Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài đọc 1. Một mái nhà chung trang 60, 61 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.
Một mái nhà chung trang 60, 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Cánh diều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 60, 61 Đọc hiểu: Một mái nhà chung
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” nào? Gạch dưới những từ ngữ nói về mái nhà riêng trong mỗi khổ thơ.
Mái nhà của chim
Lợp nghìn lá biếc
Mái nhà của cá
Sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím
Sâu trong lòng đất
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình.
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
Mái nhà của bạn
Hoa giấy lợp hồng.
Trả lời:
Mái nhà của chim
Lợp nghìn lá biếc
Mái nhà của cá
Sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím
Sâu trong lòng đất
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình.
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
Mái nhà của bạn
Hoa giấy lợp hồng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? Viết tiếp:
Mái nhà chung của muôn loài là ............................
Trả lời:
Mái nhà chung của muôn loài là bầu trời xanh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái nhà ấy là gì? Viết tiếp:
Đó là.................................................................
Trả lời:
Đó là trái đất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
Trả lời:
Em thích nhất là hình ảnh bạn ơi ngước mắt lên trông.
Vì hình ảnh này đã cho ta thấy mái nhà chung của mình ra sao, tươi đẹp đến thế nào. Từ đó mỗi người ý thức được đâu là mái nhà chung và trách nhiệm của mình đối với mái nhà chung đó.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 60, 61 Luyện tập: Một mái nhà chung
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 - 61 Bài 1: Nối các từ ngữ với nhóm thích hợp:
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 2: Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập trên:
Trả lời:
Mỗi người cần có ý thức bảo vệ ngôi nhà chung bằng các hành động cụ thể như: tiết kiệm điện, tiết kiệm nước, giữ gìn nguồn nước, bảo vệ môi trường,…..
+ Hạt mầm 1: muốn lớn lên thật nhanh, muốn bén rễ sâu xuống lòng đất và đâm chồi nảy lộc xuyên qua lớp đất cứng phía trên, muốn nở ra những cánh hoa dịu dàng như dấu hiệu chào đón mùa xuân, muốn cảm nhận sự ấm áp của ánh mặt trời và thưởng thức những giọt sương mai đọng trên cành lá.
+ Hạt mầm: sợ nếu bén những nhánh rễ vào lòng đất sâu bên dưới, không biết sẽ gặp phải điều gì ở nơi tối tăm đó. Và giả như những chồi non có mọc ra, đám côn trùng sẽ kéo đến và nuốt ngay lấy chúng. Một ngày nào đó, nếu những bông hoa có thể nở ra được thì bọn trẻ con cũng sẽ vặt lấy mà đùa nghịch.
- Điều thú vị:
+ Hạt mầm 1: Bén rễ và mọc lên.
+ Hạt mầm 2: Bị chú gà đi loanh quanh trong vườn mổ mất.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Bài 2: Nghe – viết: Chuyện xây nhà [từ Xén tóc – đến hết].
Trả lời:
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Xén tóc thuê cây ổi
Mở cửa hiệu thời trang
Bác bọ ngựa luyện kiếm
Vun vút trên cành xoan.
Riêng mấy bạn đom đóm
Thích làm nhà gần ao
Đêm giăng đèn mở hội
Thắp lên ngàn ánh sao.
Mặt đất gieo sự sống
Bầu trời nâng cánh bay
Mắt tớ nhìn xa tít
Tớ xây nhà trên mây!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 58 Bài 3: Tô màu các chiếc lá chứa từ ngữ chưa đúng chính tả và viết lại cho đúng.
Trả lời:
- Các chiếc lá chứa từ ngữ chưa đúng chính tả: bán chú, câu truyện
- Viết lại: bán trú, câu chuyện.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 59 Bài 4: Điền vào chỗ trống:
Trả lời:
a.
Cánh đồng mới gặt
Lúa thoảng mùi thơm
Úa vàng cọng rơm
Cùng chiều theo gió.
b.
Một đàn kiến nhỏ
Vui vẻ khiêng mồi
Chiều nghiêng bóng nắng
Mây hiền lành trôi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 59, 60 Bài 5: Tìm các hoạt động được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau rồi điền vào bảng.
a.
Nhìn các thầy, các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
Nguyễn Bùi Vợi
- Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đập đất.
Trần Đăng Khoa
- Bên bờ ao, đàn đom đóm bay như giăng đèn mở hội.
Trả lời:
Trả lời:
Sự vật
Hoạt động 1
Từ ngữ dùng để so sánh
Hoạt động 2
M: lá cờ
bay
như
Reo.
chân
đi
như
Đập đất.
Đàn đom đóm
bay
như
Giăng đèn mở hội.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 60 Bài 6: Viết 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh.
M: Trong bể, những con cá bảy màu bơi như múa.
Trả lời:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Dòng sông uốn lượn như một con rắn khổng lồ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 61 Bài 7: Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu bằng cách sử dụng dấu chấm rồi viết lại cho đúng.
Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu nhỏ. Đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim xanh mướt. Lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu xanh viền răng cưa. Đẹp nhất là giàn gấc sai quả trông như người ta treo đèn lồng.