Whjxzgnd là gì

BJYX là từ vết tắt cảu Bó Jūn Yī Xiāo [博君一肖] – tên gọi thân mật của cặp đôi diễn viên Trung Quốc Vương Nhất Bác [Wang Yī Bó] và Tiêu Chiến [Xiāo Zhàn]. Một số tên gọi khác của cặp đôi này như: ZSWW, LSFY, YiZhan, WangXiao.

Giải nghĩa BJYX là gì?

BJYX = Bó Jūn Yī Xiào [博君一笑] có nghĩa là: “Giành được một nụ cười”, mà 博君一肖 đọc là Bó Jūn Yī Xiāo [đồng âm với Bó Jūn Yī Xiào] , Bó trong tên Nhất Bác [Yī Bó], Xiāo trong Tiêu Chiến [Xiāo Zhàn], BJYX là Nhất Bác giành được một Tiêu Chiến.

Đây là cách chơi chữ thú vị mà người hâm mộ Trung Quốc đặt cho 2 người thần tượng của họ.

Ngoài ra trong quá trình ship cặp đôi này về với nhau, người hâm mộ Trung Quốc còn thường dùng một số từ viết tắt như:

  1. BJYXSZD: Bác quân nhất Tiêu là thật đó
    BJYXSZD = Bó Jūn Yī Xiāo Shì Zhēn De = 博君一肖是真的Ngoài ra, BJYXSZD = Bìngjiān yú xuěshān zhī diān = 并肩于雪山之巅[Vai kề vai đứng trên đỉnh núi tuyết], lấy chữ cái đầu tiên ghép lại với nhau thì ra 7 chữ BJYXSZD =]]
  2. GG & DD: Anh & Em GG = ge ge = ca ca = anh trai DD = di di = đệ đệ = em trai

    Thế nên ZGDDAN = Zhan ge, di di ai ni = Anh Chiến, em yêu anh” đó 


    Trong các vid phân tích tụi mình sẽ dịch thuần Việt là anh và em nha.
  3. WEB, EB, YB, … WYB = Wáng Yī Bó = 王一博 [Vương Nhất Bác], chữ Yi đọc giống chữ E trong tiếng Anh, nên chúng ta có WEB, EB = YiBo, thậm chí là W1B [Chữ 一 [Yi] có nghĩa là số 1 đó]

    Ngoài ra tên của Nhất Bác còn rất nhiều từ đồng âm tiếng Trung, đọc là Ye Bo, Yi Bo đều là chỉ cool guy nha, cool guy là ai thì biết rồi đó =]]]

  4. Tiểu Tán, Tán cưa 小赞 = Xiǎo Zàn = Tiểu Tán, tiếng Trùng Khánh thì đọc là Xiáo Zản =]]]]

    Zan ge = Tán ca = anh Tán, đều là chỉ anh Chiến nha

  5. MTJJ
    MTJJ = Motor Jie Jie = mótuō jiějie = Motor tỷ tỷ = Các chị gái Motor [Tên fandom của Vương Nhất Bác], ngoài ra còn có Motor mama [fan mẹ], motor meimei [fan em gái], motor didi [fan em trai], motor gege [fan anh trai], gọi tắt là Tiểu Motor
  6. XFX XFX = Xiǎo Fēi Xiá = Tiểu Phi Hiệp [Tên fandom Tiêu Chiến]

    Từ Xiá (侠: Hiệp] đọc đồng âm với từ Xiá (虾: Tôm] nên các bạn fan anh Chiến còn được gọi là Tôm

  7. BXG BXG = Bo Xiao Girls/Guys [Các cô gái/chàng trai yêu thích Nhất Bác và Tiêu Chiến] = Bǎi Xiāng Guǒ = Bách Hương Quả – Chanh dây[百香果] = Bā Xī Guī = Rùa Brazil [巴西龟]

    Chanh, Rùa, hay Quả tử đều chỉ BXG

  8. YXH
    YXH = Yíng Xiāo Hào [营销号] Dùng để chỉ Blogger ấy
  9. lp
    lp = lǎopó = vợ, thực ra từ này thì hạn chế dùng nhen, trong các video của các fan bên Trung có dùng từ này tụi mình đã chuyển thành người eo nhé =]]
  10. npy
    npy = nán péngyou = Bạn trai [Tùy trường hợp có thể dùng nǚ péngyou – Bạn gái]
  11. CP95 CP 95 là chỉ couple có chỉ số hợp nhau đạt 95 điểm, các BXG lấy ngày 5/9 làm ngày kỉ niệm CP trời độ =]]]]

    Ngoài ra thì ngày 5/9 là ở giữa ngày 5/8 [Sinh nhật EB] và 5/10 [sinh nhật anh Chiến], 5/9 cũng là ngày sinh của Trịnh Phồn Tinh [Diễn viên đóng vai Tư Truy trong Trần Tình Lệnh, quả nhiên là 1 nhà ba người, trời độ =]]]]]*Con số 95 này do một id trên thỏ khu mở topic từ năm 2018 xem bói chỉ số phù hợp nhau của các cặp năm sinh, nói năm 91-97 hợp nhau 95%, lúc đó bxg bên trung cũng chỉ lấy đó làm tượng trưng thôi, nhưng ko ngờ đến 2019 phim đc chiếu, đc tung hậu trg, và hai anh đi tuyên truyền thì thể hiện độ hợp nhau đúng con số 95%

  12. Tỏa nhi, Tỏa Tỏa
    Chữ 王 [Wáng – Vương] khi ghép với chữ 肖 [Xiāo – Tiêu] sẽ được chữ 琑 suǒ [Tỏa], nên các bạn hay gọi sự kết hợp giữa Vương Tiêu là Tỏa đó =]]]
  13. ZSWW
    ZSWW = Zhàn Shān Wéi Wáng (战山为王] = Chiến Sơn Vi Vương: Ship Chiến Bác
  14. LSFY
    LSFY = Lián Suǒ Fǎnyìng [连琑反应] = Liên Tỏa Phản Ứng: Ship Bác Chiến Bác
  15. Một số dãy số cần biết a. 1823 = yī bā èr sān = YīBó ài Zàn = Nhất Bác iu Tán [Tán là anh Chiến] [Hoặc ngắn gọn là 823: Bo iu Tán] b. 3218 thì ngược lại: Tán iu Nhất Bác [Hoặc ngắn gọn lại: 328 = Tán iu Bo]

    c. 16: con số iu thích của Nhất Bác

Bài viết tổng hợp từ Wikipedia và Facebook.

Related Articles

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhất tiếu thiên kim trong từ Hán Việt và cách phát âm nhất tiếu thiên kim từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhất tiếu thiên kim từ Hán Việt nghĩa là gì.

一笑千金 [âm Bắc Kinh]
一笑千金 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

nhất tiếu thiên kimMột tiếng cười của người đẹp đáng giá nghìn vàng.

◇Vương Tăng Nhụ 王僧孺:


Tái cố liên thành dị, Nhất tiếu thiên kim mãi
再顧連城易, 一笑千金買 [Vịnh sủng cơ 詠寵姬].

Xem thêm từ Hán Việt

  • bổ trợ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cường bán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thiểm tây từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ám muội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhậm tiện, nhiệm tiện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhất tiếu thiên kim nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: nhất tiếu thiên kimMột tiếng cười của người đẹp đáng giá nghìn vàng. ◇Vương Tăng Nhụ 王僧孺: Tái cố liên thành dị, Nhất tiếu thiên kim mãi 再顧連城易, 一笑千金買 [Vịnh sủng cơ 詠寵姬].

    Video liên quan

    Chủ Đề