Top 18 từ giữa thế kỷ 19 ở các nước đông nam á vẫn còn tồn tại chế độ 2022

Top 1: Thế kỷ 20 – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 97 lượt đánh giá
Tóm tắt: Những sự kiện, thành tích và mốc phát triển[sửa |. sửa mã nguồn]. Tổng quan[sửa |. sửa mã nguồn]. Thập niên. 1900[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên. 1910[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên. 1920[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên. 1930[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên. 1940[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên 1950[sửa |. sửa mã nguồn]. Thập niên 1960[sửa |. sửa mã nguồn]. Thập niên. 1970[sửa | sửa mã nguồn]. Thập niên 1980[sửa |. sửa mã nguồn]. Thập niên 1990[sửa |. sửa mã nguồn]. Thập niên. 2000[sửa | sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Chính trị[sửa. | sửa mã nguồn]. Thay đổi địa giới quốc gia và lãnh. thổ[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.Nhưng theo Lịch thiên văn, Thế kỷ 20 được bắt đầu từ ngày 1/1/1900 và kết thúc vào ngày 31/12/1999. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi một chuỗi sự kiện được báo trước sẽ tạo ra ... ...

Top 2: Người – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 85 lượt đánh giá
Tóm tắt: Định nghĩa và từ nguyên[sửa |. sửa mã nguồn]. Tiến hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Lược sử[sửa | sửa mã nguồn]. Môi trường sống và dân số[sửa | sửa mã nguồn]. Sinh. học[sửa | sửa mã nguồn]. Tâm lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Xã hội[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú giải[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] Giải phẫu và sinh. lý[sửa | sửa mã nguồn]. Di truyền[sửa |. sửa mã nguồn]. Vòng đời[sửa | sửa mã nguồn]. Chế độ ăn[sửa | sửa mã nguồn]. Biến thiên sinh. học[sửa | sửa mã nguồn]. Ngủ và mơ[sửa |. sửa mã nguồn]. Ý thức và tư duy[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngôn ngữ[sửa |. sửa mã nguồn]. Nghệ thuật[sửa |. sửa mã nguồn]. Công cụ và công nghệ[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn giáo và tâm. linh[sửa | sửa mã nguồn]. Khoa học và triết học[sửa | sửa mã. nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Contents move to sidebar hide Đầu 1 Định nghĩa và từ nguyên 2 Tiến hóa 3 Lược sử 4 Môi trường sống và dân số 5 Sinh học Hiện/ẩn mục Sinh học 5.1 Giải phẫu và sinh lý 5.2 Di truyền 5.3 Vòng đời 5.4 Chế độ ăn 5.5 Biến thiên sinh học 6 Tâm lý Hiện/ẩn mục Tâm lý 6.1 Ngủ và mơ 6.2 Ý thức và tư duy 7 Văn hóa Hiện ... ...

Top 3: Bóng đá – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 91 lượt đánh giá
Tóm tắt: Bóng đá và truyền thông Bóng đá trong văn hóa đại chúng. Các loại hình bóng đá khác. Cầu thủ, trang phục và trọng. tài. Trạng thái bóng trên sân. Các hình thức chơi bóng. Cách mạng về chiến thuật . Bóng đáCầu thủ tấn công số 10 (đội áo đỏ) cố gắng sút bóng vượt qua thủ môn của đội đối phương (đội áo trắng), giữa cột dọc khung thành và bên dưới xà ngang để. ghi bàn.. Cơ quan quản lý cao nhấtFIFA. Biệt danhMôn thể thao vua[1]Trò chơi đẹp. Thi đấu lần đầuGiữa thế kỷ 19 ở Anh[2
Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Tổng quan 2 Lịch sử 3 Luật thi đấu Hiện/ẩn mục Luật thi đấu 3.1 Cầu thủ, trang phục và trọng tài 3.2 Sân thi đấu 3.3 Thời gian thi đấu 3.4 Trạng thái bóng trên sân 3.5 Phạm lỗi 4 Cầu thủ và trận đấu Hiện/ẩn mục Cầu thủ và trận đấu 4.1 Các hình thức chơi bóng 4.2 ... ...

