Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

Lời đầu tiên zumphone xin được mến gữi lời chào đến tất cả các bạn đang truy cập vào chuổi hệ thống shopping zumphone.com. Zumphone viết bài giới thiệu này nhằm giúp tất cả anh chị em chúng ta hiểu rõ hơn về Điện thoại, công nghệ và nhà mạng Hàn Quốc, cách đăng ký sử dụng, gói cước thuê bao, hợp đồng mạng …., Do ngôn ngữ bất đồng và kiến thức vốn tiếng hàn chúng ta chưa có nhiều nên việc tìm hiểu những thông tin trên là sẽ khó đối với những anh chị mới sang Hàn Quốc khiến cho việc muốn sắm cho mình 1 chiếc Điện thoại mà lại gặp rất nhiều rắc rối và những thủ tục đăng ký rờm rà. Không như lúc trước ở Việt Nam. Zumphone xin được giới thiệu đôi chút về Điện Thoại Di Động & Dịch vụ nhà mạng của Hàn Quốc. Giúp anh chị dể dàng nắm bắt và hiểu biết thêm về cách thức sử dụng Điện thoại tại nước bạn !

Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

1. Điện thoại di động Hàn Quốc

Hàn quốc là một đất nước văn minh với nền công nghệ tiên tiến và ngày càng phát triển mạnh mẽ, hiện nay Hàn Quốc là một trong những nước sở hữu công nghệ về di động tiến tiến nhất thế giới. Không những vậy Hàn Quốc còn là một nước dẫn đầu về Điện thoại di động thông minh được bán ra trên toàn thế giới, Hàn Quốc đã chứng minh cho cả thế giới thấy trong những năm qua các nhà sản xuất di động đến từ xứ sở kimchi đang làm mưa làm gió với những sản phẩm bom tấn được giới thiệu ra thị trường hằng năm với các hãng sản xuất như Samsung, LG, Sky pantech …

2. Nhà mạng tại Hàn Quốc

2a. Các nhà mạng tại Hàn Quốc : Hiện nay Hàn Quốc đang có 3 nhà mạng chính thức hợp tác phân phối bán lẽ sản phẩm di động ra thị trường và chuyên cung cấp dịch vụ mạng di động, quản lý các số thuê bao “số điện thoai” của người dùng di động. Mỗi nhà mạng có cách thức quản lý riêng, phân phối bán máy khác nhau.

• SKT Telecom còn được gọi là Tworld • KTF Telecom còn được gọi là Olleh • LG Telecom còn được gọi là U+ uplus

Tất cả các máy bán ra tại thị trường Hàn Quốc sẽ được phân phối phiên bản máy kèm theo nhà mạng đó. Ví dụ: Samsung sản xuất máy Galaxy s4, Tên galaxy s4 sẽ được sử dụng như một tên gọi chung cho cả phiên bản quốc tế và các bản nội địa. Nhưng khi phân phối bán ra thị trường máy được đi kèm theo nhà mạng phân phối sẽ được phân loại theo model máy khác nhau và đính kèm sau máy là Logo của mỗi nhà mạng ( Galaxy s4 của nhà mạng SK telecom có tên Model là SHV-E300S – Galaxy s4 của nhà mạng KTF telecom có tên Model là SHV-E300K – Galaxy s4 của nhà mạng LG telecom có tên Model là SHV-E300L )

2b. Điện thoại trả góp là gì ? : Là dạng đăng ký mua máy không mất tiền máy ban đầu. Hợp đồng sử dụng nhà mạng tối thiểu là 2 năm. Có quy định về gói cước sử dụng, tiền trả góp máy hàng tháng. Máy đi kèm với nhà mạng, mỗi nhà mạng áp dụng cách thức đăng ký trả góp tương đương giống nhau, nhưng áp dụng đăng ký máy trả góp cho từng loại visa ” Chứng Minh Thư” không giống nhau !

