Từ KMnO4, HCl đặc Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 CuCl2

[1]

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5 - HOÁ 10 [ Tờ 1]I. Dạng bài tập hoàn thành phản ứng:


Câu 1: a] So sánh cấu hình electron nguyên tử Flo,Clo,Brom,Iot? b] So sánh tính chất hố học của các halogen?


c] Vì sao trong hợp chất Flo ln có số oxi hố âm cịn các halogen khác ngồi số oxi hố âm cịn có số oxi hoá dương?Câu 2: a]Tại sao Clo là chất oxi hố rất mạnh? Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh.


b] Viết phương trình minh hoạ cho khả năng số oxi hố giảm từ F2→ I2


c] Viết 5 phương trình điều chế khí HCl từ Cl2.


Câu 3: Hồn thành sơ đồ chuyển hố sau [ ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có]:


a] KMnO4 → Cl2 →KClO3→KCl →KOH → Fe[OH]3 →Fe2O3→FeCl3 →AgCl →Cl2→ NaClO


b] KCl → Cl2→ KClO → KCl → KNO3


c] MnO2 → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3


d] Cu → CuCl2 → NaCl →NaOH →Na2CO3→ NaCl


e] KI → I2 → HI → HCl → KCl → Cl2 → H2SO4


Câu 4: Viết các phương trình chuyển hố sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:a] NaCl →HCl →Cl2 →NaClO→NaCl →Cl2 → KClO3 → KClO4 → HClO4→ Cl2O7


b] HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl→Ag


c] KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → Zn[NO3]2 →Zn[OH]2 → Na2ZnO2 →


Zn[OH]2 → ZnCl2


Câu 5: Hãy cho biết các chất A,B,C biết chúng tham gia các phản ứng theo sơ đồ sau: [ biết A là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn]


A + H2 → B


A + H2O → B + C


A + H2O + SO2 → B + ……..


C → B + ………


Câu 6: Xác định A,B,C,D,E,F,G,H và hoàn thành dãy biến hóa sau: Cl2 + A as B


B + Fe C + H2↑


C + Cl2 D


D + E F↓ + NaCl F t G + H


0


Câu 7: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau đây:a] KClO3 → A + B


A + MnO2 + H2SO4 → C + D + MnCl2 + F


A → G + C G + F → E +…… C + E → ? +?+ H2O


C + E


100oC


? + ? + H2O b] NaCl + ? → A↑ + B


A + MnO2 → C ↑ + D + E


C + NaBr → F + G


A + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + C ↑ + H2O


Câu 8: a] Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hố sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2


b] Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl →


Cl2 + FeSO4 +…… →


KMnO4 + NaCl +……..→ MnSO4 + Cl2 + ………….


KBrO3 + KBr + H2SO4 → Br2 + …..



KClO3 + HCl → Cl2 + …….

[2]

X


A1 A2 A3 A4 A5 A6


B1 B2 B3 B4 B5 B6


X X X X X X


Biết X là NaCl . Viết các phản ứng. II. Dạng bài tập nhận biết các chất:


Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất sau: NaF, NaI, NaBr, NaCl . Chỉ dùng một hoá chất nhận biết các lọ mất nhãn trên.


Câu 11: Có 3 bình khơng nhãn, mỗi bình đựng các chất : NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử [ không dùng AgNO3] để nhận biết các lọ trên. Viết ptpứ.


Câu 12: Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hố học: Cl2 , O2, HCl và SO2.


Câu 13: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn[NO3]2, Na2CO3 và AgNO3.


Câu 14: Hãy nhận biết các chất sau đây trong dung dịch hỗn hợp: KBr, MgBr2, K2CO3, I2


Câu 15: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: MgCl2, KBr, KI, AgNO3, NH4HCO3


Câu 16: Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết [ lò nung, bình điện phân….]. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất rắn sau đây: NaCl, AlCl3, MgCO3 , BaCO3.


Câu 17: Khơng dùng thêm một hố chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd sau: HCl, H2SO4, BaCl2 và Na2CO3.


Câu 18: Hãy nhận biết các chất lỏng đựng các lọ mất nhãn sau đây: a] HCl, NaOH, NaCl, MgCl2


b] NaCl, KI, HI, NaOH


c] BaCl2, NaOH, H2SO4, NaCl, HCl


d] KNO3, NaCl, HCl, KOH


III. Dạng bài tập tách chất:


Câu 19: NaCl có lẫn các chất NaBr, NaI, NaOH. Bằng phản ứng hoá học hãy tinh chế NaCl.Câu 20: Nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp muối ăn có lẫn MgCl2 và NaBr.


Câu 21: Nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp: khí Cl2 có lẫn N2 và H2.


Câu 22: Một hỗn hợp chất rắn gồm CaCO3, NaCl, CaCl2, MgCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất


ra khỏi hỗn hợp.


IV. Dạng bài tập giải thích dựa vào tính chất hố học:


Câu 23: a] Để khử một lượng nhỏ khí Cl2 khơng may thốt ra trong phịng thí nghiệm, người ta dùng hoá chất


nào sau đây: dd NaOH, dd Ca[NO3]2, dd NH3, dd NaCl.


b] Khí điều chế axit clohiđric HCl theo phương pháp cho muối clorua tác dụng với H2SO4 đậm đặc, phương


pháp này có áp dụng cho điều chế HBr và HI hay không?


Câu 24: a] Axit HCl có thể tham gia phản ứng oxi hố khử và đóng vai trị chất oxi hố hoặc chất khử. Với mỗi trường hợp đó hãy nêu hai ví dụ minh hoạ.


b] Viết công thức phân tử của các hiđroxit tạo bởi các nguyên tố Cl, H và O . Hãy cho biết độ bền , tính chất oxi hố,tính axit của chúng. Giải thích?


Câu 25: a] Brom có lẫn một ít tạp chất là Clo. Làm thế nào để thu được Brom tinh khiết. Viết phương trình phản ứng.


b] Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI. Hãy: + Chứng minh trong muối NaCl có lẫn NaI? + Làm thế nào để có NaCl tinh khiết?


Câu 26: Để điều chế KClO3 với giá thành hạ, người ta thường làm như sau:


Cho khí Cl2 qua nước vơi đun nóng, lấy dd thu được trộn với KCl và làm lạnh. Sau đó Kali clorat kết tinh. Hãy


giải thích và viết phương trình phản ứng.


Câu 27: Vì sao không thể điều chế F2 từ Florua bằng phản ứng của Florua với chất oxi hoá và phải dùng


phương pháp điện phân?


Câu 28: Thổi khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí X thốt ra. Thu khí X này vào bình đựng dd Ca[OH]2


lấy dư thì thấy dd trở nên đục, giải thích?



Câu 29: Cho các hố chất sau: NaCl [r ], MnO2 [ r ], NaOH [dd], KOH[dd], H2SO4 đặc, Ca[OH]2 rắn. Từ các chất đã cho


có thể điều chế các chất sau đây khơng?


[1] Nước Javel [2] Kali clorat [3] Clorua vôi [4] Oxi [5] SO2


Câu 30: Cho kali penmanganat tác dụng với dd HCl đặc, thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được vào dd KOH ở nhiệt độ thường và vào trong dung dịch KOH đã được đun nóng ở 1000C. Viết các phương

[3]

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5- HOÁ 10 [tờ 2]


Câu 31: Cho rất từ từ dd A chứa a mol HCl vào dd B chứa b mol Na2CO3 [ aa là 2,2g


b] Xác định tên muối cacbonat, biết a=20g.


Câu 75: Hoà tan hoàn toàn a [g] muối kim loại halogenua chưa biết hoá trị vào nước để được dd X.- Nếu lấy 250ml dd X [ chứa 27g muối] cho vào dd AgNO3 dư thì thu 57,4g↓.


- Mặt khác, điện phân ½ dd X trên thì có 6,4g kim loại bám ở catot. Xác định công thức của muối ban đầu.Câu 76: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại hoá trị I thu được ở catot 6,24g kim loại và ở anot 1,792 lít khí[đktc]. Hãy:


a] Xác định cơng thức phân tử muối.


b] Cho chất khí sinh ra tác dụng với H2 ở điều kiện ánh sáng được sản phẩm X. Hoà tan X vào nước để có dung


dịch 1. Đốt cháy kim loại trên,cho sản phẩm sinh ra hồ tan vào nước để có dd 2. Viết các phản ứng. c] Cho mẫu quỳ tím vào dd 1, kế đó thêm vào từ từ dd 2. Quan sát hiện tượng, giải thích?


Câu 77: Trong 500ml dd A có chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hidroxit của một kim loại kiềm. Đo pH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dd A cho đến hết khí Cl2 thì thu được 11,2 lít khí Cl2 ở 2730C



và 1atm. Hãy:


a] Xác định công thức muối.


b] 1/10 dung dịch A tác dụng vừa đủ với 25ml dd CuCl2. Tính CM của CuCl2.


Câu 78: Hoà tan 5,37g hỗn hợp gồm 0,02mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hoá trị 2 vào nước


thu được dd A. Cho dd A tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 thu được 14,35g kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho


tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6g chất rắn.a] Xác định công thức phân tử muối halogenua.


b] Xác định M.


Câu 79: Có một dd muối clorua kim loại. Cho một tấm sắt nặng 10g vào 100ml dd trên, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1g. Lại bỏ một tấm Zn 10g vào 100ml dd muối clorua trên phản ứng xong thấy khối lượng tấm kim loại là 9,9875g.

[6]

Câu 80: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và kim loại hoá trị III bằng dd HCl ta thu được dd A và 0,672 lít khí [đktc]. Hỏi cơ cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan?


Câu 81: Cho 69,6g mangan đioxit MnO2 tác dụng hết với dd HCl đặc, tồn bộ lượng khí Cl2 sinh ra được hấp


thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích đung dịch khơng đổi.


Câu 82: Cho 0,9532g muối clorua kim loại M tác dụng với AgNO3 thu được 2,7265g kết tủa [ H=95%]. Xác


định công thức muối?


Câu 83: Cho 1,000 lít H2 và 0,672 lít Cl2 [đktc] tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 38,540g nước ta


thu được dd A. Lấy 50g dd A tác dụng với dd AgNO3[ lấy dư] thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản


ứng giữa H2 và Cl2.


Câu 84: Từ 1 tấn muối ăn có lẫn 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dd HCl 37%[d=1,19g/ml] bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của q trình phản ứng.


Câu 85: Khi đun nóng muối kali clorat khơng có xúc tác thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương trình sau:


KClO3 → KCl + O2 [a]


KClO3 → KClO4 + KCl [b]


Tính: - Bao nhiêu % khối lượng bị phân huỷ theo [a] - Bao nhiêu % khối lượng bị phân huỷ theo [b]


Biết rằng khi phân huỷ hồn tồn 73,5g kaliclorat thì thu được 33,5g kaliclorua.


Câu 86: Cho m[g] hỗn hợp NaBr và NaI phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A ở đktc. Ở đk


thích hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng khơng chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng được dd B. Dd B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 được 9,5 g muối. Tính m?


Câu 87: Hồ tan 28,4g một hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II bằng dd HCl dư thu được 10 lítkhí ở 54,60C và 0,8064 atm và một dung dịch X.


a] Tính khối lượng 2 muối của dd X.


b] Xác định 2 kim loại, nếu hai kim laọi đó thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA?


Câu 88: Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm bột Fe và FexOy hoà tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít khí ở


2730C,1atm. Cho dung dịch thu được tác dụng với dd NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối


lượng khơng đổi được 16g chất rắn.


a] Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp Y.b] Xác định cơng thức sắt oxit.


c] Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần lấy để hoà tan.


Câu 89: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M. Cho 19,2g X tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2.Mặt


khác, 19,2g X phản ứng với Cl2 thì cần 12,32 lít khí clo [ các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn]. Xác định M và


phần trăm khối lượng hỗn hợp X?


Câu 90: Sục khí Cl2 vào 150ml dd NaI 2M[dd X] sau đó đun sơi đuổi hết I2, thêm H2O vào cho đủ 200ml[dd


Y]


a] Tính CM mỗi muối trong dd Y biết đã dùng hết 0,2016 lít Cl2 [đktc]


b] Thêm từ từ vào dd Y dung dịch AgNO3 0,025M. Tìm thể tích AgNO3 đã dùng nếu kết tủa thu được có khối



lượng là:


[1]: Trường hợp 1: 65,8g.[2]: Trường hợp 2: 66,4135g


[ Cho rằng AgI kết tủa trước, sau khi AgI kết tủa hết thì mới đến AgCl kết tủa]


Câu 91: Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối: cacbonat,hidrocacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào 1 thể tích dd HCl 10,52% [ d=1,05g/ml][ lấy dư] thu được dd A và 17,6g khí B.


Chia dd A làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dd AgNO3 [ lấy dư] thu 68,88g kết tủa trắng.


Phần thứ 2 phản ứng vừa đủ với 125ml dd KOH 0,8M sau phản ứng cô cạn dd thu được 29,68g hỗn hợp muối khan.


a] Xác định tên kim loại.


b] Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.c] Tính VHCl đã dùng.


Câu 92: Cho 10,8g kim loại hố trị 3 tác dụng với khí Cl2 tạo thành 53,4g clorua kim loại.


a] Xác định tên kim loại.


b] Tính lượng MnO2 và VHCl 37%[d=1,19g/ml] cần dùng cho phản ứng trên,biết H=80% quá trình đ/chế Cl2.

Video liên quan

Chủ Đề