Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo jacket 2 lớp

Xây dựng tài liệu kỹ thuật và triên khai sản xuất cho áo jacket nam, dáng thẳng, một lớp chống thấm nước      Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ                           Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: //www.facebook.com/garmentspace
My Blog: //garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo,  tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus,  Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY  QUY CÁCH LẮP RÁP  QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT  QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP  QUY CÁCH MAY  QUY TRÌNH MAY  GẤP XẾP ĐÓNG GÓI  GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công

Dung Mai                                                                                                                                                                                    8 months ago

Quỳnh's Xu's                                                                                                                                                                                    1 year ago

PooKa Phượng                                                                                                                                                                                    2 years ago

Bằng Nguyễn                                                                                                                                                                                    3 years ago

Dung Mai 8 months ago Dung Mai

Quỳnh's Xu's 1 year ago Quỳnh's Xu's

PooKa Phượng 2 years ago PooKa Phượng

Bằng Nguyễn 3 years ago Bằng Nguyễn

Xây dựng tài liệu kỹ thuật và triên khai sản xuất cho áo jacket nam, dáng thẳng, một lớp chống thấm nước

  1. 1. Lòi nỏi đầu Công nghiệp Inay là lnột nghành Sán xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta. Nó cung cấp Các mặt hàng tiêu dùng như quằn áo thông dụng, quần áo Chuyên dụng như áo chống Cháy, chống đạn, chống khuẩn,...VVV cho nhu Cầu trong nước và Xuất khẩu. Trước đây khi khoa học kỹ thuất Chưa phát triển thì máy lnóc trong ngày may thông dụng Chí là máy may. Nhưng hiện nay ngành Công nghệ Inay với sự hỗ trợ của khoa học kỹ thuật đã có các máy chuyên dụng rất đa dạng và phong phú như lnáy Vắt Số, Ináy đính Cúc, máy thùa khuyết, máy thêu, máy cộp, lnáy dán đường may, lnáy Inay không chí, máy dập nổi,...vvv. Nó đã góp phần làm cho Chất lượng của sản phẩm may đẹp hơn, đồng đểu trong một lô hàng, năng suất tăng lên. Góp phần đưa giá cả giảm Xuống, nhiều mẫu mã đẹp..VVV làm cho sự cạnh tranh trở nên khốc liệt và phát triển hơn. D0 Vậy việc làm đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ bắt buộc đối với sinh viên nghành may ŕ Khoa Công nghệ Dệt May Và Thời Trang -. Làm đồ án tốt nghiệp tạo cho sinh viên có cái nhìn sâu Sắc hơn về các Vấn đề đã được học, tổng kết toàn bộ các kiến thức đã học. Đồng thời có kiến thức sát thực hơn sau khi ra trường.
  2. 2. Phần I: Xâỵ dưng tài liêu Ẹ' thuât Chu'Ơng 1. Nghiên cú-u sản phẩm 1.1 Đăc điễm tao dáng sản phẫm Ổ Đây là sản phẩm áo Jacket Nam, dáng thằng, lnột lớp chống thấm nước, Sứ dụng chủ yểu các đưòng dán, Vật liệu tráng phủ Chống thấln nước. lb Ðối tượng sử dụng: Nam giới tuổi từ 18 Z 35 `Íl Mùa sử dụng: Sán phẩm này sử dụng chủ yểu trong Inùa đông. 'ẤP Theo điều kiện sử dụng: Đấy là loại quần áo thê thao cho vận động viên tmợt tuyết.
  3. 3. Eqưùấnụ :-mm uμ..w:μ-ụ .ME m :mm: 4
  4. 4. mμccom x :E:.:< mmụ ` mμ_u_ com.cmo x zmmu ụcm_:u_ẵ ` mUF xμmo xom.m x m>mn_
  5. 5. IL Thuyết mính sản phẩm > Đây là sản phấm của hàng Mannot mã 8094, áo một lớp chống thấm nước, chủ yếu sủ dụng đường dán rất ít đường chỉ, các khóa trên áo đều là khóa mặt ngược có khả năng Chống thấln nước. Thân trước của sản phấm: gồm thân trước, đề cúp Sưò`l1 trước, cầu ngực, nẹp khóa. Thân Sau của sản phẩm: gồln thân Sau, cầu Vai thân Sau, đề cúp sườn Sau Mũ của sản phẩlnz gồln đính lnũ Sau, đính mũ trước, má mũ, lưởi trai mũ, băng keo của lưới trai lnũ, cá mũ, ống luồn dây Lycra, đáp dán luồn dây mũ Tay áo: Cầu ngực Và cầu Vai liền nhau tạo nên l phần của tay áo gọi là cầu Vai Cộng với bụng tay sau, Can bụng tay sau trên, can bụng tay Sau dưới, bụng tay Sau, can bụng tay trước, đáp cứa tay, cá tay. Khóa của sán phấm: gồm 1 khóa chính, 2 khóa Ở đề cúp sườn trước, 2 khóa nách thông hơi, 1 khóa ngực trái. Các khóa này đều là khóa Chống thấm nước.RỈêng khóa ngực va khóa dể cúp Sườn, khóa nách thông hợi có băng keo. Tại các Vị trí đầu, đuôi khóa có miếng chặn đầu khóa, đuôi khóa. Ớ khóa chính Có nẹp che khóa Lớp trong của sản phấln: bao túi trái, đệm Ozê, đáp nhãn hình thêu, bao túi phải
  6. 6. Ewan :cuca on conu A :man camau :cụ: mm u:....H J.
  7. 7. nư m m.m m or om mụ mư O M M M m N..m m.ơm m.μN N m.μo mm N.om o μm mm mm .m mm m.nm m.om m N.μv N.ov N.mm , v n.mm v.mm μm , M c,m m o.n N B. Hμ μ.μμ μ.μμ F ụ E m , oc wb w> Emma :cngc ocbsμ cocc. mm mcoch A
  8. 8. 12 Nn O V1 M O W 2 .q M mr pn Ị Nn vì vĩ Q V1 [Ỷ Ệ ƠN cn V ox ầ N 1,., N n Ơ _ ỵx Ơ . : rơ M T, í' ƠI Ơ? Ữ ƯĨ C0 Í* É Ỷ Ỷ Ỷ Ỷ Ỷ Ỷ Ỷ Ỷ
  9. 9. 1.2 Ðăc điểm cấu trúc sản phẩm Ố Mô tả cấu trúc sản phẩm > Khóa phải b 2 4 / 3 C 1 d `/ a: Thân trước phái J b: Nẹp Í c: Khóa nẹp đỡ `/ d: Bọn nẹp > Khóa trái `/ a: Khóa `/ b: Thân tráí > Khóa nách J at Thân áo `/ bt Khóa Ầề Đính lnũ J a: Lớp trên 13
  10. 10. V b: Lớp dưới J c: Lớp dụng nhựa `r` Cá tay J a: Tay áo J b:Cátay J c:Tay áo `r` Ghiln cá cộ J a: `/ b:Lớpmũtrên `/ C: J d: Lớp lnũ dưới `ì Cưa mũ `/ a: Lớp ngoài J b: Ống luồn dây Lycra 14
  11. 11. V C: Lớp lót J dỉ Lớp ngoài `r` Can đáp Cửa tay J a: Lớp ngoài V bỉ Lớp trong > Túi ngực V a: Lớp ngoài V bỉ Lớp ngoài J C: Khóa J d: Khóa > Gấu áo V a: Lớp ngoài J bc Lớp lót `ì Chặn họng: 15
  12. 12. V a: Thân trước V b: Khóa / C: Đệm lót J d: Đệm ngoài > Đề cúp thân trước và thân trước, đề cúp thân trước Và bụng tay thân trước, đề cúp thân trước Và can bụng sau tay trên, dề cúp thân trước và cầu ngực: J a: Lớp trên J b: Lớp dưới > Bụng tay Sau trên và bụng tay sau dưới, bụng tay sau trên và tay sau, bụng tay sau dứơí và tay Sau, tay sau Và đề cúp sườn sau, bụng tay sau trên Và cầu Vai, tay sau và Cầu Vaí, đề cúp sườn Sau Và cầu Vaí ỉa 1 / J a: Lớp trện I bt Lớp dưới > Má mũ và đỉnh mũ Sau, má mũ và đính mũ trước, chân mũ và cổ 16
  13. 13. Í a: Lớp trện V b: Lớp dưới `lI Thống kê số luợng chỉ tiết sản phẩm Stt Tên chí tiết 1 Má mũ Đính mũ tru'ớc 2 3 Cá mũ 4 Lưới traí mũ 5 Đính mũ sau 6 Can bụng tay dưới 7 Tay sau 8 Can bụng tay sau trên 9 Để cúp thân sau IO Thân Sau 11 Câu Vai sau l 2 Bụn g tay trước 13 Đệ cúp thân trước 14 Thân trước áo 15 Cầu ngực thân trước 16 Băng keo khóa nách: I7 Băng keo túi ngực, túi đễ cúp Sườn trước 17
  14. 14. 18 Lót bao túi tráí 19 Ống luồn dây Lycra: 20 Dây luôn mũ: 21 Đáp cá tay: 22 Nẹp che khóa 23 Lót bao tiíì phải: 24 Đệm đê diễu đáy bao túi: 25 Chặn đầu và đuôi khóa 26 Đệm Ozê: 27 Chặn đầu khóa nẹp: 28 Đáp nhãn 18
  15. 15. Ơ. μwvμ :mvm- Mnbbc awưa mấu E-mu :nu ụovn .Ự
  16. 16. Khóa phải nẹp đỡ A-A b 2 4 / 3 C 1 E1 Khóa tráí B-B Khóa nách C-C Đính mũ D- D CátayE-E Ghiln cá cổ F- F Cửa Inũ G -G 21
  17. 17. F Túi ngực B` - B `r` Gấu áo I-I 1 ``v Cấu trúc các đường: Đề cúp thản trước và thân trtl'ớc, đề Cúp thân tmớc Và bụng tay thân trước, đề cúp thân trước và can bụng Sau tay trên, dề cúp thản trước và Cầu ngụ'c J ŕ J 22
  18. 18. > Cấu trúc các đường: Bụng tay sau trên và bụng tay sau dưới, bụng tay sau trên và tay Sau, bụng tay Sau dứơi và tay Sau, tay sau Và đề cúp sườn sau, bụng tay sau trên Và cầu Vai, tay sau và cầu Vai, đề cúp Sườn sau và cầu Vai J- J 8 1 > Má mũ và đinh mũ Sau, má mũ và đính mũ trước, chân mũ và cổ J - J 1.3. Yêu cầu kỵ thuât J- Tiêu chuẩn ngoại quan > ề > V VVVV Vệ Sình công nghiệp sạch sẽ,cắt Sạch đầu Xơ,đầu chỉ Sản phẩm may xong phải êm phẳng Sán phẩm không bị các lổi bề mặt như :lổi sợi ,loang màu,ố và khác màu vái Chí may đồng màu Vải Các chi tiết phải đúng chiều canh sợi Các đuờng may diễu, mí ngoài phải rút chi Xuống dưới ở cuối đường may, không được nối chi, êm phẳng Các đường liên kết phải êm phẳng không nhăn nhúm ,Vặn soắn Đường liên kết đẹp, đều, không cong, dúm Gấu áo êm phẳng, không Vặn, không nhăn nhúm, đường may diễu đều êm May song phải nhặt sạch đầu chi ,xơ Vải 23
  19. 19. > Áo may xong nẹp che và nẹp đở phải bằng nhau, áo đúng kich thước, không Vặn. Cổ áo cân đối, 2 bên bằng nhau . Ấ- Yêu cầu về cắt: Các mã dùng Vải lót có Lôgô Goodess và Mannot yêu cầu phải giác SƠ đồ và cẳt theo Xuôi chiều chữ và chiều lôgô Goddess. L A X X Yeu cau ve may: > Yêu cầu chí may cùng mầu vải [đối Với các mã dùng chi phối có tliông báo cụ thể]. Yêu cầu dùng chỉ diễu 40/3, chỉ chắp 60/3. Yêu cầu Vắt Sổ tất cả các đường chắp lót, lót túi. Yêu cầu tẩt cả các đường may băng lông và băng gai phải may 2 lần chí, băng lông và băng gai phải được cắt góc. Tất cả các mã 3 trong 1 yêu cầu khi đóng khoá liên kết đường họng cổ thân trước phải trùng nhau. Cá liên kết tay yêu cầu ớ giữa sống tay để êm. Tất cả các đầu dây lõi chun và đầu dây dệt phải cắt nhiệt, các đầu lõi chun phải được thắt nút và chặn vào đầu dây dệt. Yêu cầu các đường may và di bọ phải trước khi dán đường may. Các mã có gẩu giả, yêu cầu chun gấu giả phải ra đển mép ngoài cùng của đầu gẩu giả, Lôgô trên chun gẩu giá phải Xuôi Chiều chữ. Vị trí chân cúc gấu giả yêu cầu Xem hình vẽ. Chân cúc gẩu giá Ớ phần lót phải có đệm bằng vải chính. Các mã có đáp chặn đầu khoá nách: Yêu cầu dài đáp chặn 3/4", kẹp đầu khoá nách không được lộ ra ngoài. > Các mã dùng dây kéo khoá YS-M1 yêu cầu Xem bức tranh Về cách lồng dây kéo khoá. Các mã dùng dây dệt cho khoá liên kết: Yêu cầu bản dây dệt thành phẩm 3/4. Yêu cầu bản rộng Lycra luồn dây cửa mũ thành phẩm 1/2". Yêu cầu tất cả các đầu dây luồn mũ phải có dây dệt chặn đầu dây[Xem hình vẽ mũ về cách chặn đầu dây]. Dây dệt chặn đầu dây luồn cửa mũ phải 24
  20. 20. chặn vào chân mũ, dây dệt chặn đầu dây luồn gáy mũ phải chặn vào đường mí cửa mũ. > Yêu cầu dây dệt lổng chốt gáy mũ dài gập đôi thành phẩm 1và có 2 đườl1g diễu chặn 2 đầu 0.7cm. Dây luồn gáy mũ phải êm phẳng, thừa dầu dây luồn ra ngoài ôzê 1. > Yêu cầu băng K cửa mũ qua đường diễu 0.5cm cho các mã. > Yêu cầu Vị trí Precip heat transfer ở giữa Sống tay và Cách mép măng séc 4" thành phẩm. > Yêu cầu các cá liên kết tay dài thành phẩm 2 1/2"[gập đôi]. Vị trí dây cá liên kết cửa tay phải đặt Ở giữa Sống tay khi măng séc để ệm. > Yêu cầu 2 cạnh trong dây khuyết liên kết 3/4" và dài dây khuyết 1-1/2" thành phẩm 1.4. Các thông tin khác đơn hàng Ấ- Tllò'ỉ gian sản xuất Chuyền Số: 6 Thời gian làm việc 1 ca: 36000[S] Thời gian chể tạo sản phẩm: 1 1897[s] Thời gian tiêu hao Vô ích[20%]: 23 79.4[s] Tổng thời gian chể tạo sản phẩm: 14276.4[s] Năng Suất trung bình/ người / ngày: 2.5[Sp/ng.ng] Số công nhân trên chuyền: 45[công nhân] Năng suất cả chuyền: 2.5 x 45 =112.5[sp] Tổng số sản phẩm sản xuất là : 640[sp] Thời gian sản xuất là: 640/1l2.5=6 [ng] 3- Thò'i gian gíao hàng: Sau khi tính thời gian sản xuất mã hàng. Yêu cầu thời gian giao hàng của khách hàng, công ty định ngày sản xuất. Cuối cùng đưa ra ngày giao hàng là ngày: 30/12/2005 J- Tên khách hàng: Công ty Maxport là một công ty Cổ phần, tiển thân là một Văn phòng của Công ty Maxport ŕ ltd ŕ Hồng Kông với bề dầy hoạt động kinh doanh Ở Việt Nam 25
