Từ dung dịch cacl2 làm thế nào điều chế ca năm 2024

Phản ứng điện phân nóng chảy: CaCl2 hay CaCl2 ra Ca hoặc CaCl2 ra Cl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

1. Phương trình điện phân nóng chảy CaCl2

CaCl2 →dpnc Ca + Cl2

2. Cách lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron

Với phản ứng này, cách lập phương trình hoá học bằng phương pháp nhẩm đại số rất đơn giản, do đó bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách lập theo phương pháp thăng bằng electron.

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử:

Ca+2Cl−12→dpncCa0+Cl02

CaCl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

- Quá trình oxi hóa: 2Cl−1→Cl20+2e

- Quá trình khử: Ca+2+2e→Ca0

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

1×1×2Cl−1→Cl20+2eCa+2+2e→Ca0

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

CaCl2 →dpnc Ca + Cl2

3. Điều kiện để điện phân nóng chảy CaCl2

- Phản ứng điện phân nóng chảy xảy ra trong bình điện phân, với điện cực trơ.

- Ở anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa, catot (-) xảy ra quá trình khử.

- CaCl2 khan,

4. Hiện tượng phản ứng

Xuất hiện chất rắn màu trắng là Ca và có khí màu vàng lục, mùi hắc thoát ra.

5. Mở rộng kiến thức về muối clorua

  1. Một số muối clorua

- Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

- Công thức tổng quát: MCln.

Trong đó:

+ M là kim loại hoặc NH4+

+ n là hóa trị tương ứng của M

- Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl; PbCl2 …

- Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng, ví dụ:

+ NaCl: làm muối ăn, bảo quản thực phẩm, là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp hóa chất …

+ KCl: dùng làm phân kali.

+ ZnCl2: chống mục gỗ.

+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

+ CaCl2: dùng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.

  1. Nhận biết ion clorua

- Để nhận biết ion clorua (Cl-) có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.

- Phương trình hóa học minh họa:

AgNO3 + CaCl2 → AgCl↓ + Ca(NO3)2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

  1. Nước mưa
  1. Nước sông
  1. Nước giếng
  1. Nước biển

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển.

Câu 2: Hòa tan 14,625 gam NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là

  1. 0,75M
  1. 1,12M
  1. 0,50M
  1. 1,25M

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

200 ml = 0,2 lít

Số mol của NaCl là: nNaCl = 14,62558,5= 0,25 mol

Nồng độ mol dung dịch tạo thành là: CM = nV=0,250,2 \= 1,25M

Câu 3: Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

  1. KNO3
  1. ZnSO4
  1. CaCO3
  1. CaCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là CaCl2.

Cập nhật ngày: 09-09-2022


Chia sẻ bởi: PH.127_Nguyễn Tiến Mạnh


Phương pháp thích hợp nhất để điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là

B

Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

C

Điện phân dung dịch CaCl2.

D

Điện phân CaCl2 nóng chảy.

Chủ đề liên quan

Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?

Ứng dụng nào mô tả dưới đây không thể là ứng dụng của kim loại kiềm?

B

Tạo hợp kim dùng trong thiết bị báo cháy.

C

Chế tạo tế bào quang điện.

D

Điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp nhiệt luyện.

QG-19) Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA): (1) có 1 electron lớp ngoài cùng. (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs. (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất. (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs. (5) có tính khử rất mạnh. Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

A

Cấu hình electron [Ne]3s2.

C

Mức oxi hóa trong hợp chất +1.

D

Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

C

bán kính nguyên tử tăng dần.

D

khả năng khử nước tăng dần.

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A

Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

B

Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

C

Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.

D

Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

Phát biểu nào sau đây về kim loại kiềm là sai?

A

Cần bảo quản trong dầu hỏa.

C

Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.

D

Là các kim loại nặng, có ánh kim.

Phát biểu nào sau đây về kim loại kiềm là sai?

A

Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

B

Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C

Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

D

Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Phát biểu nào về kim loại kiềm sau đây không đúng?

A

Cần bảo quản trong dầu hỏa.

B

Có nhiệt độ nóng chảy thấp.

C

Phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Phát biểu nào sau đây về kim loại kiềm thổ là sai?

B

Trong hợp chất, đều có số oxi hóa +2.

C

Ở nhiệt độ thường đều khử được nước.

D

Phản ứng với lưu huỳnh tạo muối.

Kim loại M có các tính chất sau: -Tác dụng mạnh với nước ngay ở điều kiện thường; -Muối cacbonat của M dễ dàng bị nhiệt phân; -Hiđoxit của M tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng. M là chất nào sau đây?

Ứng dụng nào sau đây không đúng?

A

Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.

B

Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

C

Trong thực tế, kali được dùng làm tế bào quang điện.

D

Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Cho biết: Fe (Z = 26), số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sắt ở trạng thái cơ bản là

Nguyên tố Fe có Z = 26Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn là

A

ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA.

B

ô số 26 chu kì 4, nhóm IIA.

C

ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.

D

ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Fe2+ có cấu hình electron (ở trạng thái cơ bản) là (biết số hiệu nguyên tử của sắt là 26)

Fe3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình electron của X là

Các số oxi hoá thường gặp của sắt trong hợp chất là

Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng?