Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Giải bài tập SGK Toán lớp 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình SGK Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.

Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 16:

Tính và so sánh

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 17:

Tính

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18 (1):

Tính

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18 (2):

Rút gọn

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Bài 28 (trang 18 SGK Toán 9 Tập 1):

Tính:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải:

.png)

Bài 29 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Tính:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Rút gọn các biểu thức sau:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = – 2y)

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

(Vì x < 0 nên |5x| = – 5x; y > 0 nên |y3| = y3)

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0).

Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Lời giải:

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

√25 - √16 = √52 - √42 = 5 - 4 = 1

Vì 3 > 1 nên

Giải bài taập toán 9 sgk trang 16 tập 1 năm 2024

Hy vọng hướng dẫn giải bài tập chúng tôi chia sẻ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 muốn cải thiện phương pháp giải nhanh các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 9. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về hướng dẫn giải Toán lớp 9 trang 16, 17, 18, 19 SGK Tập 1 Bài: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Bài 25 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 25. Tìm x biết:

  1. \( \sqrt{16x}\) = 8; b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);
  1. \( \sqrt{9(x - 1)}\) = 21; d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}\) - 6 = 0.

Hướng dẫn giải:

a)

Điều kiện: \(x\geq 0\)

Khi đó:

\(\sqrt{16x}= 8\Leftrightarrow 16x=64\Leftrightarrow x=\frac{64}{16}=4\)

b)

Điều kiện: \(x\geq 0\)

Khi đó:

\(\sqrt{4x} = \sqrt{5}\Leftrightarrow 4x=5\Leftrightarrow x=\frac{5}{4}\)

c)

Điều kiện: \(x\geq 1\)

Khi đó:

\(\sqrt{9(x - 1)}= 21\)

\(\Leftrightarrow 9(x-1) = 441\)

\(\Leftrightarrow x-1=\frac{441}{9}=49\)

\(\Leftrightarrow x=50\)

  1. Điều kiện: Vì \( (1 - x){2}\) ≥ 0 với mọi giá trị của x nên \( \sqrt{4(1 - x){2}}\) có nghĩa với mọi giá trị của x.

\( \sqrt{4(1 - x){2}}\) - 6 = 0 \( \Leftrightarrow\) √4.\( \sqrt{(1 - x){2}}\) - 6 = 0

\( \Leftrightarrow\) 2.│1 - x│= 6 \( \Leftrightarrow\) │1 - x│= 3.

Ta có 1 - x ≥ 0 khi x ≤ 1. Do đó:

khi x ≤ 1 thì │1 - x│ = 1 - x.

khi x > 1 thì │1 - x│ = x -1.

Để giải phương trình │1 - x│= 3, ta phải xét hai trường hợp:

- Khi x ≤ 1, ta có: 1 - x = 3 \( \Leftrightarrow\) x = -2.

Vì -2 < 1 nên x = -2 là một nghiệm của phương trình.

- Khi x > 1, ta có: x - 1 = 3 \( \Leftrightarrow\) x = 4.

Vì 4 > 1 nên x = 4 là một nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -2 và x = 4.

Bài 26 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 26. a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);

  1. Với a > 0 và b > 0, chứng minh \( \sqrt{a + b}\) < √a + √b.

Hướng dẫn giải:

  1. Ta có: \(\sqrt{25 + 9}=\sqrt{34}\)

\(\sqrt{25} + \sqrt{9}=5+3=8=\sqrt{64}\)

Vậy: \(\sqrt{25 + 9}<\sqrt{25} + \sqrt{9}\)

  1. Ta có: \( (\sqrt{a + b})^{2} = a + b\) và

\( (\sqrt{a + b}){2}\) = \( \sqrt{a{2}}+ 2\sqrt a .\sqrt b +\sqrt{b^{2}}\)

\( = a + b + 2\sqrt a .\sqrt b \)

Vì a > 0, b > 0 nên \(\sqrt a .\sqrt b > 0.\)

Do đó \( \sqrt{a + b} < \sqrt a .\sqrt b\)


Bài 27 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 27. So sánh

  1. 4 và \(2\sqrt{3}\); b) \(-\sqrt{5}\) và -2

Hướng dẫn giải:

a)

Ta có: \(4=\sqrt{16}\)

\(2\sqrt{3}=\sqrt{2^2.3}=\sqrt{12}\)

Nên: \(16>12\Leftrightarrow \sqrt{16}>\sqrt{12}\)

Vậy: \(4>2\sqrt{3}\)

b)

Số càng lớn khi biểu thức trong căn càng lớn. Nhưng đối với số âm: số âm càng bé khi giá trị tuyệt đối càng lớn.