Vi sinh vật xử lý h2s

H2S luôn hiện diện trong ao, có thể làm chết tôm hàng đêm. Làm người nuôi thiệt hại khoảng 10% sản lượng, khoảng 4 triệu tấn tôm bị chết do khí độc H2S. Tuy nhiên, người nuôi không biết nguyên nhân thực sự làm tôm chết hoặc làm thế nào để xử lý khí độc này.

H2S là gì?

H2S được sinh ra từ vi khuẩn tiêu thụ muối sulphate phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí [không có ôxy] dưới nước hoặc trong điều kiện ẩm ướt. Trong ao tôm thì đáy ao, bùn và các chất thải tích tụ là nơi sinh ra H2S.

Nguyên nhân sinh ra H2S trong ao: Do tảo đáy phát triển và ngăn ánh sáng chiếu xuống đáy ao làm cho tảo đáy chết, dẫn đến sản sinh ra H2S; Ao đáy cát hoặc đất xốp và ao có mực nước sâu thiếu ôxy sẽ tạo điều kiện yếm khí dẫn đến việc sản sinh khí H2S; Ao có nhiều chất hữu cơ lơ lửng; Ao lót bạt mà bị rò rỉ, chất hữu cơ sẽ đi qua lớp bạt, vào môi trường thiếu ôxy, sinh ra H2S; Ao có nhiều thức ăn thừa, tảo tàn, ao có phèn với pH thấp, nhiều chất hữu cơ tạo điều kiện sinh ra khí H2S.

H2S gây hại đến tôm như thế nào?

Tác hại đầu tiên là H2S ngăn tôm lấy ôxy. Khi tiếp xúc nồng độ H2S thấp trong thời gian ngắn, tôm sẽ yếu đi, bơi chậm chạp và dễ bị tổn thương. Với nồng độ H2S cao, tôm sẽ chết hàng loạt ngay cả khi tiếp xúc trong thời gian ngắn. Khí H2S cũng có thể phá hủy các mô bằng cách gây tổn thương các mô mềm ở mang, ruột, thành dạ dày và gan tụy. H2S còn làm tôm stress và giảm sức đề kháng.

Nồng độ H2S an toàn trong ao nuôi tôm sú là 0,033 ppm. Đối với tôm thẻ nồng độ H2S mà hậu ấu trùng [PL] chịu đựng được tối đa là 0,0087 ppm, tôm giống tối đa 0,0185 ppm. Ở cùng nồng độ, H2S nguy hiểm hơn 100 lần so với amoniac và 1.000 lần so với nitrit

Kiểm tra H2S

Kiểm tra số lượng vi khuẩn bằng đĩa thạch TCBS trong mẫu nước lấy cáchđáy 2 – 5 cm ở khu vực có bùn. Bình thường khuẩn lạc Vibrio sẽ có màu xanh lá cây hoặc màu vàng; vi khuẩn giảm sulfate sẽ cho ra các khuẩn lạc màu đen. Nếu thấy các khuẩn lạc màu đen, có nghĩa là H2S đang được tạo ra.

Làm thế nào để ngăn chặn H2S

• Cho ăn đúng lượng; cắt giảm 30 – 40% lượng thức ăn tối thiểu trong vòng 3 ngày cho đến khi các điều kiện trở lại bình thường; Ngưng cho ăn khi có mưa; cắt giảm 50 – 60% thức ăn khi tảo tàn.

•  Tăng cường quạt nước, sục khí, luôn luôn đảm bảo ôxy hòa tan trong ao nuôi tôm trên 3 ppm lúc 3h sáng; Thay nước và sử dụng vi sinh định kỳ.

• Giám sát chất hữu cơ trong ao nuôi.

• Giữ pH 7,8 – 8,3 trong vụ nuôi. Chênh lệch pH hàng ngày phải nhỏ hơn 0,4; Tránh nuôi trong đất xốp hoặc cát hoặc trong khu vực có phèn.

• Ngăn nước mưa chảy vào ao; sau cơn mưa, bổ sung khoáng vào nước và trộn khoáng vào thức ăn.

• Sử dụng các vi khuẩn khử H2S như Paracoccus pantothrophus.

60182 Lượt xem - Update nội dung: 26-08-2022 15:27

H2S có tác động thế nào đến môi trường sống và con người? Loại bỏ, xử lý khí thải H2S bằng phương pháp - công nghệ nào để xả thải an toàn thân thiện, đáp ứng các thông số quy chuẩn.

Tình trạng ô nhiễm có mức độ nguy hại không hề nhỏ đối với cuộc sống của con người. Thành phần không khí ô nhiễm bắt nguồn trực tiếp từ khí thải giao thông, khí thải công nghiệp, khí thải nhà máy,… chứa nhiều thành phần độc hại như khí H2S, SO3, CO2,… ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và động thực vật.

Công ty Hợp Nhất sẽ chia sẻ tới Quý khách hàng về loại khí thải này để qua đó tiến hành tư vấn và xử lý khí thải bằng các phương án tối ưu nhất.

1. Ảnh hưởng của khí H2S đến môi trường

Khí H2S [Dihydro sunfua] có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo. H2S không màu, có mùi trứng thối, có độc tính cao ảnh hưởng trực tiếp đến bầu khí quyển gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe con người.

Đối với H2S tự nhiên phát sinh trong quá trình vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ ở các khu vực như bãi rác, ao hồ, nơi sản xuất than, miệng núi lửa. Đối với H2S nhân tạo bắt nguồn từ quá trình chế biến thực phẩm, chế biến dầu mỏ,…H2S ảnh hưởng trực tiếp đến con người:

  • Gây ngộ độc, nhức đầu, chóng mặt [nồng độ 5 ppm]
  • Gây tổn thương màng nhầy cơ quan hô hấp [nồng độ 150 ppm]
  • Gây viêm phổi và tiêu chảy [nồng độ 500 ppm]
  • Nồng độ từ 700 – 900 ppm gây tử vong                                                                                                                                              

2. Các phương pháp xử lý khí thải H2S

2.1. Xử lý H2S theo phương pháp khô

Phương pháp làm khô là sự kết hợp giữa công nghệ hấp phụ với quá trình oxy hóa để đưa S2 - về S nguyên tố.

Bằng oxit sắt [Fe2O3]

Chất xúc tác được dùng đó chính là Fe2O3 có bề mặt riêng lớn vừa trao đổi trực tiếp với H2S vừa tạo ra Fe2S3.

14Fe2O3 +2H2S à Fe2S3 + 3H2O

2Fe2S3 + 3O2 à 2Fe2O3 + 6S

Nhờ điều kiện nhiệt độ từ 28 – 30 độ C, độ ẩm lớp vật liệu khoảng 30% và phản ứng trực tiếp với oxy trong không khí mà Fe2O3 được thu hồi trở lại. Bên cạnh đó hệ thống xử lý đơn giản, hiệu suất xử lý H2S đến 90%, các thiết bị, vật liệu giá thành thấp nên phương pháp này được sử dụng rộng rãi.

Bằng than hoạt tính

Phương pháp cho hiệu quả cao đó chính là sử dụng than hoạt tính hấp thụ H2S dựa vào sự kết hợp giữa 2 quá trình hấp phụ và oxy hóa giải phóng lưu huỳnh và nước.

2H2S + O2 = 2H2O + 2S

Bằng NH3

Sử dụng NH3 vào hỗn hợp khí để thúc đẩy NH3 phản ứng trực tiếp với H2S tạo thành amoni sunfua.

2NH3 + H2S = [NH4]2S

Ở nhiệt độ thích hợp [Nh4]2S à H2S và NH3. Trong đó, NH3 sử dụng để điều chế axit hoặc chế biến thành nguyên tố lưu huỳnh.

2.2. Xử lý H2S bằng phương pháp ướt

Bằng Natri cacbonat [Na2CO3]

Tháp hấp thụ bão hòa hỗn hợp dòng khí thải thu hồi Na2CO3. Ở giai đoạn sấy khô giúp thu hồi lưu huỳnh nguyên chất. Nhờ ưu điểm ít tốn hóa chất mà phương pháp xử lý này dễ dàng thu hồi các hóa chất trong quá trình xảy ra phản ứng. Vì Na2CO3 có giá thành thấp nên được sử dụng rộng rãi hơn K2CO3, NaHCO3, KHCO3.

Bằng Kali Photpho [K3PO4]

So với Na2CO3, người ta sử dụng kali photpho có nồng độ 40 – 50% mang tính bền vững hơn, không ăn mòn các thiết bị, trong điều kiện nhiệt độ từ 107 – 1150 độ C mà H2S sẽ được giải phóng.

K3PO4 + H2S à K2HPO4 + KHS

Bằng NaOH

NaOH phản ứng với H2S theo phương trình phản ứng dưới đây:

NaOH + H2S à Na2S + 2H2O

Na2S + H2S à 2NaHS

Na2S + H2O à NaHS + NaOH

Sử dụng xút [NaOH] đảm bảo xử lý khí thải H2S một cách triệt để, hệ thống xử lý đơn giản, lớp đệm trong thiết bị rửa khí có khả năng hạ nhiệt độ và lọc bụi ướt.

Bằng Amoni cacbonat

Kali cacbonat khi tiến hành phản ứng với H2S sẽ cho ra sản phẩm [NH4]2S. Sau đó, [NH4]2S trực tiếp phân hủy thành H2S và NH3.

[NH4]2CO3 + H2S à [NH4]2S + H2O + CO2

Tiếp đó, H2S bị oxy hóa bởi không khí để tách lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp dung dịch.

Công ty môi trường Hợp Nhất với hơn nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi trường chắc chắn sẽ giúp khách hàng lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp nhất.

Nếu các doanh nghiệp, cơ sở cần tư vấn hệ thống xử lý khí thải H2S hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí theo Hotline: 0938.089.368

Chủ Đề