Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của bao nhiêu cấu trúc sau đây

154353 điểm

trần tiến

Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. Mang bộ ba 5’AUG 3’. B. Mang bộ ba 3’ GAX 5’ C. Mang bộ ba 5’ UAA 3’

D. Mang bộ ba 3’ AUX 5’

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D. Các em nên lưu ý ba bộ ba kết thúc nằm trên phân tử mARN không bao giờ được mã hóa thành trình tự axit amin nghĩa là tARN mang những bộ ba đối mã tương ứng bổ sung với các bộ ba kết thúc này không tham gia vào quá trình dịch mã. mARN: 5’UAG3’, 5’UAA3’, 5’UGA3’. tARN: 3’AUX5’, 3’AUU5’, 3’AXU5’. Vậy ta chọn D.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các cơ quan sau: [1] Xương cụt ở người [2] Túi mật. [3] Ruột thừa ở người. [4] Lớp lông mao trên cơ thể. [5] Răng nanh. [6] Tuyến nước bọt. [7] Răng khôn [8] Mấu tai. Có bao nhiêu cơ quan là cơ quan thoái hóa? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
  • Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến. II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen. III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to. IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Những nội dung nào sau đây là đúng? 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường. 2. Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt. 3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng. 4. Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt. 5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật. A. [1], [2], [4], [5] B. [1], [2] C. [1], [4], [5] D. [3], [2], [4]
  • Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú là do: A. Môi trường thuận lợi. B. Sự định cư của các quần thể tới vùng đệm. C. Ngoài các loài vùng rìa còn có những loài đặc trưng. D. Diện tích rộng.
  • Một gen có chiều dài 408 nm và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotide loại G chiếm 15% tổng số nucleotide của mạch. Tính trên mạch 1, tỉ lệ nucleotide loại A và nucleotide loại G? A. 14/9 B. 1/9 C. 2/3 D. 1/5.
  • Thuyết thực bào nội cộng sinh được phát biểu như sau: tế bào nhân thực được tiến hóa nhờ vào sự cộng sinh với các tế bào nhân sơ. Các tế bào chứa ADN như ti thể, lục lạp là những phần cộng sinh của nhóm vi khuẩn hiếu khí [ti thể] hay vi khuẩn lam [lạp thể] cổ xưa. Nhận xét đúng về giả thuyết trên? A. Đây là bằng chứng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. B. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng. C. Đây là bằng chứng sinh học tế bào, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. D. Đây là bằng chúng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
  • Đâu là nhận xét đúng? A. Quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, vì vai trò chính của nó là tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Ngẫu phối không phải là một nhân tố tiến hóa và không có vai trò trong tiến hóa. C. Di - nhập gen chỉ làm đa dạng vốn gen của quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố quy định chiều hướng của sự tiến hóa, làm tăng đồng hợp và giảm dị hợp.
  • Cho cây lai F1 lần lượt giao phấn với với các cây khác, thu được kết quả như sau: Với cây thứ nhất có cùng bố mẹ thu được tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ hai thu được ti lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. Với cây thứ ba thu được tỉ lệ 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả vàng. Dựa vào kết qủa trên hãy cho biết có bao nhiêu kết quả đúng trong các phát biểu sau: a] Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo. b] Cây thứ hai chứa một alen trội trong kiểu gen quy định quả đỏ. c] Đem lai phân tích cây thứ ba thu được ti lệ đời con 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả vàng. d] Đem lai phân tích một trong các cây ở đời con có tính trạng trội ở phép lai thứ ba sẽ không thu được kết quả đồng tính. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Sự sống từ dười nước di chuyển lên cạn vào kỉ nào? Và điều kiện nào giúp cho sự kiện này xảy ra? A. Kỉ Silua, do hoạt động quang hợp tạo ra oxi phân tử và hình thành lớp ôzôn làm màn chống tia tử ngoại. B. Kỉ Silua, do nước biển rút nhanh, buộc động vật phải thích nghi với đời sống trên cạn. C. Kỉ Cacbon, do hoạt động quang hợp tạo ra oxi phân tử và hình thành lớp ôzôn làm màn chống tia tử ngoại.
  • Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,0625. Đây là tỉ lệ của quy luật di truyền nào? A. Quy luật hoán vị gen và tương tác gen. B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen. C. Quy luật tương tác gen hoặc phân ly độc lập. D. Quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trong quá trình dịch mã

A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN

B. riboxom dịch truyển trên mARN theo chiều 3’ à 5’

C. khi riboxom tiếp xúc với cả ba bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại

D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN có nhiều riboxom hoạt động được gọi là polixom

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề