U        117  u

22  SYN [synchronous idle]          54  6         86  V        118  v

23  ETB [end of trans. block]       55  7         87  W        119  w

24  CAN [cancel]                    56  8         88  X        120  x

25  EM  [end of medium]             57  9         89  Y        121  y

26  SUB [substitute]                58  :         90  Z        122  z

27  ESC [escape]                    59  ;         91  [        123  {

28  FS  [file separator]            60           94  ^        126  ~

31  US  [unit separator]            63  ?         95  _        127  DEL

3. Code in bảng mã ASCII

Nếu bạn để ý bảng mã ascii ở trên, các giá trị DEC[cơ số 10] có phạm vi từ 0 tới 128. Như vậy, để có thể code in bảng mã ascii, chúng ta chỉ cần for từ 0 tới 128 là đủ.

Chú ý: Các ký tự có Dec từ 0 – 31 không thể in ra màn hình.

Các bạn tham khảo code ngôn ngữ C/C++ dưới đây:

#include

int main[]{

    for[int i = 0; i

Chủ Đề