Top 4: Hưng Yên – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 87 lượt đánh giá
Tóm tắt: Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]. Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]. Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]. Kinh. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Xã. hội[sửa | sửa mã nguồn]. Dân. số[sửa | sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]. Du lịch[sửa | sửa mã. nguồn]. Giao thông[sửa |. sửa mã nguồn]. Danh nhân[sửa | sửa mã nguồn]. Hình ảnh[sửa |. sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa |. sửa mã nguồn]. Liên kết. ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Điều kiện tự nhiên[sửa | sửa mã. nguồn]. Khí hậu[sửa |. sửa mã nguồn]. Giáo dục - đào. tạo[sửa | sửa mã nguồn]. Thể dục -. Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]. Y tế[sửa | sửa mã nguồn]. Thông tin liên lạc[sửa |. sửa mã nguồn]. Thành phần dân số[sửa | sửa mã nguồn]. Di tích lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]. Ẩm thực[sửa | sửa mã nguồn]. Nghệ thuật chèo ở Hưng Yên[sửa |. sửa mã nguồn]. Các điểm cực của tỉnh Hưng Yên:[sửa |. sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Năm 2021, Hưng Yên là đơn vị hành chính Việt Nam có dân số 1.284,600 người (xếp thứ 28 về dân số), mật độ trung bình 1.381 người/km2 (xếp thứ 4 cả nước), quy mô GRDP đạt 112.306 tỉ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 87,43 triệu đồng tương ứng với 3.817 USD (xếp thứ 11 cả nước và thứ 5 khu vực Bắc Bộ ... ...

Top 5: Ấn Độ – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 95 lượt đánh giá
Tóm tắt: Từ nguyên[sửa | sửa mã. nguồn] Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]. Địa lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngôn ngữ chính. thức[sửa | sửa mã nguồn]. Chính. trị[sửa | sửa mã nguồn]. Ngoại giao[sửa |. sửa mã nguồn]. Quân. sự[sửa | sửa mã nguồn]. Kinh tế[sửa |. sửa mã nguồn]. Nhân khẩu[sửa |. sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa |. sửa mã nguồn]. Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết. ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Ấn Độ cổ đại[sửa | sửa mã. nguồn] Ấn Độ trung đại[sửa | sửa mã. nguồn]. Ấn Độ cận. đại[sửa | sửa mã nguồn]. Ấn Độ hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]. Môi trường[sửa |. sửa mã nguồn]. Đa dạng sinh học[sửa |. sửa mã nguồn]. Chính phủ[sửa |. sửa mã nguồn]. Phân. vùng[sửa | sửa mã nguồn]. Những tập tục đáng sợ[sửa | sửa mã nguồn]. Nghệ thuật và kiến trúc[sửa |. sửa mã nguồn]. Văn học[sửa |. sửa mã nguồn]. Nghệ thuật biểu. diễn[sửa | sửa mã nguồn]. Điện. ảnh[sửa | sửa mã nguồn]. Xã. hội[sửa | sửa mã nguồn]. Trang. phục[sửa | sửa mã nguồn]. Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]. Khác[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Từ nguyên 2 Lịch sử Hiện/ẩn mục Lịch sử 2.1 Ấn Độ cổ đại 2.2 Ấn Độ trung đại 2.3 Ấn Độ cận đại 2.4 Ấn Độ hiện đại 3 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý 3.1 Môi trường 4 Ngôn ngữ chính thức Hiện/ẩn mục Ngôn ngữ chính thức 4.1 Đa dạng sinh học 5 … ...

Top 6: Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 133 lượt đánh giá
Tóm tắt: Tổ chức hành chính và chính quyền. Quy hoạch và kết cấu đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh. Đảng bộ và chính quyền. Trung tâm văn hóa, giải trí. Về danh hiệu Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc. Các điểm cực của thành phố Hồ Chí Minh: "Sài Gòn" đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem Sài Gòn (định hướng).. Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố trực thuộc trung ương. Biểu trưng. Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: Một góc trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh nhìn từ trên cao, Trụ sở Ủy ban nhân dân T
Khớp với kết quả tìm kiếm: Contents move to sidebar hide Đầu 1 Tên gọi 2 Lịch sử Hiện/ẩn mục Lịch sử 2.1 Thời kỳ hoang sơ 2.2 Khai phá 2.3 Thời kỳ thuộc Pháp 2.3.1 Về danh hiệu Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc 2.4 Đô thành Sài Gòn 2.5 Thành phố Hồ Chí Minh 3 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý 3.1 Vị trí địa lý 3.1.1 Các điểm cực của thành ... ...

Top 7: Thế hệ Z – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 95 lượt đánh giá
Tóm tắt: Thuật ngữ[sửa | sửa mã nguồn] Giới hạn năm. và độ tuổi[sửa | sửa mã nguồn]. Đặc điểm chung của thế. hệ[sửa | sửa mã nguồn]. Nhân khẩu. học[sửa | sửa mã nguồn]. Giáo. dục[sửa | sửa mã nguồn]. Triển vọng việc làm và xu hướng kinh. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Sử dụng công nghệ thông tin. và truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa |. sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]. Mức độ hạnh phúc và các tác động đến giá trị con người[sửa | sửa mã nguồn]. Văn hóa chung của thế hệ[sửa |. sửa mã nguồn]. Châu Phi[sửa |. sửa mã nguồn]. Châu. Á[sửa | sửa mã nguồn]. Châu Âu[sửa | sửa mã. nguồn]. Bắc Mỹ[sửa | sửa mã. nguồn]. Châu Đại Dương[sửa |. sửa mã nguồn]. Sự phát triển toàn cầu[sửa |. sửa mã nguồn]. Châu. Á[sửa | sửa mã nguồn]. Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]. Bắc. Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]. Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông nói chung[sửa |. sửa mã nguồn]. Trình độ kỹ thuật. số[sửa | sửa mã nguồn]. Mạng xã hội[sửa |. sửa mã nguồn]. Hẹn hò trực tuyến[sửa | sửa mã. nguồn]. Mức độ hạnh. phúc[sửa | sửa mã nguồn]. Các tác động đến giá trị con. người[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Thế hệ Z (tiếng Anh: Generation Z, viết tắt: Gen Z), đôi khi còn được gọi là Zoomers, là nhóm nhân khẩu học nằm giữa thế hệ Millennials và thế hệ Alpha.Các nhà nghiên cứu và các phương tiện truyền thông phổ biến nhận định khoảng thời gian được sinh ra của thế hệ này là từ năm 1997 đến năm 2012 theo một ... ...

Top 8: Tử Cấm Thành – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 109 lượt đánh giá
Tóm tắt: Tên gọi[sửa | sửa mã. nguồn]. Lịch sử[sửa |. sửa mã nguồn]. Kết. cấu[sửa | sửa mã nguồn]. Kiến trúc[sửa | sửa mã nguồn]. Bộ sưu. tập[sửa | sửa mã nguồn]. Ảnh hưởng[sửa | sửa mã nguồn]. Xem. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú. thích[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã. nguồn]. Thời Minh[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời. Thanh[sửa | sửa mã nguồn]. Cận và hiện đại[sửa | sửa mã. nguồn]. Thành trì[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngoại. triều[sửa | sửa mã nguồn]. Nội. Đình[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn. giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Vòng. ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]. Tường thành[sửa |. sửa mã nguồn]. Cổng thành[sửa | sửa mã nguồn]. Trục trung. tâm[sửa | sửa mã nguồn]. Trục phía đông[sửa | sửa mã. nguồn]. Trục phía tây[sửa |. sửa mã nguồn]. Trục trung. tâm[sửa | sửa mã nguồn]. Trục phía tây[sửa | sửa mã nguồn]. Đông Lục Cung và Tây Lục Cung[sửa |. sửa mã nguồn]. Từ Ninh Cung và Thọ Khang. Cung[sửa | sửa mã nguồn]. Chế độ gác cổng[sửa |. sửa mã nguồn]. Quảng trường Thái Hòa Môn[sửa | sửa mã nguồn]. Tiền Tam. Điện[sửa | sửa mã nguồn]. Quảng trường Càn Thanh Môn[sửa | sửa mã nguồn]. Hậu Tam Cung[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngự Hoa. Viên[sửa | sửa mã nguồn]. Dưỡng Tâm Điện[sửa | sửa mã. nguồn]. Khu vực Trọng Hoa. Cung[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong quần thể Hàm An Cung còn bao gồm Thượng Y Giám được thiết lập ở phối điện hai phía đông tây, Thực Lục Quán ở hậu điện, ngoài ra còn có Tam Thông Quán, Văn Dĩnh Quán; phía tây của Hàm An Cung có Khí Mãnh khố, Hàm An Cung quan học, Mổng Cổ quan học, tất cả những kiến trúc này hiện đều không còn tồn tại. ...