  21. 21. năm 1990 Lĩnh vực chính của Công ty là thiết kế dịch vụ kỹ thuật. Sán xuất mặt hàng quằn áo thể thao, đặc biệt là Sán phẩm quần áo trượt tuyết với công nghệ cao cùng hệ thống quán li tiên tiển, thiết bị hiện đại như hệ thống CAD/ CAM, máy dán đưòng may, máy cẳt laze, máy thử nước máy Cao tần, và hệ thống máy không cằn đường may ...vV. Công ty Maxport thành lập do Sở kể hoạch và đầu tĩx phê duyệt. Nhiệm Vụ chủ yểu của Công ty là chuyên sản xuất hàng thể thao phục Vụ nhu cầu khách hàng và người dân trên thể giới như các lnặt hàng. Mã hàng 8094 là một trong sán phẩm của công ty. Khách hàng của hàng này là Malnort một trong khách chính của công ty. Khách hàng Mannot là khách hàng chuyên đặt áo chống nước dán ép kỹthuật cao 26
  22. 22. BN cức Mcơbμ mum MENH O O o O O O O cmm O o.m mcnqụr-i Ỳ Ỳ m om ĩ om ĩ AX Con Ỳ Ỳ m Ovμ Ỳ oNμ Ỳ ,H m OWN 7 7 L om 7 om 7 E L om. Ỳ Ỳ m ON Ỳ ON Ỳ W m cv oμẵxo ơỀxU m>xU hẵxu o>xU m>>xU vẵxo mỀxU Nẵxo Hẵxu bo Ðo OL :NCH
  23. 23. Chương 2: Xâỵ dưng tài liêu kỵ thuât 2.l.Cơ sở thiểt kể sản phẩm 2.1.1.Ch0n cở số và hê số đo Ổ Chọn cờ Số: Sau khi nhận áo lnẫu của khách hàng Và các thông tin của khách hàng. Nhận thấy khách hàng đưa áo mẫu cở M và các thông tin của các cớ S, M, L. Do Vậy Ở đây eln chọn thiểt kể cớ số M. để thuận tiện cho quá trình sau này. Ỗ Hệ số đo: Theo báng hệ thống số kích thước cợ thể Nam giới Việt Naln đã được các nhà khoa học nghiên cứu, Xây dựng và trên cớ sớ hệ thống thiểt kể công nghiệp của khối SEV đã được học trong quá trình học tập tại ngành Công nghệ May - Khoa Công Nghệ May và thời trang - Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Cách đo Kí hiệu S M L Ạ Chiều cao cơ thể Ca 164 170 176 6 Chiều cao đốt cố 7 đến gót chân C. 139.5 145 149.5 5.5 Chiều Cao Vòng bụng đến gót chân C, 99 103 107 4 Chiều cao nểp lằn mông đển gót chận Cm 72 76 80 4 Chiều Cao đốt cổ 7 đển ngang nách sau Dn, 18.5 19 18.5 0.5 Chiều dài đốt cổ 7 đến ngang eo sau D. 40.5 42 43.5 1.5 Chiều dài góc cổ vai đến ngang eo sau Des 42 43.5 45 1.5 Chiều dài ngực trên ` Dn, 26.5 27.5 28.5 1 Chiều dài đốt cố 7 qua góc cố vai điêm D,,g 31 32.5 34 1.5 đầu ngực Chiều dài đốt Cố 7 qua góc Cổ Vai ngang Dc, 48.5 50.5 52.5 2 eo trước Chiều đài eo trước sau Dc, 86 89 92 3 Cung móng Vai Cmv 33 34 35 1 28
  24. 24. Db, IO 10.5 1 1 0.5 Dài vai :góc cổ Vai đển mỏln cùng Vai Dv 14.5 15 15.5 0.5 Chiêu dài khuỷu tay Dk, 45 46.5 48 1.5 Chiều dài tay D, 68 70.5 73 2.5 Dài chận đo bên ngoài Dcn>Dę 100.5 104.5 108.5 4 Dài chân Dc g 99.5 103.5 107.5 4 Dài chân đo bên trong Dc, 75 78 81 3 Ngang ngực Nn 19.5 20 20.5 0.5 Rộng ngực R., 33.5 34.5 35.5 1 Rộng lưng R1 36 37 38 1 Vòng cố V, 38 39 40 1 Vòng ngực ngang nách Vni 86.5 90 93.5 3.5 Vòng ngực lớn nhât Vng 88 92 96 4 Vòng chân ngực Vn; 72 76 80 4 Vòng bụng đo chu vi nhỏ nhất V, 72 76 80 4 Vòng mông Vmb 89 93 97 4 Vòng gối Vg 37 38 39 1 Vòng cố chân ,Vòng gót chân I Vçc,Vgc 33 33.5 34 0.5 Vòng bắp tay Vb, 26.5 27.5 28.5 1 Vòng cổ tay ,vòng mu bàn tay Vmbt 21.5 22 22.5 0.5 2.l.2.Chon hu-ơn há và hê thiết kể 'Ổi Chọn phương pháp I ề Ta chọn phương pháp tính toán để thiểt kể. Theo phương pháp này, hình đáng của các chi tiết sản phẩm được Xác định dựatrên cơ Sở kich thước cơ thể người, luợng gia giảm thiểt kể...Mối tirớng quan được thể hiện dưới dạng công thức. 29
  25. 25. > Qua các công thức thiểt kể thể hiện mối quan hệ giữa kich thước của quần áo với kích thước cờ thể người và lượng Atk của quần áo, nằm trong 3 hệ thống mặt phẳng: Nằm ngang, đứng, dọc > Công thức thiểt kể: P = a * P' + A Trong đó: a: Là hệ số ti lệ cho từng kich thước P: Kich thước của cơ thể tương ứng với kích thước P [Được đo tại Vị tri đó] A= Amin + Ak, + Ad + Ạ°,. Amin : Đảln bảo cho cợ thể Vận động một cách thoải lnái Akd: Cho phép tạo ra hình dáng Và kiểu cách của sản phẩm Ad I ớ Zbv Thống số ánh hướng đến độ dày vái Acv- = Ltk'°Ucv Thông số ánh hướng đến độ co vải vl» Hệ thiết kế: Chọn hệ thiết kể của Bộ môn thiết kể - Ngành Công nghệ May và thời trang - Khoa Công Nghệ May và thời trang - Trường đại học Bách khoa Hà Nội 2.1.3. Đăc điểm nguỵên phu liêu 30
  26. 26. .m m .D ..U :.m .gx ,_< Emcb ono ch .m mwμumμu mbău mcmụzx mcwcμ Ầm- AQ dh m< +Aμ:UuoUvmOO.o gm.Q møc: mcmmc oo mcmmc :ono MCWOẾ m ęĨm+mv ựbbmu mcosx mcmcμ ăm- .< μụrñ ę mcmmc hm_ μ< μụr-. OO: :cm: MỂD μ. mo NHU m> v.< msơ mb Meso m> ,Emμ En. cưu mmụ oo: :cmc mcbũ mmU.v< mụ. Low: :muu emsnμ Meso :om> ho hưu _mu :QL: emo FF cow: mcsa cn: m> .Emu En. mmu m> v.< mng .cen - μ.,U...,< μ.,U..v< smcc cuca moo mcoo EE :cựu cmx oc cưu .mụ :nsc mh con: amo Meso wn: m> .EE En. uno n> v< c^..muμ mom-vv Nm nvo mvU..vU obầμμ _mụ :nsc cmc mcso N mmsơ .vo n mmu ah umư.Ụ.mU męommo mung :mu Ewan mcoo ES :cựu cmx gm . męU.vU , . :mm NMLD mưu :mr-E μwo MCSD N xmsơ .vo .w> Nmo μụụ. Hmmommu mvUmnU ăã :mb cmsù mcoo Emu :cưn ONX om :mgc cm- mcmcμ hm- _mo bh H_ mn+wUnUmm.o mmU.ư.U obbμμ mung ơμμ asm Ew.m ơn cmc. cu. mcmsμ hm. .mu bh Hm.ơ+mUmUNO.o mmU.mU :nm cuca ơμμ :sg Ew.m mn ,nuc cmm m mamma mm. .mu ạh Huen I nUmUmm.o .vU.mU .wcg cmc ms mamma mm. .nu bŕ Hμ..w+ự.UmUN0.O ..,U.nU mmc :mu neo μm:: ams. Ew.c :cmm cmx mn u:c.μμ .mua u:nE Nano .mua :mu ucbbu m:b: m mcmmc ăm- .mu umi.. AGN :on: miam: _wo ămq mono .mU.mU :mou L©> mcaμ mcoầμv ơμμ Sng :mom mh
  27. 35. cv cnma :mn m> mcmm: amg m< bh m Ống luồn dây Lycra: 48
  28. 44. I Dựng hình chứ nhật ABCD có chiều dài AB=65cm, chiều rộng CD= 2,2Cm J Từ D dựng DE xuống dưới sang trái sao cho DE= 3,5cm, EDC= 157° I Từ trung điểm F của ED dựng vuông góc với ED lên trên và FJ= 0,2cm J Dựng cung đi qua ba điểm E, J, D v/ Lấy đối Xứng cung E J D qua trung trực của AD được cung AE V Lấy đối Xứng hai cung EJD, AE qua trung trực của AB được cung BF, CF `/ Cuối cùng ta được ống luồn dây Lycra ABFCDE như hình Vẽ 17 > Lót bao túi trái V Dựng hình chử nhật ABCD có AB=26,7cm, CD= 24cm J Ta được bao túi trái ABCD ta được hình vẽ 18 > Băng keo túi ngực, túi đề cúp sườn trước Í Dựng hình chử nhật ABCD có chiểu dài AB=l 8,5cm, CB=2,9cm V Dựng nữa cung tròn bán kính AD ta được cung AD v/ Dựng nữa Cung tròn bán kính BC ta đựoc cung BC Í Từ các cung AD, BC, lấy song song Vào trong lcm K Từ các đoạn AB, CD lẩy song song Vào trong Icm V Khoét khối AB'C`D° ta được băng keo túi ngực như hình Vẽ 19 ề Băng keo khóa nách: J Dựng hình chử nhật ABCD có AB=33cm, BC= 2,6cm J Ta được băng keo khóa nách như hình vẽ 20 > Thiết kế thân trước áo: Cầu ngực V Khép chiết ngực và chiết bụng J Từ A7 dụng thẳng Xuống dưới một đoạn A1A1Ị=5,5cm 49
  29. 45. Từ Ar, dựng Sang trái một đoạn Aę,A7ę,Ị= 0,3cm Từ Af,Ị dựng thắng Xuống dưới một đoạn Aę,1Aę,2=2,4cm Từ A4v` dựng thẳng Xuống dưới một đoạn A4A41  :0.9cm Từ A4198 dụng ngang sang trái một đoạn A4lA42"=0,2Cm Từ C419 dựng thẳng Xuống dưới một đoạn C41`C4l1-=I Icm Từ C411' dụng ngang sang phái một đoạn C41Ị'C412`=3Cln Từ C412' thắng đứng xuống cắt đựng dựng từ X1 ngang sang phải Ỉạì X41 Từ A7] dụng thẳng Xuống dưới một đoạn A11A1z=9cm Từ A72 dụng ngang Sang phái lnột đoạn A72A73=8,5Cm Từ A7; dụng thẳng đứng lên trên một đoạn A7;A74=0.2cm Từ A7; dựng ngang Sang phải một đoạn A1;A1s=10,5cm Vẽ cung đi qua ba điểm A12, A74, A15 Từ A75 dựng ngang Sang phải một đoạn A15A16=3cm Vẽ cung đi qua A4z~~, A76 và tiểp xúc với đường qua A76 vẽ thẳng Xuống dưới. Nối A62 Và A42` X Vẽ cung đi qua A62 Và A71 tiểp Xúc với A6zA61 tại A62 V Ta được cầu ngực trước đi qua các diểm A7ịA62A42'A7ó A75A74A72 như hình Vẽ 21 Thân trước: Í Từ X1 dựng ngang sang phải một đoạn X7X7Ị=i9Clì1 t/ Vẽ Cung qua X7lA7j `/ Ta được thân trước A12 A74 A75X7|X7 như hình Vẽ 21 Đề cúp thân trước: V Vẽ cung qua A16 , C412- tiểp xúc với đường qua Ayę, thắng xuống dưới. t/ Từ X4, vẽ thằng Xuống dưới một đoạn X4ỵX4z=0,3cm J Vẽ cung qua X7lX42 Và tiểp Xúc vợi X7lX4i tại X71 V Vẽ cung qua C4l2` và X4; như hình Vẽ 2] 50
  30. 46. > Thiết kế thân sau: Thân sau V/ Khép chiết Vai Từ X4 dựng ngang Vào trong một đoạn X4X4ỵ=O,.7cm Từ C41 dựng thẳng Xuống dưới một đoạn C41C4z= i2,3cm Từ C42 dựng Sang phái một đoạn C4zC4j=0,8cm Vẽ cung qua X41, C4; và tiểp Xúc với đường thẳng đúng đi qua X41. Từ A4` dựng thẳng xuống dưới lnột đoạn A4~A4| `= 1 ,7cm Từ A4,- dựng ngang Sang phái một đoạn A41~A4g`=3cm Từ A21 dựng thắng xuống dưới một đoạn AgjAz2=2,6c1n Từ Azz dựng ngang Sang trái một đoạn AzzAz;=2,5cm Nối A23 và A4z` Từ AỊ,AỊỊ dựng thẳng Xuống dưới một đoạn AỊAỊz=4,3cm, A11A1g=4,3c1n Từ Al; dựng ngang Sang phải một đoạn A1gA14=1cm Vẽ cung đi qua A14, Agj tiếp Xúc Với A.gA., tại A., Từ A12 dựng thắng dứng Xuống dưới một đoạn A1zA1s=l 7Cm Từ A15 dựng ngang Sang phải một đoạn Al 5A] 6=20cm Từ A16 dựng thẳng đứng lên một đoạn A16A17=l ,2cm Từ A|7 dựng A17A1x :3,5cm Từ A18 dựng thẳng dứng lên trên một đoạn AlgAlọ=0,5Cm Vẽ cung qua Al5A|7A1ọ Vẽ cung qua A42' và Ajọ tiểp Xúc với AjxAjọtại Ajọ Vẽ cung qua C4; và Alo tiểp xúc với A1gA1ọÌại A19 Từ X4, Vẽ ngang sang trái một đoạn X41X4z=9,5cm Từ X42 dụng thẳng đứng Xuống một đoạn X42X43:i ,3cm Vẽ cung qua XllX43X41 Vẽ cung đi qua X4; và A17 Ta được nữa thận Sau đi qua AỊjA11X4;X11 như hình Vẽ 22 51
  31. 47. Đề cúp thân sau: J Ðề Cúp thân sau  qua A17A1oC43X4ỊX43 như  Vẽ Cẩu vai thân sau: J Nữa Cầu Vai  sau  qua A12, A14, A23, A42', Alo, A17, A15 Do tính chất đối xúng của chi tiểt ta lấy đối Xưng tất cả các phần đã dựng qua trục A1AỊ2ta sẽ được hoàn chính thân Sau như hình vẽ 22 Tay áo V Chuyển tay áo mẫu cơ sớ tay áo có 2 đường máy dọc về kiểu tay thẳng có một đường Inay dọc J Từ C41 dựng C4|D;z Song song với C54D5ỵ[Dgz thuộc D31D5l] `/ Từ D32 dựng D32X41 song song Với D51X41[X41 thuộc X31X51] t/ Lấy dối xứng phần C54D5lD32C4l qua đường Cs4Ds1 J Lấy đối Xứng phần D5ỊD32X4ỊX5Ị qua đường DSỊXSỊ V Lấy đối Xứng phần A31 C41 D32 Djịqua đường A31D31 J Lấy đối xứng D;1DgzXq|X;| qua đường D;lX;1 t/ Tiến hành khép chiết lại ta được tay áo có một đường may dọc Í Từ A4 dựng đường Vuông góc Với C;4Csz lnột đường dài tay A4A4j=67cm J Rộng cửa tay = 29,2cm `/ Từ A4l lấy ngang Sang phải và trái một đoạn l4,ócm Í Chiều mang tay: 67c1n t/ Từ A4 đo Xuống I Icm được A42 t/ Từ A42 Vạch đường ngang về hai phia Í Lấy A4 làm tâm Vẽ đưòng tròn bán kính 33 cắt A42X tại C412' J Lấy A4 làm tâm vẽ đường tròn đường kính 34,5 cắt Aztgy tại C411` như hình vẽ 23 Tay sau: V Vạch cung C411~A4 Và C4ị2'A4 J Nối C4,,` và A4; 52