2c. Điện thoại thuê bao là gì ? : Là dạng đăng ký mua thẳng máy ” Trả tiền 1 lần nhưng sẽ được nhà mạng khuyến mãi 1 phần tiền trong tổng tiền máy đó ” và hợp đồng nhà mạng sử dụng dịch vụ. Sau khi sử dụng cuối tháng bạn thanh toán tiền cước và dịch vụ bạn đã sử dụng cho nhà mạng ” Hợp đồng đăng ký tùy vào người dùng có thể đăng ký tối thiểu là 1 năm. Bạn có quyền chọn gói cước muốn sử dụng, Chọn nhà mạng muốn đăng ký ” Lưu ý : máy và nhà mạng thường đi cùng nhau “

2d. Điện thoại thẻ là gì ? : Điện thoại thẻ còn được gọi là Card Phone “카트폰” Là dạng máy mua đứt máy ” Trả tiền 1 lần không được khuyến mãi tiền máy ” cũng do nhà mạng phân phối và bán lẽ ra thị trường. Thường thì những người ngoại quốc mới dùng điện thoại này ” Máy đăng ký không ràng buộc hợp đồng. Sau khi mua máy bạn chỉ việc nộp thẻ vào sử dụng ” cũng tương đối giống như Điện thoại Thuê bao trả trước ở Việt nam “

2e. Điện thoại mua đứt là gì ?: Là dạng mua thẳng máy ” nhưng không cần làm sim số cho máy. Thường thì những dạng này dành cho người ngoại quốc mua gữi về Việt nam hoặc đã có sim số sẳn, mua về lắp sim vào dùng.

2f. Gói cước là gi ? : Gói cước là cước phí dịch vụ mà nhà mạng áp dụng cho thuê bao. Mỗi nhà mạng có những gói cước khác nhau. Hiện tại có 2 loại gói cước áp dụng cho mạng 3G và 4G LTE.

Nếu bạn dự định đi du lịch hay học tập và làm việc tại Hàn Quốc thì một điều bạn cần tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi đi đó chính là hệ thống liên lạc tại đây, bạn cần số điện thoại để liên lạc đúng không nào ? Trong bài viết này, hãy cùng TROIA tìm hiểu về số điện thoại tại Hàn Quốc có điểm khác biệt gì so với Việt Nam và những số điện thoại bạn cần có trong danh bạ khi có dự định đến Hàn Quốc nhé !

Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

  1. Mã quốc gia Hàn Quốc

Mã quốc gia Hàn Quốc hay mã vùng Hàn Quốc theo quy ước quốc tế là +82. Tương tự thì mã vùng tại Việt Nam là +84.

  1. Mã vùng điện thoại Hàn Quốc

Mã vùng điện thoại Hàn Quốc tại mỗi tỉnh, mỗi thành phố là khác nhau. Bạn có thể tra theo bảng dưới đây

Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

Vùng Số Vùng Số Seoul (0)2

Ulsan

(0)52 Gyeonggi-do (0)31 Daegu (0)53 Incheon (0)32 Gyeongsangbuk-do (0)54 Gangwon-do (0)33 Gyeongsangnam-do (0)55 Chungcheongnam-do (0)41 Jeollanam-do (0)61 Daejeon (0)42 Gwangju (0)62 Chungcheongbuk-do (0)43 Jeollabuk-do (0)63 Thành phố Sejong (0)44 Jeju-do (0)61 Busan (0)51

  1. Mã mạng di động
  2. Mã mạng di động là các đầu số điện thoại Hàn Quốc của các nhà mạng. Như đầu số của Viettel tại Việt Nam là 037/038/039, đầu số của Mobifone là 070,…
  3. Tại Hàn Quốc có 3 nhà mạng chính là

+ SKT Telecom

+ KTF Telecom

+ LG Telecom.

Họ là những nhà phân phối chính thức, chuyên bán lẻ các sản phẩm di động, cung cấp dịch vụ mạng di động, quản lý các số điện thoại ở Hàn Quốc giống như Việt Nam có Viettel, Mobifone, Vinanphone, Vietnammoblie.

Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

Đầu số điện thoại di động được tất cả các công ty điện thoại Hàn Quốc sử dụng là 010

  • 010 – Di động (Đầu số Hàn Quốc của các công ty điện thoại di động Hàn, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 011 – Di động (Đầu số điện thoại Hàn Quốc SKTelecom đến ngày 31 tháng 12 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 012 – Máy đến máy
  • 013xx – Mạng điện thoại đặc biệt (wireless,…)
  • 014xx – Giao thức Point-to-Point truy cập số
  • 015 – Dịch vụ di động: Dịch vụ nhắn tin
  • 016 – Di động (KT, đến ngày 30 tháng 6 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 7 năm 2004)
  • 017 – Di động (SK Telecom, đến ngày 31 tháng 12 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 1 năm 2004)
  • 018 – Di động (KT, đến ngày 30 tháng 6 năm 2003)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng 7 năm 2004)
  • 019 – Di động (LG U+, đến ngày 31 tháng 12 năm 2004)(Tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc, từ 1 tháng, 2005)
  • Số điện thoại của Hàn Quốc
  • Số điện thoại ở Hàn thường có tổng độ dài (bao gồm 0) từ 9 đến 11 số. Trong thành phố, số thuê bao dài 7 đến 8 số. Gọi từ điện thoại di động đến số điện thoại nào thì mã vùng của khu vực ấy cần phải được thêm vào.
  • Số điện thoại cố định ở khu vực thủ đô Seoul là dãy 10 chữ số: 02-0000-0000 (trong đó 02 là mã vùng Seoul),

Các tỉnh thành khác là dãy 11 chữ số, chẳng hạn như thành phố Busan có mã vùng là 051-0000-0000.

  • Khi muốn gọi điện thoại từ Việt Nam sang Hàn Quốc, thực hiện theo cú pháp sau:

IDD + mã quốc gia + mã vùng/mã mạng + số điện thoại

Trong đó:

  • IDD là mã vùng quốc tế 00 (hoặc bấm +)
  • Mã quốc gia Hàn Quốc là 82
  • Mã vùng điện thoại: Mã tỉnh/thành phố Hàn Quốc (bạn có thể tra ở bảng trên)
  • Mã mạng di động: Mã mạng của nhà khai thác di động của thuê bao bị gọi (Bạn có thể tra ở bảng trên)
  • Số điện thoại Hàn Quốc bạn cần gọi.

Lưu ý: khi gọi từ nước ngoài thì mã vùng sẽ bỏ số 0.

Ví dụ: Gọi vào số di dộng 234-5678 ở Busan

Nhấn +82-51-234-5678 (có dấu cộng trước mã 82, hoặc 00-51-234-5678)

  1. Sim Hàn Quốc

Chia thành 2 loại là sim điện thoại trả trước và sim điện thoại trả sau.

  • Sim điện thoại trả trước (chỉ cần Alien card)

Alien Card là thẻ dành cho người nước ngoài cư trú tại Hàn quốc, có tác dụng như chứng minh thư (và được sử dụng thay thế cho Passport). Mỗi người chỉ được đăng ký 1 số điện thoại Hàn Quốc chính chủ dựa theo Alien Card.

Tương tự như ở Việt Nam, sau khi mua và đăng ký số điện thoại Hàn Quốc cho mình, mỗi tháng bạn cần nạp thẻ để duy trì hoạt động của thuê bao. Giá cước thường cao hơn so với thuê bao trả sau và 1 số dịch vụ không sử dụng được.

  • Sim điện thoại trả sau (cần Alien card + thẻ ngân hàng)

Khi dùng sim trả sau bạn sẽ được hưởng lợi là mua máy với giá tốt (hoặc có máy miễn phí), giá cước rẻ hơn so với sim trả trước. Bạn cần phải đăng ký hợp đồng với nhà mạng (thường là 24 tháng) và phải chịu một số phí ban đầu (khai thông mạng, đóng bảo hiểm, dùng internet…).

Nhà mạng hàn quốc có tên mã là gì năm 2024

Nếu bạn ở lâu dài và phải liên lạc thường xuyên thì sử dụng sim trả sau sẽ tiện lợi và tiết kiệm hơn. Tuy nhiên, nếu trường hợp, bạn không còn ở Hàn Quốc nữa thì cần phải cắt thuê bao trước khi về nước, vì nếu bạn không đăng ký dừng sử dụng thì dịch vụ vẫn tiếp tục và bạn sẽ phải trả một khoản tiền lớn khi quay lại hoặc sẽ không được nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Còn nếu bạn chỉ đi du lịch trong thời gian ngắn thì nên sử dụng sim trả trước và có thể dùng hộ chiếu để mua sim trả trước có thời gian 3 ngày, 5 ngày, 30 ngày,… tại các cửa hàng tiện lợi hay máy bán hàng tự động.