Toán lớp 8 chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 8
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 8 Tập 1
  • Sách Bài Tập Toán Lớp 8 Tập 2

Sách giải toán 8 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 35: Điền dấu thích hợp [=, ] vào chỗ trống :

a] 1,53 ……. 1,8;

b] – 2,37 ……. -2,41;

c]12/[-18]…….[-2]/3

d]3/5…….13/20

Lời giải

a] 1,53 < 1,8;

b] – 2,37 > -2,41;

c]12/[-18] = [-2]/3

d]3/5 < 13/20

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36:

a] Khi cộng – 3 và cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào ?

b] Dự đoán kết quả: Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào ?

Lời giải

a] -4 + [-3] = -7; 2 + [-3] = -1

⇒ ta có bất đẳng thức:-7 < -1

b] Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức: -4+c < 2+c

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: So sánh – 2004 + [- 777] và – 2005 + [- 777] mà không tính giá trị của từng biểu thức.

Lời giải

-2004 > -2005 ⇒ – 2004 + [- 777] > – 2005 + [- 777]

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: Dựa vào thứ tự √2 và 3, hãy so sánh √2 + 2 và 5.

Lời giải

√2 < 3 ⇒ √2 + 2 < 3 + 2 ⇒ √2 + 2 < 5

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 1 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a] [-2] + 3 ≥ 2;

b] -6 ≤ 2.[-3];

c] 4 + [-8] < 15 + [-8];

d] x2 + 1 ≥ 1.

Lời giải:

[Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái]

a] Ta có: [-2] + 3 = 1

Vì 1 < 2 nên [-2] + 3 < 2.

Do đó khẳng định [-2] + 3 ≥ 2 là sai.

b] Ta có: 2.[-3] = -6

⇒ Khẳng định -6 ≤ 2.[-3] là đúng.

c] Ta có: 4 + [-8] = -4

15 + [-8] = 7

Vì -4 < 7 nên 4 + [-8] < 15 + [-8]

Do đó khẳng định c] đúng

d] Với mọi số thực x ta có: x2 ≥ 0

⇒ x2 + 1 ≥ 1

⇒ Khẳng định d] đúng với mọi số thực x.

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 2 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Cho a < b, hãy so sánh:

a] a + 1 và b + 1 ;

b] a – 2 và b – 2

Lời giải:

a] a < b

⇒ a + 1 < b + 1

[Cộng cả hai vế của BĐT với 1].

c] a < b

⇒ a + [-2] < b + [-2]

[Cộng cả hai vế của BĐT với -2].

hay a – 2 < b – 2.

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 3 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: So sánh a và b nếu:

a] a – 5 ≥ b – 5 ; b] 15 + a ≤ 15 + b

Lời giải:

a] Vì a – 5 ≥ b – 5

=> a – 5 + 5 ≥ b – 5 + 5 [cộng 5 vào hai vế]

=> a ≥ b

b] 15 + a ≤ 15 + b

=> 15 + a + [-15] ≤ 15 + b [-15] [cộng -15 vào hai vế]

=> a ≤ b

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 4 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Đố: Một biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ [xem minh họa ở hình bên] cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a [km/h] thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

a > 20 ; a < 20 ; a ≤ 20 ; a ≥ 20

Lời giải:

Ô tô đi trên đường có biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ thì vận tốc ô tô phải thỏa mãn điều kiện: a ≤ 20

Giải bài tập Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình [tiếp]

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài: Ôn tập chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 35: Điền dấu thích hợp [=, ] vào chỗ trống:

a] 1,53 ....... 1,8;

b] - 2,37 ....... -2,41;

c] 12/[-18].......[-2]/3

d] 3/5.......13/20

Lời giải

a] 1,53 < 1,8;

b] - 2,37 > -2,41;

c] 12/[-18] = [-2]/3

d] 3/5 < 13/20

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36:

a] Khi cộng - 3 và cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?

b] Dự đoán kết quả: Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?

Lời giải

a] -4 + [-3] = -7; 2 + [-3] = -1

⇒ ta có bất đẳng thức: -7 < -1

b] Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức: -4+c < 2+c

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: So sánh - 2004 + [- 777] và - 2005 + [- 777] mà không tính giá trị của từng biểu thức.

Lời giải

-2004 > -2005 ⇒ - 2004 + [- 777] > - 2005 + [- 777]

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: Dựa vào thứ tự √2 và 3, hãy so sánh √2 + 2 và 5.

Lời giải

√2 < 3 ⇒ √2 + 2 < 3 + 2 ⇒ √2 + 2 < 5

Bài 1 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a, [-2] + 3 ≥ 2

b, -6 ≤ 2.[-3]

c, 4 + [-8] < 15 + [-8]

d, x² + 1 ≥ 1

Lời giải:

[Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái]

a] Ta có: VT = [-2] + 3 = 1

VP = 2

=> VT < VP nên khẳng định [-2] + 3 ≥ 2 là sai.

b] Ta có: VT = -6

VP = 2.[-3] = -6

=> VT = VP nên khẳng định -6 ≤ 2.[-3] là đúng.

c] Ta có: VT = 4 + [-8] = -4

VP = 15 + [-8] = 7

=> VP > VT nên khẳng định 4 + [-8] < 15 + [-8] là đúng.

d] Vì x2 ≥ 0 với mọi x ∈ R

=> x2 + 1 ≥ 0 + 1

=> x2 + 1 ≥ 1

Vậy khẳng định x2 + 1 ≥ 1 là đúng.

[Lưu ý: Có thể bạn nghĩ rằng sẽ có cách trình bày ngắn hơn, nhưng đây là cách trình bày chuẩn theo những gì bạn đã được học trong SGK, và mình nghĩ rằng Thầy/Cô giáo của bạn cũng yêu cầu các bạn trình bày như vậy.]

Bài 2 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Cho a < b, hãy so sánh:

a] a + 1 và b + 1; b] a – 2 và b – 2

Lời giải:

Áp dụng tính chất cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức [trang 36 SGk Toán 8 Tập 2]:

a] Vì a < b => a + 1 < b + 1

b] Vì a < b => a – 2 < b – 2

Bài 3 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: So sánh a và b nếu:

a] a – 5 ≥ b – 5; b] 15 + a ≤ 15 + b

Lời giải:

a] Vì a – 5 ≥ b – 5

=> a – 5 + 5 ≥ b – 5 + 5 [cộng 5 vào hai vế]

=> a ≥ b

b] 15 + a ≤ 15 + b

=> 15 + a + [-15] ≤ 15 + b [-15] [cộng -15 vào hai vế]

=> a ≤ b

Bài 4 [trang 37 SGK Toán 8 tập 2]: Đố: Một biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ [xem minh họa ở hình bên] cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a [km/h] thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

a > 20; a < 20; a ≤ 20; a ≥ 20

Lời giải:

Ô tô đi trên đường có biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ thì vận tốc ô tô phải thỏa mãn điều kiện: a ≤ 20

Video liên quan

Chủ Đề