Top 9: Bhutan – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 71 lượt đánh giá
Tóm tắt: Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]. Lịch sử[sửa |. sửa mã nguồn]. Địa. lý[sửa | sửa mã nguồn]. Kinh. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Chính phủ và chính. trị[sửa | sửa mã nguồn]. Quận,. huyện[sửa | sửa mã nguồn]. Thành phố và. thị trấn[sửa | sửa mã nguồn]. Quân đội và Ngoại. giao[sửa | sửa mã nguồn]. Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]. Văn. hoá[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn. giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Ghi chú[sửa |. sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa |. sửa mã nguồn]. Liên kết. ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Ngôn. ngữ[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Bhutan đã thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước khu vực Nam Á; Đông Á (Nhật Bản 1986; Hàn Quốc 1987); Đông Nam Á (Thái Lan 1991, Singapore 2002, Việt Nam 2012); với Úc 2002; và một số nước khác trên thế giới. ...

Top 10: Kinh tế Hàn Quốc – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 117 lượt đánh giá
Tóm tắt: Lịch sử[sửa | sửa mã. nguồn]. Dữ. liệu[sửa | sửa mã nguồn]. Các lĩnh vực kinh tế[sửa |. sửa mã nguồn]. Thống kê thương mại[sửa |. sửa mã nguồn]. Mua bán và sát nhập[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã. nguồn]. Tổng quan[sửa | sửa mã. nguồn]. Những năm 1960 và 1980[sửa |. sửa mã nguồn]. Những năm. 1990[sửa | sửa mã nguồn]. Những năm 2000[sửa |. sửa mã nguồn]. Những năm 2000 -. nay[sửa | sửa mã nguồn]. Đóng tàu[sửa. | sửa mã nguồn]. Điện tử[sửa | sửa mã. nguồn]. Ô. tô[sửa | sửa mã nguồn]. Khai. khoáng[sửa | sửa mã nguồn]. Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]. Quốc. phòng[sửa | sửa mã nguồn]. Du lịch[sửa | sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Kinh tế Hàn Quốc là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc là nền kinh tế lớn thứ 4 ở châu Á và thứ 10 thế giới theo GDP danh nghĩa.Đây là quốc gia … ...

Top 11: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án): Các nước Đông Nam Á ...

Tác giả: vietjack.com - Nhận 197 lượt đánh giá
Tóm tắt: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án): Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) (phần 4). Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com. CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án): Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) (phần 4)Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam ÁTrắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 có đáp án năm 2022 mới nhấtCâu 31. Từ giữa thế kỉ XIX,
Khớp với kết quả tìm kiếm: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án): Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu ... Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ.Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 4 (có đáp án): Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu ... Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ. ...

Top 12: Phong trào đấu tranh vũ trang của các quốc gia Đông Nam Á từ thế ...

Tác giả: truongchinhtri.kontum.gov.vn - Nhận 258 lượt đánh giá
Tóm tắt: 2020-11-11T01:48:12-05:00 2020-11-11T01:48:12-05:00 http://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-doi/phong-trao-dau-tranh-vu-trang-cua-cac-quoc-gia-dong-nam-a-tu-the-ky-xvi-den-nhung-nam-cuoi-the-ky-xix-86.html /themes/truongchinhtri/images/no_image.gifTrường chính trị. tỉnh Kon Tum http://truongchinhtri.kontum.gov.vn/uploads/banners/banner-chu-0.jpgViệc để đất nước rơi vào tay của thực dân phương Tây, là do các quốc gia phong kiến Đông Nam Á không tiến hành duy tân đất nước nhằm
Khớp với kết quả tìm kiếm: Xếp hạng 3,3 sao (36) 11 thg 11, 2020 · Tuy nhiên, từ cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX, nhất là từ nửa sau thế kỷ XIX, khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền, các ...Xếp hạng 3,3 sao (36) 11 thg 11, 2020 · Tuy nhiên, từ cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX, nhất là từ nửa sau thế kỷ XIX, khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền, các ... ...

