Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm tiêu cự thấu kính là 20cm

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 20cm

B. 10cm

C. 30cm

D. 40cm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 20cm

B. 10cm

C. 30cm

D. 40cm

Các câu hỏi tương tự

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 20cm

B. 10cm

C. 30cm

D. 40cm

Vật A B = 2 c m  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

A.Ảo, cao 2cm

B.Ảo, cao 4cm

C.Thật, cao 2cm

D.Thật, cao 4cm

Vật A B = 2 c m  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10 c m , tiêu cự thấu kính là 20 c m . qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

A.Ảo, cao 2cm

B.Ảo, cao 4cm

C.Thật, cao 2cm

D.Thật, cao 4cm

Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấy kính hội tụ cách thấu kính 10cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

A.Thật, cách thấu kính 10cm 

B. Thật, cách thấu kính 20cm 

C.Ảo, cách thấu kính 10cm

D.Ảo, cách thấu kính 20cm

Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm  , biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm . Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là:

A. 15cm

B. 45cm

C. 10cm 

D. 20cm

Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

A.Thật, cách thấu kính 40cm

B.Thật, cách thấu kính 20cm

C.Ảo, cách thấu kính 40cm

D.Ảo, cách thấu kính 20cm

Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :

A. ảo, cao 4cm.

B. ảo, cao 2cm.

C. thật, cao 4cm.

D. thật, cao 2cm.

Vật AB=10cm là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f = 20 c m . B gần thấu kính và cách thấu kính . Khoảng cách AB tới trục chính của thấu kính là  h = 3 c m   . Độ lớn của ảnh là:

A.12cm

B.40cm

C.20,2cm

D. 24,6cm

Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

A.-15 cm

B. 15 cm

C. 20 cm

D.-20 cm

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A'B' là ảnh:

A. Thật, cách thấu kính 10cm

B. Ảo, cách thấu kính 10cm

C. Thật, cách thấu kính 20cm

D. Ảo, cách thấu kính 20cm

Các câu hỏi tương tự

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A'B' là ảnh

A. thật, cách thấu kính 10cm

B. ảo, cách thấu kính 10cm

C. thật, cách thấu kính 20cm

D. ảo, cách thấu kính 20cm

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính l0cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’là ảnh

A. thật, cách thấu kính 10 cm

B. ảo, cách thấu kính 10cm

C. thật, cách thấu kính 20cm

D. ảo, cách thấu kính 20cm

Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 80cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 20cm. Tiêu cự của các thấu kính nói trên lần lượt là

A. f 1  = 34cm;  f 2 = - 34cm 

B.  f 1  = 32cm;  f 2  = - 32cm

C.  f 1  = 36cm;  f 2  = - 36cm

D.  f 1 = 30cm;  f 2  = - 30cm

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần vật AB. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = - 30cm.            

B. f = 15 cm. 

C. f = 30 cm.  

D. f = - 15 cm.

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần vật AB. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = - 30cm.

B. f = 15 cm.

C. f = 30 cm.

D. f = - 15 cm.

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ [A nằm trên trục chính] cho ảnh thật  A 1 B 1  cao 1,2cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm. Giữ nguyên thấu kính, dịch chuyển vật đó đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thấu kính cho ảnh ảo  A 2 B 2  cao 2,4cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và độ cao của vật lần lượt là

A. 20cm và 0,6cm

B. 30cm và 0,6cm

C. 20cm và 1,8cm

D. 30cm và 1,8cm

Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là

A. 60 cm.

B. 40 cm.

C. 50 cm.

D. 80 cm.

Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là

A. 60 cm

B. 40 cm

C. 50 cm

D. 80 cm

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo  A 1 B 1   , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8cm. Khi đó ta thu được ảnh thật  A 2 B 2  cách  A 1 B 1  đoạn 72cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính

A. 6 cm

B. 12 cm

C. 8 cm

D. 14 cm

Video liên quan

Chủ Đề