Toán lớp 9 phương trình bậc hai một ẩn năm 2024
Phương trình bậc hai một ẩn lớp 9 là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình học. Các bài toán về phương trình bậc 2 một ẩn chắc chắn sẽ xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi môn Toán. Chúng cũng sẽ chiếm khoảng 20 – 30% cơ cấu điểm số trong các bài thi, bài kiểm tra này. Show
Hãy cùng Tkbooks tìm hiểu về hương trình bậc hai một ẩn lớp 9 qua lý thuyết cũng như các bài tập có kèm đáp án trong bài viết dưới đây nhé1 1. Phương trình bậc hai một ẩn là gì?Phương trình bậc hai một ẩn (thường gọi gọn là phương trình bậc hai) có dạng ax2 + bx + c = 0 (a≠0) trong đó a; b; c được gọi là các hệ số và x được gọi là ẩn của phương trình. Ví dụ 1: 2x2 − 3x + 1 = 0 là một phương trình bậc hai với các hệ số là a = 2; b = -3; c = 1. 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩnCông thức nghiệm (đầy đủ) của phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a≠0) (1) Biệt thức delta: Δ = b2 – 4ac + Nếu Δ > 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1 = (-b + √Δ)/2a và x2 = (-b – √Δ)/2a + Nếu Δ = 0 thì phương trình (1) có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a + Nếu Δ < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm. \>>> Tham khảo thêm: Hàm số bậc 2 lớp 9 y = ax2 – Bài tập và đồ thị của nó II. Bài tập giải phương trình bậc hai một ẩn lớp 9 có đáp ánDạng 1: Giải phương trình bậc hai một ẩn không dùng công thức nghiệm+ Phương phápCó thể dùng một trong hai cách sau:
+ Các ví dụVí dụ 1: Giải các phương trình sau:
4x2 + 9x = 0 ⇔ x(4x + 9) = 0 => x∈{-9/4;0}. Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi phương trình về phương trình tích. 9x2 – 25 = 0 ⇔ (3x – 5)(3x + 5) = 0⇒x = {-5/3;5/3}. Cách 2: Đưa phương trình về dạng [f(x)]2 = [g(x)]2. 9x2 – 25 = 0 ⇔ 9x2 = 25 ⇔ 3x = ±5 ⇔ x = ±5/3.
x2 + x – 6 = 0 ⇔ x2 – 2x + 3x – 6 = 0 ⇔ (x − 2)(x + 3) = 0 ⇔ x = 2 và x = -3.
x2 – 6x + 10 = 0 ⇔ x2 – 6x + 9 + 1 = 0 ⇔ (x – 3)2 = -1 (vô lí vì (x – 3)2 ≥ 0 với mọi x ). Vậy phương trình vô nghiệm.Ví dụ 2: Tìm giá trị m để phương trình 3x + m2x − 2m = 0 nhận x = −2 là nghiệm. Lời giải: Phương trình nhận x = −2 là nghiệm ⇔ 3.(−2)2 + m2.(−2) – 2m = 0 ⇔ m2 + m – 6 = 0 ⇔ (m − 2)(m + 3) = 0 ⇔ m = 2 và m = -3. Dạng 2: Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn+ Phương phápXét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a≠0):
+ Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a. + Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ)/2a và x2 = (-b – √Δ)/2a. Trường hợp b = 2b’, ta có thể tính Δ’ = b’2 − ac (công thức nghiệm thu gọn). + Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm. + Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b’/a. + Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b’ – √Δ’)/a và x2 = (-b’ + √Δ’)/a. + Các ví dụVí dụ 3: Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
Ví dụ 4: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai+ Phương phápXét phương trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a≠0): Với a = 0, phương trình có dạng bx + c = 0 (phương trình bậc nhất một ẩn); – Nếu b≠0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = -c/b. – Nếu b = 0; c≠0 thì phương trình vô nghiệm. – Nếu b = c = 0 thì phương trình có vô số nghiệm. * Với a≠0, phương trình có dạng ax+2 + bx + c = 0 (phương trình bậc hai một ẩn) có biệt thức Δ = b2 – 4ac (hoặc Δ’ = b – ac): – Nếu Δ < 0 (hoặc Δ’ <0) thì phương trình vô nghiệm. – Nếu Δ = 0 (hoặc Δ’ =0 ) thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -b/2a (hoặc x1 = x2 = -b’/a). – Nếu Δ > 0 (hoặc Δ’ > 0) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 = (-b±√Δ)/2a (hoặc x1,2 = (-b’±√Δ’)/a). + Các ví dụVí dụ 5: Giải và biện luận phương trình:
TH1: Δ < 0 ⇔ 1 + 4m < 0 ⇔ m < -1/4 thì phương trình vô nghiệm. TH2: Δ = 0 ⇔ m = -1/4 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -1/2. TH3: Δ > 0 ⇔ m > -1/4 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ((-1 – √(1 + 4m))/2; x2 = ((-1 + √(1 + 4m))/2 Vậy m < -1/4 thì phương trình vô nghiệm. m = -1/4 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = -1/2. m > -1/4 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = ((-1 – √(1 + 4m))/2; x2 = ((-1 + √(1 + 4m))/2.