Top 13: Điểm qua các vương triều còn lại ở Đông Nam Á - BBC

Tác giả: bbc.com - Nhận 112 lượt đánh giá
Tóm tắt: Cuộc đời Vua Bhumibol (1927-2016). Các vương quyền khác tại Đông Nam Á Tiến sỹ Nguyễn Văn Huy Gửi tới BBC Tiếng Việt từ Paris17 tháng 10 2016Nguồn hình ảnh, PORNCHAI KITTIWONGSAKULChụp lại hình ảnh, Quốc vương Bhumibol của Thái LanSau nhiều tháng lâm. trọng bệnh, ngày 13/10/2016, Vua Bhumibol Abdulyadej vừa qua đời tại bệnh viện Sirijaj, thủ đô Bangkok, Thái Lan, thọ 88 tuổi. Quốc vương Bhumibol là vị vua trị vì lâu nhất thế giới đến nay, trong 70 năm, từ 1946 đến 2016. Con trai của Ngài, Thá
Khớp với kết quả tìm kiếm: 17 thg 10, 2016 · Sau nhiều tháng lâm trọng bệnh, ngày 13/10/2016, Vua Bhumibol Abdulyadej vừa qua đời tại bệnh viện Sirijaj, thủ đô Bangkok, Thái Lan, thọ 88 ...Chủ nghĩa nào đã làm Việt Nam Cộng Hòa sụp đổ năm 1975? - BBCĐọc lại: Hoàng đế Quang Trung ra Bắc - BBC News Tiếng ViệtCác kết quả khác từ www.bbc.com17 thg 10, 2016 · Sau nhiều tháng lâm trọng bệnh, ngày 13/10/2016, Vua Bhumibol Abdulyadej vừa qua đời tại bệnh viện Sirijaj, thủ đô Bangkok, Thái Lan, thọ 88 ...Chủ nghĩa nào đã làm Việt Nam Cộng Hòa sụp đổ năm 1975? - BBCĐọc lại: Hoàng đế Quang Trung ra Bắc - BBC News Tiếng ViệtCác kết quả khác từ www.bbc.com ...

Top 14: Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ

Tác giả: lop.edu.vn - Nhận 176 lượt đánh giá
Tóm tắt: Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độA. chiếm nô. B. phong kiếnC. tư bản chủ nghĩA. D. xã hội chủ nghĩa.Hướng dẫnĐáp án: B Giải thích: Mục 1 Trang 18 SGK Lịch sử 11 cơ bản
Khớp với kết quả tìm kiếm: Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ. A. chiếm nô. B. phong kiến. C. tư bản chủ nghĩA. D. xã hội chủ nghĩa. Hướng dẫn. Đáp án: BTừ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ. A. chiếm nô. B. phong kiến. C. tư bản chủ nghĩA. D. xã hội chủ nghĩa. Hướng dẫn. Đáp án: B ...

Top 15: Đế quốc Anh – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 107 lượt đánh giá
Tóm tắt: Nguồn gốc (1497 – 1583)[sửa |. sửa mã nguồn]. "Đệ Nhất đế quốc" (1583 – 1783)[sửa |. sửa mã nguồn]. Sự nổi lên của Đế. quốc[sửa | sửa mã nguồn]. "Thế kỷ đế quốc" của Anh (1815 –. 1914)[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ 1914 – 1945[sửa |. sửa mã nguồn]. Phi thuộc địa hóa và suy tàn (1945 –. 1997)[sửa | sửa mã nguồn]. Nhân. khẩu[sửa | sửa mã nguồn]. Di sản[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa |. sửa mã nguồn]. Chú. thích[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã. nguồn]. Thuộc địa hóa Ireland[sửa | sửa mã nguồn]. Châu Mỹ, châu Phi và buôn bán nô. lệ[sửa | sửa mã nguồn]. Kình địch với Hà Lan tại châu. Á[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến tranh với Pháp[sửa | sửa mã. nguồn]. Cách mạng. Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]. Thám hiểm Thái Bình Dương[sửa |. sửa mã nguồn]. Chiến tranh với Napoléon[sửa |. sửa mã nguồn]. Bãi bỏ chế độ nô. lệ[sửa | sửa mã nguồn]. Công ty Đông Ấn tại châu. Á[sửa | sửa mã nguồn]. Kình địch với. Nga[sửa | sửa mã nguồn]. Cape đến. Cairo[sửa | sửa mã nguồn]. Cải biến địa vị của các thuộc địa da trắng[sửa |. sửa mã nguồn]. Chiến tranh thế giới. thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ giữa hai Thế. Chiến[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]. Giải thoát ban đầu[sửa |. sửa mã nguồn]. Khủng hoảng. Suez và hậu quả[sửa | sửa mã nguồn]. "Gió đổi chiều"[sửa |. sửa mã nguồn]. Đế quốc kết. thúc[sửa | sửa mã nguồn]. Dân số và dân tộc trên các lãnh thổ[sửa |. sửa mã nguồn]. Tôn giáo[sửa |. sửa mã nguồn].
Khớp với kết quả tìm kiếm: Vào thế kỷ XIX, dân số của nước Anh đã gia tăng một cách mạnh mẽ, ... Trong Chiến tranh thế giới lần hai, các thuộc địa của Anh tại Đông Nam Á đã bị Nhật ...Vào thế kỷ XIX, dân số của nước Anh đã gia tăng một cách mạnh mẽ, ... Trong Chiến tranh thế giới lần hai, các thuộc địa của Anh tại Đông Nam Á đã bị Nhật ... ...

