Vở bài tập Toán lớp 5 trang 23 tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22

  • 1. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 1
  • 2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 2
  • 3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 3
  • 4. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 Câu 4
  • 5. Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán

Giải vở bài tập Toán 5 bài 17: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22, 23 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán tỉ lệ [đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng tăng bấy nhiêu lần], các dạng toán gấp lên số lần. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 dưới đây.

1. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 1

Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tìm số tiền mua 1 quyển vở = số tiền mua 20 quyển vở : 20.

- Tìm số tiền mua 21 quyển vở = số tiền mua 1 quyển vở × 21.

Tóm tắt :

20 quyển: 40 000 đồng

21 quyển: .........đồng?

Bài giải

Giá tiền của một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 [đồng]

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 x 21 = 42 000 [đồng]

Đáp số: 42 000 [đồng]

2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 2

Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày ?

Phương pháp giải:

- Đổi 1 phút, 1 ngày, 1 giờ ra đơn vị đo là giây.

- Số em bé ra đời trong 1 khoảng thời gian = thời gian [tính theo đơn vị giây] : thời gian 1 em bé ra đời.

Tóm tắt:

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút : ... em bé ra đời ?

1 giờ : ... em bé ra đời ?

1 ngày : ... em bé ra đời ?

Bài giải

Ta có : 1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút = 60 giây × 60 = 3600 giây

1 ngày = 24 giờ = 3600 giây × 24 = 86400 giây

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 ngày là:

86400 : 20 = 4320 [em bé]

Đáp số: 1 phút: 3 em bé;

1 giờ: 180 em bé;

1 ngày: 4320 em bé.

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ hướng dẫn giải SGK và VBT Toán 5 chi tiết đầy đủ cả năm học cho các bạn học sinh tham khảo tìm lời giải phù hợp cho chương trình sách mình đang theo học. Tất cả các tài liệu đều được tải miễn phí về sử dụng và tùy theo bài tập học sinh sẽ có cách giải phù hợp.

3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 22 Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng

B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng

D. 108 000 đồng

Phương pháp giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị:

- Tính số tiền công trong 1 ngày = số tiền công trong 2 ngày : 2.

- Tính số tiền công trong 3 ngày = số tiền công trong 1 ngày × 3.

Đáp án

Nếu người đó làm trong 1 ngày thì được trả số tiền là:

72 000 : 2 = 36 000 [đồng]

Nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả số tiền là:

36 000 × 3 = 108 000 [đồng]

Đáp số : 108 000 đồng.

Chọn D

4. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 23 Câu 4

Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:Có thể giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số.

Tóm tắt:

1 tá bút chì = 12 cái bút chì

12 bút chì : 15 000 đồng

6 bút chì: ........ đồng ?

Bài giải

Cách 1:

Đổi : 1 tá bút chì = 12 cái bút chì .

Nếu mua 1 cái bút chì thì phải trả số tiền là:

15 000 : 12 = 1250 [đồng]

Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng số tiền là :

1250 × 6 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng.

Cách 2:

Đổi : 1 tá bút chì = 12 cái bút chì.

12 cái bút chì gấp 6 cái bút chì số lần là:

12 : 6 = 2 [lần]

Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng số tiền là :

15 000 : 2 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng.

...................................................................

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải Toán [tiếp theo]

...................................................................

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 21

Toán lớp 5 bài 17 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 17 trang 22, 23. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập tại nhà.

5. Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải Toán
  • Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 17: Luyện tập
  • Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1: Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1: Ôn tập và bổ sung về giải toán [tiếp theo]
  • Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 19: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 5 bài 17: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán tỉ lệ, tìm hai số khi biết tổng tỉ, tìm hai số khi biết hiệu tỉ, giải bài toán đã cho theo phương pháp "rút về đơn vị", các dạng toán có lời văn. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đối với chương trình học lớp 5, Các tài liệu hay như giải bài tập, văn mẫu, bài giảng chọn lọc tại Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tại đây là các tài liệu tải miễn phí, các thầy cô có thể chia sẻ kinh nghiệm dạy học, giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 23: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 31, 32 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập, củng cố các dạng bài tập về cách chuyển đổi các số đo độ dài và khối lượng. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 22: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 23

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 31 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 31 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 32 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 32 Câu 4

Toán lớp 5 bài 23là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 23 trang 31, 32. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 31 Câu 1

Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?

Phương pháp giải

- Đổi 1 tấn = 1000kg ; 1 tạ = 100kg.

- Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tạ giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 100.

- Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tấn giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 1000.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt

1kg : 25 cuốn vở

1 tạ, 1 tấn :......? cuốn vở

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

Bài giải

1 tạ so với 1kg thì gấp đôi số lần là:

100 : 1 = 100 [lần]

1 tạ giấy vụn thì sản xuất được:

25 x 100 = 2500 [cuốn vở]

1 tấn so với 1kg thì gấp số lần là:

1000 : 1 = 1000 [lần]

1 tấn giấy vụn thì sản xuất được:

25 x 1000 = 25 000 [cuốn vở]

Đáp số: a] 2500 cuốn vở

b] 25 000 cuốn vở

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 31 Câu 2

Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng cân nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

- Đổi 5 tấn và 5 tấn 325kg sang đơn vị đo là kg, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.

- Số ki-lô-gam xe chở quá tải = khối lượng hàng – khối lượng hàng nhiều nhất xe có thể chở.

Đáp án và hướng dẫn giải

5 tấn = 5000 kg

5 tấn 325 kg = 5325 kg

Số ki-lô-gam chiếc xe đó chở quá tải là:

5325 – 5000 = 325 [kg]

Đáp số: 325 kg

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 32 Câu 3

Cho hình H tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây.

Tìm diện tích hình H

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Độ dài cạnh DC = DM + MN + NC là:

3 + 4 + 3 = 10 [cm]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 3 = 30 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 x 6 = 24 [cm2]

Diện tích chữ H là:

30 + 24 = 54 [cm2]

Đáp số: 54 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 32 Câu 4

a] Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

b] Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 × 4 = 12cm2.

- Ta có : 12 = 6 × 2 = 12 × 1. Do đó hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD có thể có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm hoặc có chiều dài 12cm và chiều rộng 1cm.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm

Đáp án và hướng dẫn giải

Vẽ hình

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

3 x 4 = 12 [cm2]

Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm

Như vậy, diện tích MNPQ:

2 x 6 = 12 [cm2]

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

Lời giải SGK tương ứng: Toán lớp 5 trang 24, 25 Luyện tập. Các em học sinh có thể luyện giải, bổ sung kiến thức tại đây.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 23: Ôn tập - Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về dộ dài, khối lượng nắm được bảng đơn vị đo khối lượng, độ dài để giải các bài toán quy đổi khối lượng, độ dài, các dạng toán có lời văn. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Trong chương trình học lớp 5, các tài liệu hay như giải bài tập, văn mẫu, bài giảng chọn lọc tại Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tại đây là các tài liệu tải miễn phí, các thầy cô có thể chia sẻ kinh nghiệm dạy học, giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề