Xà phòng hóa hoàn toàn 4 4 gam este C 4 H 8 O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4 1 gam muối este là

Đáp án: CH3COOC2H5

Giải thích các bước giải:

nC4H8O2 = 4,4/88 = 0,05 mol

Đặt công thức của X là RCOOR'

RCOOR' + NaOH -> RCOONa + R'OH

0,05 -------------------> 0,05

=> M muối = 4,1 : 0,05 = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 [CH3]

Vậy este là CH3COOC2H5

Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1h muối. Este là:


A.

B.

C.

D.

Xà phòng hóa: RCOOR1 → RCOONa.


Ta có: neste = nmuối → Mmuối  → R.


Suy ra công thức este.

Đặt công thức của este là RCOOR'.


PTHH: RCOOR' + NaOH \[\overset{t^o}{\rightarrow}\] RCOONa + R'OH


Theo PTHH, ta có: n muối = n este => M muối => R


Từ đó xác định được công thức cấu tạo của X.

Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là:

A.

A: C2H5COOCH3

B.

B: CH3COOC2H5

C.

C: HCOOCH2CH2CH3

D.

D: HCOOCH[CH3]2

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Xà phòng hóa: RCOOR1 → RCOONa

Có neste = nmuối = 0,05 mol → Mmuối = 82g

->R = 15 [CH3] → este là CH3COOC2H5

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 [đktc], thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu đã thay đổi như thế nào :

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

  • Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natrioleat và natristearat theo tỷ lệ mol lần lượt là 2:1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol

    và c mol
    . Biểu thức liên hệ giữ a, b, c là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2[ở đktc] và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là?

  • Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình [1] đựng P2O5dư và bình [2] đựng dung dịchCa[OH]2dư, thấy khối lượng bình [1] tăng 6,21 gam, còn bình [2] thìđược 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây?

  • Cho các đặc điểm sau về phản ứng este hoá: [1] hoàn toàn, [2] thuận nghịch, [3] toả nhiệt mạnh, [4] nhanh, [5] chậm. Phản ứng este hoá nghiệm đúng các đặc điểm ?

  • Đun nóng este

    với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol [ở đktc]. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm chấy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 [dư] thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hợp chất hữu cơ trong X là

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là:

  • Cho 8,8 gam CH3CH2COOCH3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m [gam] ancol. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br21M. Giá trịa là:

  • Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 [ở đktc] và 14,76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etylaxetat và etylpropinat, thu được 15,68 lít khí

    [đktc]. Khối lượng
    thu được là:

  • X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là [He=4, C=12, H=1, O=16]

  • Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Thủy phân 35,2 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử

    bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đung nóng Y với
    đặc ở
    , thu được 12,5 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

  • Hỗn hợp X gồm 2 este [A], [B] đơn chức đồng đẳng kếtiếp bịxà phòng hoá cho 2 muối và 1 ancol. VddNaOH 1M cần dùng là 0,3 lít. Xác định tên gọi mỗi este trong hỗn hợp X, biết khối lượng hỗn hợp X bằng 23,6g và trong 2 axit tạo ra [A], [B] không có axit nào tráng gương.

  • Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là:

  • Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 [đktc], thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là

  • Thủy phân este X no đơn chức mạch hở trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Đem nung Z với

    đặc thu được hợp chất hữu cơ T có tỉ khối so với Z bằng 1,7. Y là axit:

  • Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chưa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phầm gồm 15,68 lít CO2 [đktc]; 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là:

  • Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A [MB>MA] và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 [đktc]. Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 [xúc tác Ni, t0], thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 [đktc]. Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?

  • Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở [chứa C, H, O] tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đung nóng lượng ancol thu được với axit

    đặc ở
    thu được 0,015 mol anken [là chất khí ở điều kiện thường]. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gổm etylaxetat và metylacrylat thu được số mol CO2, nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là:

  • Metyl axetat bị khử bởi LiAlH4 thu được sản phẩm?

  • Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hởvới dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tửcủa Y có sốnguyên tửcacbon ít hơn Z một nguyên tử. Sốnguyên tửhydro [H] có trong este X là:

  • Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2 là

  • Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 [đktc], thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 :6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử là C3H7OH. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện trên là

  • Cho C2H4[OH]2 phản ứng với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit [H2SO4] thu được tối đa số đieste là:

  • Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH [dư], đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:

  • HỗnhợpYgồmmetylaxetat, metylfomat, đimetyloxalat. Khicho m gam Ytácdụnghếtvới dung dịch KOH 4M thìthểtíchcầndùnglà 100 ml. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn m gam Y cầndùng 20,16 lit khíoxi [đktc], thuđược x mol CO2và 14,4 gam H2O. Giátrịcủa x là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 28,448 lít O2 [đktc], tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,35 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

  • Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3,HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3,HCOOC2H5, C2H­5OOCCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol:

  • Xà phòng hóa một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH [ M là kim loại kiềm] thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 [đtkt], a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề