3 phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu vào ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2022. |
ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh trên cả nước và quốc tế với 3 phương thức tuyển sinh, cụ thể:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [GD&ĐT] và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
- Xét tuyển theo các phương thức khác gồm: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022, các chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương - có trong danh mục quy định của ĐHQGHN];
Xét hồ sơ năng lực [kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc thí sinh có bằng tú tài quốc tế] đối với một số đơn vị đào tạo đặc thù có hợp tác quốc tế và/hoặc chương trình dạy bằng tiếng Anh;
Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển đợt bổ sung [nếu còn chỉ tiêu]
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo [nếu có].
Đối với các chương trình đào tạo [CTĐT] Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành/CTĐT.
Sau khi trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo, thí sinh có nguyện vọng theo học các CTĐT Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng và phải đảm bảo điều kiện ngoại ngữ đầu vào [kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 học kỳ] môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành].
Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT này do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT chuẩn tương ứng.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh vào Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 là 13.150 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
- Trường ĐH Khoa học Tự nhiên: 1.650 chỉ tiêu
- Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.680 chỉ tiêu
- Trường ĐH Ngoại ngữ: 1.600 chỉ tiêu
- Trường ĐH Công nghệ: 1.680 chỉ tiêu
- Trường ĐH Kinh tế: 1.800 chỉ tiêu
- Trường ĐH Giáo dục: 1.000 chỉ tiêu
- Trường ĐH Việt Nhật: 260 chỉ tiêu
- Trường ĐH Y Dược: 550 chỉ tiêu
Các trường, khoa trực thuộc:
- Trường Quốc tế: 1400 chỉ tiêu
- Trường Quản trị và Kinh doanh: 380 chỉ tiêu
- Khoa Luật: 750 chỉ tiêu
- Khoa Các Khoa học liên ngành: 400 chỉ tiêu
Đối tượng tuyển sinh - Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông [THPT] của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT];
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển [ĐKXT] hoặc dự thi vào các trường/khoa có quy định sơ tuyển;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
ĐH Quốc gia Hà Nội.
Phạm vi tuyển sinh
ĐHQGHN tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
- Xét tuyển theo các phương thức khác gồm: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022, các chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương - có trong danh mục quy định của ĐHQGHN];
Xét hồ sơ năng lực [kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc thí sinh có bằng tú tài quốc tế] đối với một số đơn vị đào tạo đặc thù có hợp tác quốc tế và/hoặc chương trình dạy bằng tiếng Anh;
Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT.
Xét tuyển đợt bổ sung [nếu còn chỉ tiêu]
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo [nếu có].
Đối với các chương trình đào tạo [CTĐT] Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành/CTĐT.
Sau khi trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo, thí sinh có nguyện vọng theo học các CTĐT Tài năng, Chuẩn quốc tế, Chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng và phải đảm bảo điều kiện ngoại ngữ đầu vào [kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 học kỳ] môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành].
Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT này do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/CTĐT chuẩn tương ứng.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Đại học Quốc gia Hà Nội: 13.150 chỉ tiêu.
Cụ thể tại đây: //www.vnu.edu.vn/ttsk/?C2097/N31034/Nhung-dieu-can-biet-ve-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2022-cua-dHQGHN.htm
Nguồn: //danviet.vn/dh-quoc-gia-ha-noi-cong-bo-chi-tieu-va-phuong-thuc-tuyen-sinh-nam-2022-5020222...Nguồn: //danviet.vn/dh-quoc-gia-ha-noi-cong-bo-chi-tieu-va-phuong-thuc-tuyen-sinh-nam-2022-50202227683126207.htm
Theo Diệu Thu [Dân Việt]
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đợt bổ sung [nếu có]: Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu và thông báo thời gian nhận hồ sơ xét tuyển trên website của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển [ĐKXT] hoặc dự thi vào các trường/khoa có quy định sơ tuyển.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi THPT [dự kiến 50 chỉ tiêu].
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022 [dự kiến 750 chỉ tiêu].
- Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội [dự kiến 200 chỉ tiêu].
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trong đề án tuyển sinh.
5. Học phí
- Đối với sinh viên ngành sư phạm: Miễn học phí.
- Đối với sinh viên các ngành khác: Sinh viên trả học phí theo số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ, số học phí phải nộp được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên nhóm ngành |
Ngành học |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác | ||||
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
Sư phạm Toán |
GD1 |
Toán, Vật lý, Hóa học [A00]Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]Toán, Hóa học, Sinh học [B00] Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01] |
||
Sư phạm Vật lý |
|||||
Sư phạm Hóa học |
|||||
Sư phạm Sinh học |
|||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|||||
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý |
Sư phạm Ngữ Văn |
GD2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý [C00]Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D14] Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh [D15] |
||
Sư phạm Lịch sử |
|||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|||||
Khoa học giáo dục và khác |
Quản trị trường học |
GD3 |
Toán, Vật lý, Hóa học [A00]Toán, Hóa học, Sinh học [B00]Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý [C00] Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01] |
||
Quản trị công nghệ giáo dục |
|||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
|||||
Tham vấn học đường |
|||||
Khoa học giáo dục |
|||||
Quản lý giá dục |
|||||
GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học [A00]Toán, Hóa học, Sinh học [B00]Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý [C00] Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01] |
||||
GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học [A00]*Toán, Hóa học, Sinh học [B00]*Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý [C00]* Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]* |
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non: Không bắt buộc phải có sơ tuyển mới được đăng kí ngành Giáo dục Mầm non. Nhưng, để trúng tuyển thí sinh phải có kết quả sơ tuyển "Đạt" và đạt điểm chuẩn.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Sư phạm Toán |
18 | 19.50 | 22,75 | 25,65 |
Sư phạm Vật lý |
18 | 19.50 | 22,75 | 25,65 |
Sư phạm Hóa học |
18 | 19.50 | 22,75 | 25,65 |
Sư phạm Sinh học |
18 | 19.50 | 22,75 | 25,65 |
Sư phạm Ngữ văn |
20.25 | 22 | 23,3 | 26,55 |
Sư phạm Lịch sử |
20.25 | 22 | 23,3 | 26,55 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
19.50 | 22,75 | 25,65 | |
Quản trị trường học |
16 | 16 | 17 | 20,25 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
16 | 17 | 20,25 | |
Quản trị chất lượng giáo dục |
16 | 17 | 20,25 | |
Tham vấn học đường |
16 | 17 | 20,25 | |
Khoa học giáo dục |
16 | 17 | 20,25 | |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
23,3 | 26,55 | ||
Giáo dục Tiểu học |
25,3 | 27,60 | ||
Giáo dục Mầm non |
19,25 | 25,05 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]