Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 66 67

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 13 trang 66, 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại cho đúng :

Bố/ba , mẹ /má , anh cả /anh hai , quả / trái , hoa /bông

Dứa / thơm / khóm, sắn / mì , ngan / vịt xiêm

Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam
.......................... ..........................

Trả lời:

Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam
Bố , mẹ , anh cả , quả , hoa , dứa , sắn ,ngan Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm , khóm , mì , vịt xiêm

2: Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi , à vào chỗ trống bên cạnh từ cùng nghĩa với chúng :

   Gan chi [....] gan rứa [ ....] , mẹ nờ [.... ] ?

Mẹ rằng : Cứu nước , mình chờ chi [ .... ] ai ?

   Chẳng bằng con gái , con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

   Tàu bay hắn [ ....] bắn sớm trưa

Thì tui [ .... ] cứ việc nắng mưa đưa đò.

Trả lời:

   Gan chi [ gì] gan rứa [ thế] , mẹ nờ [ à ] ?

Mẹ rằng : Cứu nước , mình chờ chi [ gì ] ai ?

   Chẳng bằng con gái , con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

   Tàu bay hắn [ nó ] bắn sớm trưa

Thì tui [ tôi ] cứ việc nắng mưa đưa đò.

3: Điền dấu câu thích hợp vào [ ]

   Đêm trắng , biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên bông tàu ca hát , thổi sáo . Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên “Cá heo[ ]“Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : A[ ]Cá heo nhảy múa đẹp quá[ ]“ Thế là cá thích , nhảy vút lên thật cao .Có chú quá đà , vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét . Có lẽ va vào sắt bị đau , chú nằm im , mắt nhắm nghiền . Một anh chiến sĩ đên nâng con cá lên hai tay , nói nựng :

   - Có đau không , chú mình[ ]Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ ]

   Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu , nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng .

Trả lời:

   Đêm trắng , biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên bông tàu ca hát , thổi sáo . Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên “Cá heo[! ]“Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : A[! ]Cá heo nhảy múa đẹp quá[! ]“ Thế là cá thích , nhảy vút lên thật cao .Có chú quá đà , vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét . Có lẽ va vào sắt bị đau , chú nằm im , mắt nhắm nghiền . Một anh chiến sĩ đên nâng con cá lên hai tay , nói nựng :

   - Có đau không , chú mình[? ]Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé [ !]

   Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngang lại phía boong tàu , nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng .

Tiết 4 – Tuần 10: SBT Tiếng Việt lớp 5 -Trang 66, 67. Viết vào mỗi chỗ trống 2 – 3 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu dưới đây;Viết những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau …

1: Viết vào mỗi chỗ trống 2 – 3 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu dưới đây

Việt Nam – Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ

M : đất nước, …..

M : hoà bình, …..

M : bầu trời …..

Động từ, tính từ

M : tươi đẹp …..

M : hợp tác …..

M : chinh phục, …..

Thành ngữ, tục ngữ

M: Yêu nước thương nòi,…..

M: Bốn biển một nhà,……

M: Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa,….

2: Viết những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau 

bảo vệ

bình yên

đoàn kết

bạn bè

mênh mông

Từ đồng nghĩa

Từ trái nghĩa

1:

Vỉệt Nam – Tổ quốc em

Cánh chim hòa bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ

M : đất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quê mẹ…

M : hòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng…

M : bầu trời, biển cả, sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược…

Động từ, tính từ

M : tươi đẹp, bảo vệ, xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất…

M : hợp tác, thái bình, thanh bình, hạnh phúc, đoàn kết…

M : chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát…

Thành ngữ

Tục ngữ

M : Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội.

Trâu bảy năm còn nhớ chuồng…

M : Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội…

M : Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh…

2:

Bảo vệ

Bình yên

Đoàn kết

Bạn bè

Mênh mông

Từ đồng nghĩa

Giữ gìn, gìn giữ…

Bình an, yên bình, thanh bình…

Kết đoàn, liên kết…

Bằng hữu, bè bạn, bạn hữu…

Bao la, bát ngát,…

Từ trái nghĩa

Phá hoại, tàn phá, hủy diệt,…

Bất ổn, náo động, náo loạn,…

Chia rẽ, xung đột, phân tán,…

Thù địch, kẻ địch, kẻ thù,…

Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp,…

  • Chủ đề:
  • Tiết 4 - Tuần 10
  • Vbt Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

328

 Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập giữa học kì II trang 65, 66 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65, 66 Ôn tập giữa học kì II - Tuần 28 - Tiết 7

Đọc thầm

Chiếc lá

Chim sâu hỏi chiếc lá:

- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!

- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?

- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.

- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?

- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.

- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.

- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến,

Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

Trả lời:

Chú ý đọc kĩ bài đọc.


Video liên quan

Chủ Đề