\[\underline {85} ,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,91,25;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,50;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,365,9;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,87\]
- Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập phân [theo mẫu]
\[2,\underline {56} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,125;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,69,05;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,07;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,001\]
2. Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số:
5 9 7 2; 6 0 5 0 8; 2 0 0 7 5; 2 0 0 1
3.Viết hỗn số thành số thập phân [theo mẫu]
- \[3{1 \over {10}}\,\, = \,3,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8{2 \over {10}} =......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,61{9 \over {10}} = .....\]
- \[5{{72} \over {100}} = ......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,19{{25} \over {100}} = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,80{5 \over {100}} = .....\]
- \[2{{625} \over {1000}} = ......;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,88{{207} \over {1000}} = .....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,70{{65} \over {1000}} = ....\]
4. Chuyển số thập phân thành phân số thập phân
- 0,5=.......; 0,92 = .........; 0,075 = ........
- 0,4 = .......; 0,004 = ........; 0, 004 = .......
Đáp án
1. a] Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân [theo mẫu]
\[\underline {85} ,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline {91} ,25;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline 8 ,50;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline {365} ,9;\,\,\,\,\,\,\,\,\underline 0 ,87\]
- Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập phân [theo mẫu]
\[2,\underline {56} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,\underline {125} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,69,\underline {05} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,\underline {07} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,\underline {001} \]
2. Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số:
597,2; 605,08; 200,75; 200,1
3.Viết hỗn số thành số thập phân [theo mẫu]
- \[3{1 \over {10}}\,\, = \,3,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8{2 \over {10}} = 8,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,61{9 \over {10}} = 61,9\]
- \[5{{72} \over {100}} = 5,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,19{{25} \over {100}} = 19,25;\,\,\,\,\,\,\,\,\,80{5 \over {100}} = 80,05\]
- \[2{{625} \over {1000}} = 2,625\,\,\,;\,\,\,\,\,\,88{{207} \over {1000}} = 88,207\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\70{{65} \over {1000}} = 70,065\]
4. Chuyển số thập phân thành phân số thập phân
- \[0,5 = {5 \over {10}};0,92{\rm{ }} = {\rm{ }}{{92} \over {100}};0,075{\rm{ = }}{{75} \over {1000}}\]
- \[0,5 = {5 \over {10}};0,92{\rm{ }} = {\rm{ }}{{92} \over {100}};0,075{\rm{ = }}{{75} \over {1000}}\]
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 45 VBT toán 5 bài 120 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng \[\displaystyle {4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? [1dm3 = 1 lít]
Phương pháp giải:
- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao [cùng đơn vị đo].
- Mức nước trong bể cao bằng \[ \dfrac{4}{5}\] chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng \[\dfrac{4}{5}\] thể tích bể nước.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bể nước dạng hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 2 m
Chiều rộng: 1,5 m
Chiều cao: 1 m
Mức nước trong bể: \[ \dfrac{4}{5}\] chiều cao bể
Thể tích nước: ...?
Bài giải
Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:
2 × 1 × 1,5 = 3 [m3]
3m3 = 3000dm3 = 3000\[l\]
Trong bể có số lít nước là :
3000 × \[ \displaystyle {4 \over 5} \] = 2400 [\[l\]]
Đáp số : 2400\[l\].
Bài 2
Cho một hình lập phương có cạnh 0,5m. Tính rồi viết kết quả vào ô trống :
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 [m2]
Diện tích toàn phần của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 6 = 1,5 [m2]
Thể tích của hình lập phương là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 [m3]
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
1m2
1,5m2
0,125m3
Bài 3
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật
[1]
[2]
Chiều dài
2m
1m
Chiều rộng
1m
0,5m
Chiều cao
0,4m
0,2m
Thể tích
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Chiều dài hình [1] gấp … lần chiều dài hình [2].
Chiều rộng hình [1] gấp … lần chiều rộng hình [2].
Chiều cao hình [1] gấp … lần chiều cao hình [2].
Thể tích hình [1] gấp … lần thể tích hình [2].
Phương pháp giải:
Thể tích = chiều dài ⨯ chiều rộng ⨯ chiều cao [cùng đơn vị đo].
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật
[1]
[2]
Chiều dài
2m
1m
Chiều rộng
1m
0,5m
Chiều cao
0,4m
0,2m
Thể tích
0,8m3
0,1m3
- Chiều dài hình [1] gấp 2 lần chiều dài hình [2].
Chiều rộng hình [1] gấp 2 lần chiều rộng hình [2].
Chiều cao hình [1] gấp 2 lần chiều cao hình [2].
Thể tích hình [1] gấp 8 lần thể tích hình [2].
Loigiaihay.com
- Bài 121 : Tự kiểm tra Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 46, 47, 48 VBT toán 5 bài 121 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 119 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 5 bài 119 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Giải bài tập 1, 2, 3 trang 41, 42 VBT toán 5 bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 117 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38 VBT toán 5 bài 116 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất