Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 15: Luyện tập chung Tiết 2

Với Giải vở BT Toán lớp 3 trang 27 Bài 9 Tiết 2 trong Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở BT Toán lớp 3

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 27 Bài 9 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 1: Số?

Lời giải

Đếm thêm 6 đơn vị hoặc đếm lùi 6 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 2: Số?

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 3: Số?

Lời giải

Thực hiện nhân nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống

Ta có: 6 × 3 = 18

           18 : 2 = 9

           9 : 3 = 3

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 18; 9; 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Bài 4: Mỗi phòng họp có 36 cái ghế ngồi. Người ta đã xếp ghế thành 6 hàng đều nhau

a] Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cái ghế?

b] Trong một buổi họp, số người tham dự ngồi vừa đủ 5 hàng ghê. Hỏi buổi họp đó có bao nhiêu người tham dự?

Bạn đang xem: Giải bài 15: Luyện tập chung [tiết 2] trang 42 vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Phương pháp giải:

Em thực hiện tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả cam. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 1: Tính nhẩm.

5 × 7 = …..                  6 × 8 = …..                  9 × 7 = …..                    8 × 4 = …..

7 × 5 = …..                  8 × 6 = …..                  7 × 9 = ….                    4 × 8 = …..

35 : 5 = ….                 48 : 6 = …..                 63 : 9 = …..                 32 : 8 = ….

35 : 7 = ….                48 : 8 = …..                    63 : 7 = …..                 32 : 4 = ….

Lời giải:

5 × 7 = 35                    6 × 8 = 48                    9 × 7 = 63                      8 × 4 = 32

7 × 5 = 35                    8 × 6 = 48                    7 × 9 = 63                      4 × 8 = 32

35 : 5 = 7                     48 : 6 = 8                     63 : 9 = 7                        32 : 8 = 4

35 : 7 = 5                     48 : 8 = 6                     63 : 7 = 9                        32 : 4 = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42 Bài 2: Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp cam vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Tóm tắt

7 quả cam: 1 đĩa

21 quả cam: … đĩa?

Bài giải

Nam xếp được số đĩa cam là:

21 : 7 = 3 [đĩa]

Đáp số: 3 đĩa cam

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 3:

a] Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 16 hình đó.

b] Số?

• 18 số ngôi sao là  ngôi sao;

• 14 số ngôi sao là ngôi sao.

Lời giải:

a] + Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình 1.

+ Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 15 hình 2.

+ Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình 3.

Ta điền dấu "x" vào ô trống như sau:

b] Hình trên có tất cả 24 ngôi sao.

• 18 số ngôi sao là:

24 : 8 = 3 [ngôi sao]

• 14 số ngôi sao là:

24 : 4 = 8 [ngôi sao]

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 6 × 5

B. 4 × 7

C. 3 × 9

D. 8 × 4

b] Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 16 : 2

B. 42 : 6

C. 70 : 7

D. 72 : 8

Lời giải:

a] Đáp án đúng là: D

Ta có:

6 × 5 = 30                  4 × 7 = 28                  3 × 9 = 27                  8 × 4 = 32

Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.

Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.

b] Đáp án đúng là: B

Ta có:

16 : 2 = 8                   42 : 6 = 7                   70 : 7 = 10                    72 : 8 = 9

Vì 7 < 8 < 9 < 10 nên số bé nhất trong 4 số trên là 7, kết quả của phép chia 42 : 6.

Vậy phép tính 42 : 6 có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 43 Bài 5: Số?

Lời giải:

Thực hiện tính toán lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

a] Ta có: 32 : 4 = 8

               8 × ? = 48

Số cần tìm là: 48 : 8 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 6.

b] Ta có: 6 × 6 = 36

               36 : ? = 9

Số cần tìm là: 36 : 9 = 4.

Vậy hai số cần điền vào ô trống là 6; 4.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề