Toán 5 trang 99 luyện tập

Tính chu vi của hình tròn có bán kính r: a] r = 9m; b] r = 4,4dm; a] Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m. b] Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.


Related Articles

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Tính chu vi của hình tròn có bán kính r:

Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập

a] r = 9m;                     b] r = 4,4dm;                   c] r = \[2\dfrac{1}{2}cm\]

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

                      C = r × 2 × 3,14

[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn].

Lời giải chi tiết:

a] Chu vi của hình tròn là:

             9 × 2 × 3,14 = 56,52 [m]

b] Chu vi của hình tròn là: 

            4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 [dm]

c] Đổi r = \[2\dfrac{1}{2}cm= 2,5cm \]

Chu vi của hình tròn là:    

            2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 [cm]

                                Đáp số: a] 56,52m;

                                              b] 27,632dm;

                                              c] 15,7cm.

  

Bài 2

a] Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.

b] Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.

Phương pháp giải:

– Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

– Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : [2 × 3,14].

Lời giải chi tiết:

a] Đường kính của hình tròn là: 

        15,7 : 3,14 = 5 [m]

b] Cách 1:

Bán kính của hình tròn là: 

18,84 : 3,14 : 2 = 3 [dm]

Cách 2:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 [dm]

Cách 3:

Bán kính của hình tròn là: 

18,84 : [2 × 3,14] = 3 [dm].

Bài 3

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a] Tính chu vi của bánh xe đó.

b] Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?

Phương pháp giải:

– Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

– Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng [hoặc được 100 vòng] bằng chu vi bánh xe  nhân với 10 [hoặc nhân với 100].

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Đường kính bánh xe: 0,65m

a] Chu vi: …..?

b] Quãng đường nếu bánh xe lăn được 10 vòng: … m?

Quãng đường nếu bánh xe lăn được 100 vòng: …. m?

Bài giải

a] Chu vi của bánh xe là:

            0,65 × 3,14 = 2,041 [m]

b] Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

            2,041 × 10 = 20,41 [m]

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

            2,041 × 100 = 204,1 [m] 

                                    Đáp số: a] 2,041m;

                                                b] 20,41m;  204,1m.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho nửa hình tròn H [xem hình vẽ]. Chu vi H là:

A. 18,84cm                             B. 9,42cm 

C. 24,84cm                             D. 15,42cm

Phương pháp giải:

Chu vi của hình H gồm nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn [đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải].

Chủ Đề