Top 16: Đông Nam Á – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 97 lượt đánh giá
Tóm tắt: Tự nhiên ảnh hưởng đến khu vực. Thời đại các vương quốc Ấn Độ giáo và Phật giáo. Thương mại và thuộc địa hóa. Quốc gia có chủ quyền . Đông Nam Á. Diện tích4.545.792 km2 (1.755.140 dặm vuông Anh). Dân số655.298.044 [1][2]. Mật độ dân số135,6/km2 (351/sq mi). GDP (PPP)$796,6 nghìn. tỷ[3]. GDP (danh nghĩa)2,557 USD nghìn tỷ (tỷ giá hối. đoái)[4]. GDP bình quân đầu người4,018 USD (tỷ giá hối đoái)[4]. HDI0,684. Các nhóm dân tộcNam Á, Nam Đảo,. Melanesia, Negrito, Pa
Khớp với kết quả tìm kiếm: Đông Nam Á ; Đông Nam Á · 11 quốc gia · Việt Nam · Thái Lan · Philippines · Malaysia · Indonesia · Singapore · Myanmar · Lào · Campuchia · Đông Timor · Brunei.Đông Nam Á ; Đông Nam Á · 11 quốc gia · Việt Nam · Thái Lan · Philippines · Malaysia · Indonesia · Singapore · Myanmar · Lào · Campuchia · Đông Timor · Brunei. ...

Top 17: Một số đặc trưng văn hóa Khu vực Đông Nam Á - Chi tiết tin tức

Tác giả: songoaivu.bacgiang.gov.vn - Nhận 212 lượt đánh giá
Tóm tắt: Khu vực Đông Nam Á gồm hai khu vực chính là phần lục địa được gọi là Indo-China (Đông Dương) và phần hải đảo gọi là thế giới Mã Lai. Từ xa xưa, khu vực này được người Trung Quốc gọi là Nam Dương, người Nhật Bản gọi là Nan Yo, người Ấn Độ gọi là Suvarnabhum, là khu vực giữ vai trò biệt trên con đường buôn bán Đông – Tây, nơi gặp gỡ, giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới. Tuy vậy, từ trước thế kỷ XIX Đông Nam Á vẫn chưa được nhìn nhận rõ rệt và đầy đủ như một khu vực địa lí -. lịch sử - văn hóa - chính trị riêng biệt. Bởi nó đã bị lu mờ giữa hai nền văn minh phát triển rất rực rở là văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ..
Khớp với kết quả tìm kiếm: 30 thg 12, 2016 · Tuy vậy, từ trước thế kỷ XIX Đông Nam Á vẫn chưa được nhìn nhận rõ rệt và ... Ấn Độ gọi là Suvarnabhum, là khu vực giữ vai trò biệt trên con ...30 thg 12, 2016 · Tuy vậy, từ trước thế kỷ XIX Đông Nam Á vẫn chưa được nhìn nhận rõ rệt và ... Ấn Độ gọi là Suvarnabhum, là khu vực giữ vai trò biệt trên con ... ...

Top 18: Bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

Tác giả: vinhhung.thuathienhue.gov.vn - Nhận 123 lượt đánh giá
Tóm tắt: *Bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. * Bối cảnh trong nước Kỷ niệm 89 năm ngày thành lập ĐCSVN: Phần 1-Bối cảnh ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam . Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Các nước tư bản đế quốc vừa tăng cường bóc lột Nhân dân lao động trong nước vừa xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa. Sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc làm cho đời sống nhân dân lao động các nước trở nên cùng cực. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc
Khớp với kết quả tìm kiếm: Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. ... Trung Kỳ, Nam Kỳ và thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng.Bị thiếu: vẫn | Phải bao gồm:vẫnMâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. ... Trung Kỳ, Nam Kỳ và thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng.Bị thiếu: vẫn | Phải bao gồm:vẫn ...