Trước beautiful là gì

Thứ tự các tính từ

Khi nhiều tính từ đứng trước một danh từ để miêu tả chi tiết hơn về danh từ đó, chúng ta nên để tính từ nào đứng trước, tính từ nào đứng sau? Bài này sẽ đưa ra câu trả lời cho bạn.

Trong văn viết, việc dùng quá nhiều tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho nó là không nên và cần hạn chế. Tuy nhiên, có những trường hợp không thể không dùng. Do đó, chúng ta cần biết thứ tự để sắp xếp các tính từ sao cho đúng ngữ pháp tiếng Anh. Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:

1. Mạo từ  hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định [SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY] luôn đi đầu

2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm

VD: -THE FIRST THREE …

  • Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:

art/poss

opinion

size

age

shape

color

origin

material

purpose

noun

a silly   young     English     man
the   huge   round     metal   bowl
my   small     red     sleeping bag

Ý KIẾN-> KÍCH THƯỚC->ĐỘ TUỔI ->HÌNH DẠNG->MÀU SẮC ->NGUỒN GỐC ->CHẤT LIỆU ->MỤC ĐÍCH 

* Lưuý:

-Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: UGLY, BEAUTIFUL, HANDSOME…

- KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: SMALL, BIG, HUGE…

- ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: YOUNG, OLD, NEW…

- HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: ROUND, SQUARE, FLAT, RECTANGULAR…

- MÀU SẮC:  từ chỉ màu: WHITE, BLUE, RED, YELLOW, BLACK…

- NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: FRENCH, VIETNAMESE, LUNAR, EASTERN, AMERICAN, GREEK…

- CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: WOODEN, PAPER, METAL, COTTON…

- MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: SLEEPING [SLEEPING BAG], ROASTING [ROASTING TIN]…

- Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.

- Khi có nhiều tính từ thuộc về Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng sau [A TALL STRAIGHT, DIGNIFIED PERSON]

* Thí dụ:

- A SILLY YOUNG ENGLISH MAN = Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn

- A HUGE ROUND METAL BOWL = Một cái bát kim loại tròn to tướng

- A SMALL RED SLEEPING BAG = Một cái túi ngủ dã ngoại nhỏ màu đỏ.

- OUR FIRST THREE BIG BLUE AMERICAN CARS ARE EXPENSIVE.

Sắp xếp đúng trình tự

  1. house/ a/ big/ new/ beautiful/ wooden
  2. car/ expensive/ red/ Japanese/ sport/ an
  3. girl/ modern/ tall/ a
  4. small/ oval/ face/ kind/ a

Sắp xếp những từ sau đây để thành một câu đúng.

► a / bought / coat/ I / new / red

I bought a new red coat.

1. a / is / nice / place / this

2. biscuit / cant / find / I / large / the / tin

3. a / behaved / in / silly / Tessa / way

4. coffee / cold / getting / is / your

5. a / house / in / live / lovely / old / stone / they

6. for / hospital / ill / is / mentally / the / this

a /leather/ handbag/ black

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

Write these words in the correct order.

[Sắp xếp lại trật tự các từ sau]

  1. grey / long / beard / a
  2. flowers / red / small
  3. car / black / big / a
  4. blonde / hair / long
  5. house / a / modern / big / brick

Khi mới vừa học tiếng Anh, bạn đã được dạy rằng để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả v.v… Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn 1 tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Khi sử dụng nhiều tính từ để miêu tả một vật, đôi khi bạn phải phân cách các tính từ bằng dấu phẩy, và “khuyến mãi” thêm từ and ở trước tính từ cuối cùng.

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng 1 hay nhiều tính từ trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
– “New [mới]/ large [rộng]/ round [hình tròn]/ red [màu đỏ] … là những tính từ miêu tả về tuổi tác, kích thước, hình dạng, màu sắc …
Nice/ beautiful [đẹp] … là những tính từ nêu ý kiến chủ quan. Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai về 1 sự vật, sự việc hay 1 người nào đó.
Khi có nhiều hơn 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì các tính từ nêu ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả [kích cỡ, hình dạng, màu sắc, nguồn gốc …].
Thứ tự cụ thể như sau: Opinion [ý kiến] – Size [kích cỡ] – Shape [hình dạng] – Condition [tình trạng] – Age [tuổi tác] – Color [màu sắc] – Pattern [mẫu mã] – Origin [nguồn gốc] – Material [chất liệu] – Purpose [mục đích]

1. Tính từ về màu sắc [color], nguồn gốc [origin], chất liệu [material] và mục đích [purpose] thường theo thứ tự sau:

Màu sắc [color]

Nguồn gốc [origin]

Chất liệu [material]

Mục đích [purpose]

Danh từ [noun]

red

Spanish

leather

riding

boots

a

brown

German

beer

mug

an

Italian

glass

flower

vase

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ [size], chiều dài [length] và chiều cao [height] …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ:

  • a round glass table [NOT a glass round table] [Một chiếc bàn tròn bằng kính].
  • a big modern brick house [NOT a modern, big brick house] [Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch]

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán [judgements] hay thái độ [attitudes] ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

  • a lovely small black cat. [Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu].
  • beautiful big black eyes. [Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời]

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu ích [helpful tips] giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ

a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

leather chỉ chất liệu làm bằng da [Material]

black chỉ màu sắc [Color]

Vậy theo trật tự OPSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

– tính từ đỏ [red] chỉ màu sắc [Color]

– tính từ mới [new] chỉ độ tuổi [Age]

– tính từ sang trọng [luxurious] chỉ quan điểm, đánh giá [Opinion]

– tính từ Nhật Bản [Japanese] chỉ nguồn gốc, xuất xứ [Origin].

– tính từ to [big] chỉ kích cỡ [Size] của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OPSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.

Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng tacác bạn nhé!

Bài 1: Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> ………………………………………………………..

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> ………………………………………………………..

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> ………………………………………………………..

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> ………………………………………………………..

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> ………………………………………………………..

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. _____________

A. a pair of sport new French shoes

B. a pair of new sport French shoes

C. a pair of new French sport shoes

D. a pair of French new sport shoes

2. _____________

A. a young tall beautiful lady

B. a tall young beautiful lady

C. a beautiful young tall lady

D. a beautiful tall young lady

3. _____________

A. an old wooden thick table

B. a thick old wooden table

C. a thick wooden old table

D. a wooden thick old table

4. _____________

A. a modern Vietnamese racing car

B. a Vietnamese modern racing car

C. a racing Vietnamese modern car

D. a modern racing Vietnamese car

5. _____________

A. a new interesting English book

B. an English new interesting book

C. an interesting English new book

D. an interesting new English book.

Đáp án

Bài 1:

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> She wore a long white wedding dress.

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> It is an intelligent young English woman.

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> This is a new black sleeping bag.

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> He bought a beautiful big pink house.

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> She gave him a small brown leather walleted.

Bài 2:

1. C. a pair of new French sport shoes

2. D. a beautiful tall young lady

3. B. a thick old wooden table

4. A. a modern Vietnamese racing car

5. D. an interesting new English book.

Xem thêm:

Mẹo nhớ Trật tự tính từ trong Tiếng Anh

Bài tập về trật tự tính từ trong Tiếng Anh – Giải chi tiết

Chủ Đề