  32. 48. K 1/ Từ A42 ké thẳng Xuống dưới một đoạn A4zA44=0,3cm Vẽ cung qua A4|A44 Và tiểp Xúc với A4lA42 tại A4| Trên đoạn thẳng A44C412~ lẩy điểm điểm G11 sao cho G11C412~=29,4cm Vẽ đường G11Giz có: G1jGj2=9,7cm và G1zGjjC4jz°=450 Vẽ đoạn GỊZGỊẬ có: G1zG1g=12cm, và G13G1zG1i=1450 Trên cung A4C41;z` lẩy G14 sao cho G14C41z`=16cm Ta được tay Sau qua C412°G1]G]2G]3G]4 như hình Vẽ 23 Bụng tay sau dưó'i: J Vạch cung qua G1lVà A44 `/ Trên đoạn A44A4l lẩy A45 sao cho A44A4s=8cm 8/ Trên đoạn GjzGj; lấy A46 Sao cho A46Giz=6,3cm V Vạch cung A46A4s V Ta được bụng tay sau: A44A45A46Gl2Gll như hình vẽ 23 Bụng tay trước: V/ Trên cung C4ỵỵ~ A4 lẩy H13 Sao cho C4ỵỵ~H1;=17cm Í Trên đoạn C41l'A43 lấy H11 Sao cho C41Ị`H11=l8,8cm K Từ H11 Vẽ Vuông góc C411`A43 và H11Hl2=lcm J Từ Hiz vẽ song Song với HjjC4j1~ cắt cung C4l1'A4 tại H12' v/ Trên đoạn C4lỊ'A43 lấy H1; Sao cho H1ỊHỊ3=19cm Í Từ H1; Vẽ Vuông góc Với HIIA43 sao cho H1;H14=20,5cm K Vạch cung qua HllA43 V Vạch cung qua H13Hị4 V Trên đoạn A43A4l lấy His sao cho H15A43=6Cm J Vạch cung qua HịsHl4Gjg J Ta có bụng tay trước: HỊzvHỊ;HỊ4HỊsA4;H|ỵHjz như hình vẽ 23 Bụng tay sau trên: V Bụng tay trên qua H1sHj4G1;A46A4s như hình Vẽ 23 Phần còn lại ta đặt tên là CV: J Qua H]3A4G]4Gl3Hl4 như hìnhvẽ 23 53
  33. 49. Cầu vai: V Ghép cầu ngực, cầu Vai sau, CV ta được cầu Vai ABCDEF như hình Vẽ 23 2.3. Thiết kể mẫu cho sản xuất công nghiệp L Mẫu cứng: > Phương pháp tliiết kể: Mẫu cứng được xây dựng bằng cách sao lại mẫu mỏng lên bìa cứng. Có thể sao chép bằng tay nểu không có hệ thiểt kể Lectra hoặc GGT. Có thể in ra với nểu có hệ thiết kế Lectra hoặc GGT > Yêu cầu: Vật liệu làm mẫu mỏng thường là bìa cứng độ đày khoảng Imm. J- Mẫu thêu , mẫu Vị trí: F Mẫu thêu xác định Vị trí hình thêu: J Hình chữ Marrnotz Ngực trái Cụ thể như sau Í Hình chữ: Tay Phải Cụ thể như sau > Mẫu Vị trí Xác định Vị trí khóa, băng lông, băng gai: `/ Vị trí khóa ngực trái: Cụ thể như Sau J Vị tri khóa nằm trên đề cúp Sườn trước: 2.3.1. Tliíểt kể mẫu mỏng cỡ số trung bình Ả- Mẫu móng là mẫu Xác định các kích thước bán thành phẩm các chi tiểt của sản phẩm L Quá trình thiết kế mẫu mỏng cở số trung bình 54
  34. 50. Mẫu mỏng được thiểt kể t1`1' mẫu mới các chi tiểt Sán phẩm và tính thêm các thành phần lượng giư gia công của các chi tiết đó: Công thức tính mẫu mỏng được tính như sau: Lmmỏng=Lthiểt kể + Acn Trong đó: Lthiểt kể là kích thước của các chi tiểt đo trên mẫu mới của Lmmỏng la kích thước của các chi tiểt đo trên mẫu mỏng Acn: Gồm các thành phẫn sau: > Lượng dư co Vải[ACV] > Lượng dư co SƠ đồ[Aco sơ đồ] > Lượng dư lé đường máy A1 > Lượng dư đường may Ad Trong mã 8094: > Ạcv: `/ UdọC= 0% V Ungang=0% V Ạco dọc=Ltk*Udọc=0 J Ạco n gang=Ltk*Un gan g=0 > Aco sơ đồ Dùng trong trường hợp sử dụng Sơ đồ đục lỗ để truyền hình cắt từ mẫu Sơ đồ giác xuống là Vải bàn Vải. Do vậy so đồ này sau nhiều lần Sử dụng bị co. Nhưng ở đây không sứ dụng phương pháp này nện Aco sơ đồ=0 > A1 Do ớ đây Sử dụng công nghệ dán đường may nên Al=0 > Ad: Là khoáng cách từ vị trí đường may đển Vị trí đường cắt Do vậy với mã 8094 ta chi cẫn quan tâm đến Ad 4- Với má mũ > Đoạn BA, AJ, JM, MI, IH, HF, FD, DC: Ad =1,2cm > Đoạn BC: Ad=0,3cm. Hình 24 4- Đỉnh mũ trước 55
  35. 51. > Đoạn: AD"D: Ad=l ,2cm > Đoạn DC, CB, BA: Ad=0,3cm. Hình 25 xi- Cá mũ > Đoạn AC, CD, DE, EA: Ạd=0,3cm. Hình 26 J- Ðáp lưới trai mũ: > Đoạn AB, BC, CA: Ad=1,2cm. Hình 27 L Ðinh mũ sau: > Đoạn AD Ad=1,2cm > Ðoạn DC, CB, BA: Ad=0,3cm. Hình 28 ti- Ðáp nhãn, chặn đầu nẹp khóa Đối Vơi đáp nhăn do Ở đây Sử dụng phượng pháp cộp nên Ad=0. Hình 29 J- Chặn ôzê Ả- Chặn đầu nẹp khóa: > Đoạn: AB, BC, CA: Ad=1,2Cm. Hình 30 J- Dệm ôzê: > Ðoạn AB, BC, CD, DA: Ad=0,3cm. Hình 31 ti- Chặn đuôi khóa: Ðối với chặn đuôi khóa do ớ đây sử dụng phuơng pháp cộp nện Ad=0. Hình 32 4- Đệm để diểu đáy bao túi: Đối với đệm để điểu đáy bao túi Ad=0. Hinh 33 4- Lót bao túi phải: ề Đoạn AB, BC, CD, DE, EA: Ad=0,3cm. Hình 34 L Nẹp che khóa > Đoạn AB: Ađ=0,3cm > Các đoạn còn lại Ad=0cm. Hình 35 3- Đáp cá tay: F Đọan DA, AC,B, BC: Ađ=1.2cm > Đoạn D, D°, C: Ad=0,3cm. Hình 36 56
  36. 52. Ả- Dây luồn mũ: > Đoạn ADDEOJ: Ad=0,3cm > Đoạn AB, IJ, BCD°FNI: Ad=1.2cm. Hình 37 Ấ- Ống luồn dây Lycra: ABFCDE > Đoạn AB, BF, FC, CD, DE: Ad=l ,2cm. Hình 38 li- Bao túi trái: > Đoạn AB, BC, CD, DA I Ad=0,3cm. Hình 39 4- Băng keo túi ngực: do đây là băng keo nên Ad=0. Hình 40 Ả- Băng keo khóa nách: do đây la băng keo nên Ad=0. Hình 41 4- Thân Sau: > Đoạn A17`A17, X4g,X4gv: Ad=1,2cm > Đoạn Aị7*X43`, Ai1X43: Ad=0,3cm. Hình 42 J- Đề cúp thân sau > Đoạn Aị7Aịg, X4ỊX4g, X4gAl7: Ad=1,2cm > Đoạn A19 C43, C43X4ịỈ Ad=0,3cm. Hình 43 4- Thân trước: > X7A1z: Ađ=0,3cm Ỷ A1zA1j, A1jX11, X1ỊX1: Ad=l ,2cm. Hinh 44 li- Để cúp thân trước: > Đoạn C41s~X4z, X42Xy1, X7IA75, A7sA1f,: Ađ=l ,2cm > Đoạn A75A76, Cqlgs, C41;vC414v, C414vC41sv: Ad=0,3cm. Hình 45 li- Bụng tay trước: > Đoạn H1zH1z`, HỊỊHỊQ, H14Hjs: Ad=0,3cm ề Đoạn H1lA4g, A43H15, H1;H14: Ad=1,2cm. Hình 46 si- Tay sau: > Đoạn Gj4A4Ịz-, G1gG14:Ad=1,2cm > Đoạn GỊỊGỊZ, GỊZGI3, G1ỊA4|zi: Ad=0,3cm. Hình 47 ai- Bụng tay sau trên: > Đoạn A46A45I Ad= 0,3cm > Đoạn HỊsA4s, HỊsGỊg, GỊjA4e: Ad= l,2cm. Hình 48 57
  37. 53. li- Bụng tay sau dưới: > Đoạn G1ỊA4z: Ad= 0,3cm > Đoạn A4zA4s, A4sA4ę,, A46Gjz, G1zGjl: Ad= 1,2cm. Hình 49 Ấ- Cầu vai: > Đoạn AB, AF, EF: Ad= 0,3cm > Đoạn BC, CD, DE: Ad= 1,2cm. Hình 50 2.3.2. Nhẩỵ mẫu và thiểt kể mẫu mỏng các cở còn laì Ả- Nhẩy mẫu: > Nhẩy mẫu là quá trình Xây dựng mẫu mòng của các chi tiểt khác nhau của sản phẫm với các cớ VỐC khác nhau từ mẫu mỏng của cớ số trung bình bằng cách tặng hoặc giám kích thước theo một phượng pháp Xác định > Khi tăng hoặc giảm các kích thước theo chiều ngang thì gọi là nhảy cỡ [phưong X] Khi tặng hoặc giảm các kích thước theo chiều dọc thì gọi là nhảy VỐC [phương Y] Lượng chênh lệch kích thước chi tiểt hay lượng dịch chuyển Vị trí của các điểm tlĩiểt kể giửa hai Cỡ số liên tiểp được gọi là số gia nhảy mẫu. > Yêu cầu của quá trình nhẩy mẫu: Í Độ chính Xác đám bảo kích thước mẫu mỏng của các cỡ vóc được chính Xác V Đám báo về đặc chưng các chi tiểt sản phẩm về hình dáng và tý lệ > Phưong pháp nhẩy mẫu: có 4 phượng pháp nháy mẫu J Phương pháp tia: Dựa trên co sớ coi gẫn đúng mẫu móng cuả mổi cớ số khác nhau là đồng dạng nhau. Khi đó người ta áp dụng phương pháp xây dựng đồng dạng để nhẩy mẫu của Các chi tiểt từ mẫu mỏng. Phương pháp này đơn giản, độ chính Xác cao khi Sử dụng để nhẩy mẫu các chi tiểt gẫn Với 58
  38. 54. dạng hình học cơ bán. Nhưng rất kém chính Xác với các chi tiểt có hình dạng phức tạp. J Phương pháp ghép nhóm: khi các cỡ số cách đều nhau thì từ 2 bộ mẫu mỏng của 2 cớ số khác nhau có thể Xây dựng đuợc mẫu mỏng của các cỡ số còn lại. Để nhẩy mẫu theo phương pháp này cẫn 2 bộ mẫu mỏng của 2 cở khác nhau: cỡ số trung bình và cỡ Sô lớn nhất hoặc cỡ số trung bình và nhỏ nhất. Phương pháp này áp dụng khi các cỡ số cách đều nhau cho độ chính Xác cao. Nhưng mất thời gian thiết kế 2 bộ mẫu mỏng ban đầu. J Phương pháp tính toán ti lệ: Theo phương pháp này số gia nhẩy mẫu của được phân tich thành 2 thành phần Aix và Aiy. Hai số giá trị này tí lệ Với hoành độ Và tung độ của trục tọa độ. J Phương pháp nhẩy mẫu tiieo phương pháp Xác định số gia nhẩy mẫu: Số gia nhẩy mẫu của các điểm thiểt kể được Xác định bằng những công thức thiểt kể đã sứ dụng để xác định vị trí của các điểm thiểt kể này. Phướng pháp phức tạp cho độ chính xác cao khi Xác định số gia nhẩy mẫu J- Thiết kể mẫu mỏng cho các cớ còn lại > Đối với băng keo khóa nách: Ở đây dùng phương pháp tia. Hệ số nháy chiều rộng giữ ngìlyên, hệ số nhảy chiều dài là Icm F Đối Với băng keo khóa ngực, đề cúp thân trước: Ổ đẫy dùng phương pháp tia. Hệ số nhảy chiều rộng giữ nguyên, hệ số nhảy chiểu dài là Icm > Lót bao túi trái: Chi tiểt này đùng phưong pháp tia. Hệ số nháy chiều rộng là icm. Hệ số nháy chiều dài là icm F' Cá mũ: Chi tiểt này dùng phưong pháp tia. Hệ số nhảy mẫu chiểu rộng là 0,5cm. Hệ số nhảy chiều dài là 0,5cm 59
  39. 55. Chi -Ả tiet > Điểm thiệt kê Chặn đầu khóa nẹp: chi tiểt này dùng phương pháp tia. Hệ số nháy chiều thẳng đứng là 0,7cm. Hệ số nháy chiều ngang là 0, 7cm Chặn đầu khóa ngực, sườn: Chi tiểt này không nhảy mẫu. Đáp cứa tay: Chi tiểt này dùng phương pháp tia. Hệ số nhảy chiều rộng giứ nguyên. Hệ số nháy chiểu dài là Icm chia đểu cá hai bên Đáp dây luồn mũ: Chi tiểt này dùng phưong pháp tia. Hệ số nhảy chiều rộng giứ nguyên. Hệ số nháy chiều dài là Icm chia đều về cả hai bên Đáp nhản: Không nhẩy cờ Đệm để diễu đáy túi: Chi tiểt này dùng phương pháp tia. Hệ số nháy chiều rộng giử nguyên. Hệ số nhảy chiều dài là icm. Đệm ÔZê: Không nháy cở Lót bao túi phái: Chi tiểt này dùng phương pháp tia. Nháy đều icm ống luồn dây Lycra: Chi tiểt này dùng phương pháp tia. Hệ số nhảy chiều rộng giứ nguyên. Hệ số nhảy chiều dài là Icm Nẹp che khóa: Chi tiểt này dùng phưong pháp tia. Hệ số nhảy chiểu rộng là giứ nguyên. Hệ số nhảy chiều dài là lcm Đinh mũ trước: Chi tiểt này dùng phường pháp tia Hệ số nhẩy mẫu của đoạn AB là 0,lcm. Hệ số nhảy mẫu của đoạn CD là 0,lcm. Hệ số nhảy mẫu của cung AD là 0. Hệ số nhẩy mẫu của đoạn BC là icm Đỉnh mũ Sau: Chi tiết này nhây mẫu theo phương pháp tia. Hệ số nhẩy mẫu của đoạn AB là 0,lcm. Hệ số nhảy mẫu của đoạn CD là 0,lcm. Hệ số nháy mẫu của cung AD là 0. Hệ số nhẩy mẫu của đoạn BC là 0,7cm Thân sau, thân trước, tay áo: Hình 51, 52, 53 Ax S L M-S M-L Thân sau A12 -1,2 1,2 A14 M- M- 0 0 0 0 -1,2 1,2 60
  40. 56. A2; -0.5 0.5 -l ,2 1,2 A15 0 0 -0.5 0,5 A17 -0,5 0,5 -1,5 1,5 Aịọ -0,5 0,5 -1,5 1,5 C4; -0,1 0,1 -1,5 1,5 X4 -1,5 1,5 1,2 -1,2 X4; -1,5 1,5 1,2 -1,2 Xjj 0 0 1,2 -1,2 Thân A71 0 O -0,5 0,5 trước A62 -0,5 0.5 -1.5 1.5 A4z` -1 1 -1.2 1.2 A76 -1 1 -0.5 0.5 C412 -1.5 1.5 -0.1 0.1 X42 -1.5 1.5 1.2 -1.2 X71 -1 1 1.2 -1.2 X7 0 0 1.2 -1.2 A72 0 0 -0.5 0.5 A74 0 0 -0.5 0.5 A75 -1 1 -0.5 0.5 Tay áo
  41. 57. 2.3.3. Thiết kế mẩu phuc vu sản xuất: L Mẫu cứng: > Phương pháp tiiiết kể: Mẫu cứng được xây đựng bằng cách sao lại mẫu mỏng lên bìa cứng. Có thể sao chép bằng tay nếu không có hệ thiểt kế Lectra hoặc GGT. Có thể in ra với nểu có hệ thiểt kể Lectra hoặc GGT > Yêu cầu: Vật liệu làm mẫu mỏng thường là bìa cứng độ dày khoảng Imm. J- Mẫu thêu, mẫu Vị trí: 62
  42. 58. > Mẫu thêu xác định vị trí hình thêu: V Hình chữ Marlnot: CÓ kích thước chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm Vị trí Xác định cụ thể như Sau: `/ Hình chữ: Tay Phải Vị trí được Xác định cụ thể như sau > Mẫu Vị trí Xác định Vị trí khóa, băng lông, băng gai: J Vị tri khóa ngực trái: Vị tri Xác định cụ thể như Sau 63
  43. 59. t/ Vị trí khóa nằm trên đề cúp sườn trước: Vị trí Xác định cụ thể như Sau: 64
  44. 60. 2.4. Giác mẫu 2.4.1. Chgn phương pháp giác mẫu Giác mẫu là sắp xểp các mẫu giác sợ đồ trên bể mặt vái or bề mặt giấy có chiều rộng tllơng ứng của khổ vái sáo cho Sát nhau nhất sau đó dùng phấn hoặc bút chì Vẽ lại đường viền của các mẫu lên Vải hoặc giấy. Phưong pháp này là phưong pháp thủ công. Nểu có hệ phầm mềm Lectra hoặc GGT ta có thể giác mẫu trên máy tính sau đó in ra. Với mã hàng 8094 ta chọn phương pháp giác mẫu phối hợp cớ Số 2.4.2. Xâỵ dưng ỵêu cầu số đo giác mẫu thưc tể Số đo giác mẫu được thể hiện qua Sơ đồ 2.43. Xâỵ dưng ỵẽu cẫu giác mẫu đơn hàng 8094 l- Trước khi giác mẫu phải kiểm tra số lượng của các cỡ Ấ- Kiểm tra khố Vải li- Giác các chi tiệt lớn trước, các chi tiết nhỏ Sau L Thao tác thuận tiên khi cắt Ấ- Các màu Vải khác nhau thì giác trên sờ đồ khác nhau L Số lưong sơ đồ cho sản phẩm phải đẫy đủ : Vải chính, vải phổi, lót dựng li- Đảm báo yêu cẫu kỹ thuật đối với các chi tiểt về độ cân bằng ii- Đám báo khoảng trống giửa các mẫu là ít nhất L Đám bảo yêu cầu kỹ thuật đối Với các chi tiểt[đúng canh sợi, độ lệch canh sợi cho phép]. L Tinh chất bề mặt vải, kich thước vải, tinh chất đặc biệt của vật liệu được giứ đúng trong quá trình giác L Trên sơ đồ giác phải thể hiện các thông tin ghi trên đương biên, đầu hoặc cuối SƠ đồ: Tên sơ đồ, tên mã hàng, chiều dài SƠ đồ, chiều rộng Sơ đồ, phưong án phối hợp cỡ số Va số lượng Sán phẫm, tên người giác và ngày giác 65
  45. 61. Chu'ơng 3: Xây dụ'ng tài liệu kỷ thuật công nghệ 3.1. Xâỵ du'ng đỉnh mức nguỵên phu liêu 3.1.1 Chon ghu'ơng pháp xâỵ du'ng đính mủ'c nguỵên phu liêu Ấ Phu'ớng pháp Xác định định mức Vải Tất cả các định mức Vải dựa Vào phượng pháp giác SƠ đồ theo công thức: Htb = Lsd/n Trong đó: Hịbz Định mức trung binh cho một Sán phấm L: Chiều dài sơ đồ thực tế n: Số sản phẫm trên sợ đồ Ữ- Phương pháp Xác định định mức nguyên phụ liệu J Chi: Nội dung của phương pháp Xác định chi là quy các lnẫu Vệ các hình học cợ bán để xác định lượng chi tiêu tốn cho một mũi may. Sau đó tình tổng lượng chí tiêu hao cho các dạng đường máy theo công thức L = I*k + Luọng chi tiêu hao hái đầu đường Inay Với L: Là định mức chí cho đường may 66
  46. 62. l: Chiều dài đường may k: Hệ số tiêu hao chi phụ thuộc vào các loại đường may Và độ dày Vải Tay kéo khóa: Tính theo chiệc theo phương pháp đệln Chốt chặn dậy dệt: Tính theo chiếc theo phưong pháp đểm Băng lông, băng gai cắt lazer: Tinh theo chiếc theo phưong pháp đệm Băng lông, băng gai không cắt lazer: Tính theo chiều dài theo phương pháp đo Elastic: ÔZê: Tính theo chiếc theo phưong pháp đểm Dậy dệt 3/8,: Tính theo chiều dài theo phượng pháp đo Dây treo: Tính theo Chiều đài theo phương pháp đo Dây kéo khóa: Tính theo chiều dài theo phượng pháp đo Hình thêu: Tính theo chiệc theo phượng pháp đểm Nhãn treo: Tinh theo chiểc theo phương pháp đểln Nhãn: Tính theo chiếc theo phương pháp đếm Băng dán: Tinh theo chiểu dài theo phưong pháp đo ° Thé bài: Tính theo chiếc theo phưong pháp đệln X Khóa: Theo phưong pháp đểm 3.1.2. Ðỉnh mú'c nguyên phu liêu đơn hàng Vị trí Thành phẫn Mẫu Định mức Vải Ngực, gẩu, đáp cứa tay, Tricot cào A290 T 0,2709 YRD mũ, đáp cửa tay Eo, nhăn Polyester cào, triot Sau G 0.0l 54 YRD _l> Vai, dưới Vòng nách Nylon 100%, mặt sạu A2 0.5822YRD 100% PE, vái Chống thấm 67
  47. 63. nước Chính, mũ, sườn Nylon 100%, mặt Sau l A1 1.2474YRD 100% PE, vái chống thẫm nước Chặn ôzê cá mũ 210T 100% Vải lót Nylon F 0.086 YRD Chặn ôzê cá mũ Tricot cào Chì Mannot l Al 0,006 Cuộn Mdot A2 0.0086 Cuộn M letter White 0.0018 Cuộn Chi Astra 60/3 Spun Polyester F+T+L+D 0.8649 Cuộn 5000m/ Cuộn Chí Astra 60/3 Spun Polyester A1 0.8649 Cuộn 5000111/ Cuộn Phụ liệu Tay kéo khóa chính l Red 1 Chiếc Chốt chặn mũ Black 2 Chiếc Chốt chặn gẫu Black 2 Chiếc Cửa tay trái Cá tay Black l Chiếc Cứa tay phải Cá tay Black l Chiếc Nẹp áo truớc Băng keo 2 mặt Black 0.8649 M Mũ Dây chun đường kính 2mm Black 2.1623 YRD Gẫu Dây chun dường kính 3mm Black 1.4703 YRD Mũ Ôzê Black 4 Bộ Gâu Ozê Black 4 bộ ŕỗẫu ` Vòng đệm ôzê ` TSE EP4 clíiếc Gấu, trước mũ Dây dệt 3/8 Black 0.2422 YRD Dây treo Dây i DTM 0.173 YRD 68
  48. 64. 69 Trước mũ l Black 2 Chếc Sau cá mũ Băng gai 3/4  A1 0.0865 M Cửa tay Băng lông  Zer Al ĩmêẽ Xung quanh cứa tay Băng lông %' A1 0.2595 M Sau mũ Băng lông Át  Al 0.l730m Ngực, khóa nách, nẹp Dây kéo khóa đường kính Multi l.0379YRD 3mm Hình thêu Tay trái Hinh thêu l A2 1 chiểc Ngực Hình thêu A1 1 chiểc Nhăn treo i lxhãrl treo Multi l chiểc lxhãn treo White 1 chiểc Nhãn treo Multi 1 chiểc Ĩliãn treo Multi 771 chiểc lxhãn treo Black l chiếc lxhãn treo TSE 0.2 chiêc lxhãn treo TSE l chiếc lxhãn treo White l chiếc Nhãn treo Dây treo TSE/red 0.006YRD Ixhãn treo White 3.25 chiểc Lớp dựng i Lưới mũ Dệt không nóng cháy l P2 0.0214 chíêc Nhãn Nhãn l White 4 chiểc Băng dán Khủy tay Nylon dệt kim polyacrylic Grey 0.0086 m Cổ, tay, vòng nách Băng 3 lớp Black 2.6812 m Luỡi trai, nhãn chính K 0.0688 m
  49. 65. Nẹp l TSE l 0.0139 YRD l Toàn bộ l TSE 44.9748 YRD 3.2. Xâỵ dưng guỵ trình công nghę^ sản xuất 3.2.1. u trình tráí vải ii- Trái vải băng phưong pháp thủ công, phía đầu bàn có giá đỡ cuộn Vải để trái Vải L Lấy chiều dài bàn vải căn cứ vào chiều dài sơ đồ L Lượng dư đầu bàn mổi đầu là lcm 4- Nỉ, vải tricot và vải phải tời nước khi cắt từ 8h+48h [tùy theo loại vái], để đảm báo bán thành phẩm không bị biển dạng. ii- Khi trái vải trên bản Cắt cần có nhãn cho những lá vái như : loại, màu sắc, cỡ, tổng số lớp để đẽ dàng cho việc đánh số tránh bị lẫn lộn. ll- Trường hợp các cuộn Vải chưa được kiếm tra tại kho, công nhân bộ phận cắt sẽ kiểm tra vái [màu sắc, khổ vái, chiều dài, ..]. Trong trường hợp vái lỗi không tận dụng được thì phẫn đó phải được cắt bỏ [Nguyên khổ], nểu khu vực lỗi nhỏ thì đánh đẩu bằng phẫn để bộ phận đánh số biết. Ấ- Bất kỳ lỗi nào hoặc thiểt hụt nào của Vải phải được thông báo cho bộ phận vật tư của Maxport . il- Bán thành phẩm được bó lại[nhưng không được quá chặt]. Báng ghi chú sẽ được giữ ở đầu cột vải đó. ll- Các lớp Vải của mỗi lẫn cắt phụ thuộc vào từng loại Vải , nhưng không được nhiều hơn 40 lớp [đối với lớp vải ngoài], 80 lớp [đối với lớp vái lót]. ll- Ta có bảng tlĩông số trải Vải 3.2.2. Quỵ trình cắt vải Ji- Kẹp chặt là so đồ mẫu xuống bàn vái bằng kẹp sắt il- Dùng máy cắt đẩy cẳt chính xác các chi tiểt di- Sau khi cắt Xong phải Xem xét hình dáng của bán thành phẩm xem có giống với mẫu dưỡng không. Nểu có sự khác biệt cẫn báo cho trướng bộ phận cắt, nểu vượt quá khá năng xử lý của bộ phận cắt thì phải báo cho kỹ thuật của nhà máy Và QA Maxport để xứ lý Và được ghi lại trong Văn bản. J- Các chi tiểt phải đúng mẫu, đường cắt trơn đều, không rặng cưa, Xờm XƠ, các chi tiểt phải đối xứng nhau [nếu có] phải dối nhau không cùng chiều.... Mới đủ điểu kiện đưa vào công đoạn may. si- Ta có bảng thông số cắt vái 70
  50. 66. 3.2.3. Quỵ trình đánh số đồng bô vl» Tất cả bán thành phẫm [của mỗi loại P.0/mầu sắc/kích cỡ] của mỗi lần cắt cần phải được giữ trên một ngăn của giá để dễ tìm. 5 Lưu ý khi đánh Số 2 Không được đánh dấu bằng bút mực, chi dùng phấn hoặc bút chì, chiều cao chữ số Chiều dài: 32 > Chiều rộng: 16" > Chiểu cao: 8°° il- Thông tin trên thùng > Nơi sản xuất: Việt Nam Mã Mã mầu Cỡ Số lượng VVVVV Khối lượng tịnh li- Hình Vẽ mô tả 86
  51. 82. Sa Car oarđ MML C/0: VIETNAM STYLE: E8094 COLOR CODE: 00l SIZE: M QTY: 24PCS PO#: CARTON NO. OF CARTPNS NET WEIGHT: l0 KGS. GROSS WEIGHT: 12,5 KGS CTN SIZE If seal is broken or package is damaged check contents before sin ln recei t 3.3. Đăc điểm chung của thiểt bí sủ' dụng 4L Máy 1 kím: Dùng để may các đường may 301 IL Máy cao tân:
  52. 83. > Công dụng : Đánh logo nổi, chim, liên kết đường may > Nguyên lý : dùng dòng điện tẫn số f =50 Hz qua bộ khuyếch đại, dao động được truyền đến vái và băng dán. Một mặt làm tăng nội nhiệt các phân tứ keo làm keo nóng cháy. Mặt khác làm ỔIĨÌ các liên kết giữa các phận tứ vái chi ở bề mặt cần liện kết khiển các phận tử chuyển động lẫn vào nhau. Mốí liên kết trớ nên rất chắc mà bể mặt không bị ảnh hưởng. 4L Máy cộp: 88
  53. 84. > Công dụng : Liên kết hai mép vật liệu bằng một vật liệu thứ 3 [là băng dán]. Có thể áp dụng cho loại cộp ngắn và cộp dài > Nguyên lý : Nhiệt được tạo ra nhờ một thanh điện trớ sẽ được truyền đến một mặt phẳng vuông nhẵn. Sau đó lượng nhiệt này được truyền trực tiểp đến mối liên kết [truyền nhiệt do tiếp xúc]. Để không ánh hưởng đến bể mặt vải giữa mặt phẳng vuông và vật liệu được đặt một tấm giấy tetlon để báo vệ mặt vái khỏi nhẵn khi khi trực tiếp tiếp xúc với nhiệt độ cao. Loại giấy này truyền nhiệt tốt[dung sai 1-2°C]. Giữa vái và bàn cộp có một tẩm silicol có tác dụng tích nhiệt và tạo ra một mặt phẳng đồng đều do tính chẩt đàn hồi của vật liệu. > Cách tạo đường cộp: Dùng bàn là hoi gá tàm thời băng keo vào 2 lớp vải sau đó mới đem đi cộp. al- Máy dán : 89
  54. 85. ?TJ .-ỆCẺ "l lIlĨ~j`1"Ỹ"`*Ị,I  .T-`=`f -ZÌ ,lvl b`_rr Í Ì 1 I _ I Krìịữ r 7[ Í ` _ ' Xμ ĨÍỆẢ -III , _;.i. ị lị ` "lI   i  Ế . - 'Ĩ_n`.' ø" ' « ,. ` ' . l L V =' . .J``--w 'J  .. '. *Ểổ Ệ ' . -tế .,, , `. ĩịf -,.^;.''. L L ..I I 'Ỷ vv` . I ị I s II Ầị W ,M 44 7ậìẶ__ yỆ,:ĩg-Ậịúfljcilfìŕ ŕ'f."Ệ lg Í ` 'I Ĩøĩ J' V Il gnl Ỷ Công dụng : Dán chống thẩm đường may, liên kết Và chống thầm cho đường hàn. Với đường may thì băng dán chi cần yêu cẫu là chống thẫm nước. Còn đối Với đường hàn thì băng đán yểu cẫu cần không nhũng chống thẩm nước mà còn phái bền kéo, bền xé. > Nguyên lý Z Quá trình truyền nhiệt là cưỡng bức Và gián tiếp [ khí nóng được thổi vào mối dán]. Mối dán được thực hiện nhờ khí nóng và chuyển động của quả lô. ll- Máy Uitrasonic : I - ẫ`ẵỈ_rKT _F /1 Ei, V v`,,/`_ x Í ~x `- ạn ` 90
  55. 86. [Máy hàn đường may] ` > Công dụng : Chi áp dụng với những loại Vải mà có thành phân nóng cháy như nylon. Dùng để hàn 2 mép Vật liệu. F Nguyên lý : Tạo dao động tăng nội nhiệt phận tứ làm cho 2 mép nóng cháy vào nhau tạo mối liên kết. Tuy nhiên đây chi là mối hàn tạm thời. Để mối liên kết được đảm bảo thì cẫn dán đường may. íl- Máy cắt Laser I . 11°; ' > Công dụng : cắt phụ kiện : Những chi tiết nhỏ hoặc các chi tiểt trang tri mà yêu cầu về độ chính Xác cao và khó thực hiện bằng máy cẳt tay. > Nguyên lý Z Dựa trên nguyện lý đẳng hướng và tập trung của chùm ánh sáng. Khi đó toàn bộ năng lượng của chùm ánh sáng tập trung tại một điếm làm cho nhiệt độ tại điểm đó tăng cao. Khi đầu cắt laser chuyển động sẽ cắt đ1Ìt Vật liệu. Đường đi của đầu laser đã được lập trình trong máy chính là viền của các chi tiết. il- Máy chuyện dụng để may băng lông băng gai: Bộ phận kỹ thuật cài dặt thông số cho máy như hình dáng của băng lông băng gai, mật độ chí. . .Vv Ji- Di bọ: Bộ phận kỹthuật dặt thông số cho máy như di từ trái qua phải lại mủi ớ hai đầu vào sâu bao nhiêu 4- Dập ozê: Bộ phận đặt thông số cho máy như lực tác dụng 3.4. Xâỵ dưng tiêu chuẩn chất Iu'ơng sản phẫm Có ớ phần trước 3.5. Xâỵ dưng nhản hướng dẫn sử dung của sản phẩm Căn cứ vào đặc điểm vật liệu sử dụng trong Sán phẩm, cãn cứ vào kết cấu đường may trên sản phẫm và một số yêu cẫu khác để tăng thời gian Sứ dụng sản phẫm theo các hướng dẫn sau: J- Không được tẩy: 91
  56. 87. Ả li- Không sứ dụng dung môi hữu cợ giặt: Ò li- Giặt bằng nước 300 L Là ở nhiệt độ: 4L Sẩy khô ở nhiệt độ 4L Được giặt bằng máy 92

Share Clipboard        Name*        Description          Others can see my Clipboard CancelSave

Chủ Đề