TH1: m = 0 => Δ’= 0 => phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 0. TH2: m≠0 => Δ’ > 0 => phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = m; x2 = m/3.Dạng 4: Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai+ Phương phápXác định dấu của biệt thức Δ = b2 − 4ac (hoặc Δ’ = b2 – ac): – Nếu Δ < 0 (hoặc Δ’ < 0) thì phương trình vô nghiệm. – Nếu Δ = 0 (hoặc Δ’ = 0) thì phương trình có nghiệm kép. – Nếu Δ > 0 (hoặc Δ’ > 0) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. + Các ví dụVí dụ 6: Xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
Ví dụ 7: Cho phương trình mx2 – 2(m + 1)x + m + 2 = 0. Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm. Lời giải: Dạng 5: Tìm tham số m để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước+ Phương phápXét phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0: – Phương trình có nghiệm kép ⇔ a≠0 và Δ = 0. – Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ a≠0 và Δ > 0. – Phương trình có đúng một nghiệm ⇔ a = 0; b≠0 và a≠0; Δ = 0. – Phương trình vô nghiệm ⇔ a = 0; b = 0; c≠0 và a≠0; Δ < 0. + Các ví dụVí dụ 8: Tìm các giá trị của m để các phương trình sau có hai nghiệm phân biệt:
Dạng 6: Xác định tham số để hai phương trình có nghiệm chung, hai phương trình tương đương+ Phương phápHai phương trình có nghiệm chung:
* Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiêm.
+ Các ví dụVí dụ 9: Cho hai phương trình x2 + mx + 1 = 0 và x2 – x – m = 0.
x2 + mx + 1 = 0 (1) x2 – x – m = 0 (2)
Suy ra: x02 + mx0 + 1 = 0; x02 – x0 – m = 0 => mx0 + x0 + 1 + m = 0 ⇔ x0(m + 1) = -(m + 1). Nếu m = -1 thì hai phương trình (1) và (2) giống nhau nhưng không thỏa mãn vì phương trình x2 – x + 1 = 0 vô nghiệm. Nếu m ≠-1 => x0 = −1. Thay x0 = −1 vào x02 + mx0 + 1 = 0 ta được: (-1)2 + m(-1) + 1 = 0 ⇔ m = 2. Khi m = 2, ta có: x2 + 2x + 1 = 0 => S1 = {-1}; x2 – x – 2 = 0 => S2 = {-1;2} có nghiệm chung x = -1. Vậy m = 2 thì hai phương trình có ít nhất một nghiệm chung.
⇔ Δ1 = m2 – 4 > 0; Δ1 = 1 + 4m > 0; m≠2 ⇔ m > 2; m > -1/4; m≠2 hoặc m < -2; m > -1/4; m≠2 ⇔ m > 2. Vậy m > 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.III. Bài tập thực hành thêm về phương trình bậc hai một ẩn lớp 9Dưới đây là một số bài tập thực hành thêm về phương trình bậc hai một ẩn để các em làm ở nhà: Bài tập thực hành thêm về phương trình bậc hai một ẩnHy vọng những kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn lớp 9 ở trên sẽ giúp các em đạt được điểm số cao hơn trong các bài thi và bài kiểm tra Toán trên lớp. Phương trình bậc hai một ẩn là gì?Phương trình bậc 2 một ẩn là một phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0, trong đó a, b, và c là các hệ số xác định và x là ẩn cần tìm. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức có dạng: ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (trong đó a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 ). * Trong phương trình ax + by = c, nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y =y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. Phương trình bậc hai có nghiệm khi nào?Phương trình bậc hai: Phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 trở thành vô nghiệm khi độ dài của phần tròn (b^2 - 4ac) nhỏ hơn 0. Nghĩa là nếu giá trị trong căn (b^2 - 4ac) âm, thì phương trình sẽ không có nghiệm kép hoặc nghiệm phức. Phương trình bậc nhất một ẩn là gì?Phương trình bậc nhất một ẩn là loại phương trình trong Toán học có dạng ax + b = 0, trong đó a và b là hai số đã cho và a ≠ 0. |