Vở bài tập toán trang 22

Câu 1, 2 trang 22 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2 trang 22 bài 103 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Quy đồng mẫu số hai phân số [theo mẫu]

1. Quy đồng mẫu số hai phân số [theo mẫu]:

a] \[3 \over 4\] và \[3 \over 5\]

b] \[7 \over 8\] và \[8 \over 7\]

c] \[9 \over 5\] và \[7 \over 12\]

2. Quy đồng mẫu số các phân số \[2 \over 3\] và \[5 \over 12\] [chọn 12 mẫu số chung[MSC] để quy đồng mẫu số hai phân số trên].

1. Quy đồng mẫu số hai phân số [theo mẫu]

a] Ta có :\[{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};{3 \over 5} = {{3 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{12} \over {20}}\]

Vậy quy đồng mẫu số của \[3 \over 4\] và \[3 \over 5\] được \[{{15} \over {20}}\] và \[{{12} \over {20}}.\]

Quảng cáo

b] Ta có: \[{7 \over 8} = {{7 \times 7} \over {8 \times 7}} = {{49} \over {56}};{8 \over 7} = {{8 \times 8} \over {7 \times 8}} = {{64} \over {56}}\]

Vậy quy đồng mẫu số của \[{7 \over 8}\] và \[{8 \over 7}\] được \[{{49} \over {56}}\] và \[{{64} \over {56}}.\]

c] Ta có: \[{9 \over 5} = {{9 \times 12} \over {5 \times 12}} = {{108} \over {60}};{7 \over {12}} = {{7 \times 5} \over {12 \times 5}} = {{35} \over {60}}\]

Vậy quy đồng mẫu số của \[{9 \over 5}\] và  \[{7 \over {12}}\] được \[{{108} \over {60}}\] và \[{{35} \over {60}}\]

2.

Ta có: \[{2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}};{5 \over {12}} = {{5 \times 1} \over {12 \times 1}} = {5 \over {12}}\]

Vậy quy đồng mẫu số của \[{2 \over 3}\] và \[{5 \over {12}}\] được \[{8 \over {12}}\] và \[{5 \over {12}}.\]

Bài 1 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Minh mua 20 quyển vở 40 000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyể vở loại đó hết bao nhiêu đồng?

Trả lời

Giá tiền một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 [đồng]

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 × 21 = 42000 [đồng]

Đáp số: 42 000 đồng

Bài 2 trang 22 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Trả lời

Tóm tắt

1 phút= 60 giây

1 giờ = 60 × 60 = 3600 giây

1 ngày= 24 × 3600 = 86400 giây

20 giây: 1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày: ? em bé ra đời

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 180 [ em bé]

Số em bé ra đời trong 1 ngày:

86400 : 20 = 4320 [em bé]

Bài 3 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng

Trả lời

Đáp án đúng là: D. 108 000 đồng

Bài 4 trang 23 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Cửa hàng để bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Tóm tắt

1 tá = 12

12 bút chì: 15 000 đồng

6 bút chì: … ? đồng

Trả lời

* Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì:

15000 : 12 = 1250 [đồng]

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

1250 × 6 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng

*Cách 2:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 [lần]

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì:

15000 : 2 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22, 23 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Giải Bài 104 trang 22, 23 VBT Toán lớp 3 Tập 2​​​​​​​

Bài 1 trang 22 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

a] Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Đây là hình tròn tâm O.

- Các bán kính có trong hình tròn là: ............................

- Các đường kính có trong hình tròn là: .............................

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Đây là hình tròn tâm I

- Các bán kính có trong hình tròn là: IM, IN 

- Đường kính có trong hình tròn là: MN 

- Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP

- Đường kính có trong hình tròn là PQ 

Lời giải:

a] Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Đây là hình tròn tâm O.

- Các bán kính có trong hình tròn là: OA, OB, OC, OD.

- Các đường kính có trong hình tròn là: AB, DC.

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Đây là hình tròn tâm I

- Các bán kính có trong hình tròn là: IM, IN 

- Đường kính có trong hình tròn là: MN 

- Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP

- Đường kính có trong hình tròn là PQ 

Bài 2 trang 23 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Vẽ hình tròn

a] Tâm O, bán kính 3cm

b] Tâm tùy ý, bán kính 2cm.

Lời giải:

a] Tâm O, bán kính 3cm

b] Tâm tùy ý, bán kính 2cm.

Bài 3 trang 23 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

a] Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình tròn bên dưới:

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM 

- OM = ON 

- ON = 

 MN 

- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính 

- AB = MN 

Lời giải:

a] Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình tròn bên dưới:

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM 

- OM = ON 

- ON = 

 MN 

- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính 

- AB = MN 

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 22, 23 Tập 2 Bài 104 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề