1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

Lít là đơn vị được dùng để đo thể tích thuộc hệ mét. Mặc dù Lít không phải là đơn vị SI nhưng nó cũng được liệt vào một trong những “đơn vị ngoài SI được chấp nhận sử dụng với SI”. Đơn vị thể tích của SI là mét khối (m3).

Lít được ký hiệu là chữ l thường hoặc L in hoa.

Kg là gì?

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024
Kg là gì?

Kg là đơn vị đo lường khối lượng, là một trong 7 đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế SI. Kg được định nghĩa là “khối lượng của khối kilogam chuẩn quốc tế. Được làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998”.

Chữ kilo viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế nhằm mục đích chỉ ra rằng đơn vị này được nhân lên 1000 lần.

Mét khối (m3) là gì?

Mét khối là một đơn vị đo lường thuộc hệ thống đơn vị quốc tế SI dùng để đo thể tích. Được khí hiệu là m3. Nó là thể tích của một hình lập phương với các cạnh là một mét chiều dài.

1 lít bằng bao nhiêu kg? m3?

1 lít bằng bao nhiêu kg?

Thông thường chúng ta thường nói là một lít sẽ bằng 1 kg. Tuy nhiên thực tế lại không đúng như vậy. 1 lít chỉ bằng 1 kg trong trường hợp đó là nước nguyên chất (Tinh khiết). Trên thực tế thì nước thường sẽ bị lẫn nhiều tạp chất khác. Do đó thì nó có thể lớn hơn hoặc bé hơn 1kg.

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024
Khối lượng riêng của một số dung dịch

Vậy một lít nước bằng bao nhiêu kg? Các bạn có thể tham khảo bảng quy đổi dưới đây:

Loại

Lít

Kg

Nước1 lít1 kgXăng1 lít0,7 kgDầu Diesel1 lít0,8 kgSơn1 lít1,25 kgMật Ong1 lít 1,36 kgRượu1 lít0,79 kgCồn1 lít0,79 kgSữa1 lít1.03 kgDầu Ăn1 lít0.9 kg

Tuy nhiên, đây chỉ là bảng quy đổi chỉ có tính tham khảo. Còn để biết được thực tế 1 lít bằng bao nhiêu kg thì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Giả sử một lít sữa nguyên chất thì sẽ bằng 1.03 kg nhưng đối với các loại sữa nhiều chất béo hơn thì nó có thể nặng hơn.

Hoặc 1 lít mật ong sẽ nặng khoảng 1.36 kg. Nhưng các loại mật ong càng đậm đặc thì khối lượng càng lớn hơn và ngược lại. Tuy nhiên các sai số cũng sẽ dao động trong một khoảng nhỏ nên nếu không cần số liệu quá chính xác thì bạn có thể tham khảo bảng tính trên.

1 lít bằng bao nhiêu m3?

Lít là đơn vị dùng để đo các loại dung dịch có dung tích nhỏ. Ở các loại có dung tích lớn hơn 1000 lít, người ta dùng đơn vị đo là m3. Công thức quy đổi từ lít sang m3 như sau:

1 Lít = 10−3 m3 \= 0.001 m3

1 m3 \= 103 lít = 1000 lít

Xem thêm: Thùng sơn 5 lít sơn được bao nhiêu m2? Giá bao nhiêu?

Công thức quy đổi từ Lít sang kg

Mỗi vật thể đều có một khối lượng riêng khác nhau, còn gọi là Density, ký hiệu là D. Đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của vật thể (m) và thể tích vật thể (v).

Công thức: D=m/v

Do đó, để tính được 1 lít bằng bao nhiêu kg thì ta phải biết được khối lượng riêng của từng chất lỏng vì khối lượng riêng của mỗi chất là khác nhau. Dưới đây là bảng khối lượng riêng của một số chất thường gặp:

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024
Công thức quy đổi từ lít sang kgChất Lỏng

Khối lượng riêng (kg/m3)

Thủy Ngân13600Nước1000Xăng700Dầu Hỏa(khoảng) 800Dầu Ăn(khoảng) 800Rượu, Cồn(khoảng) 790

Thông qua bảng khối lượng riêng này, ta có thể dễ dàng tính được 1 lít bằng bao nhiêu kg. Ví dụ, ta đã biết khối lượng riêng của Xăng là 700kg/m3 => 1m3 có khối lượng của xăng sẽ bằng D*V = 700*1 = 700kg. Vậy 1 lít nước sẽ bằng 0.7kg.

Ngoài chất lượng và giá cả của chai khí thì khối lượng cũng là một yếu tố nhiều người cân nhắc khi phải sử dụng khí Oxy. Cùng xem 1 chai Oxy nặng bao nhiêu kg và vì sao khối lượng lại cần phải xem xét như vậy nhé.

Cần quan tâm đến khối lượng của chai khí? Vì sao?

Như chúng ta đã biết hiện nay có một số loại chai khí Oxy phổ biến trên thị trường như:

  • Bình Oxy 40 Lít
  • Bình Oxy 14 lít
  • Bình Oxy 10 lít
  • Bình Oxy mini: Bình Oxy 8 lít; Bình Oxy 5 lít, bình oxy mini cầm tay.
    “Vậy tại sao chúng ta cần biết 1 chai Oxy nặng bao nhiêu kg?“

Nếu bạn sử dụng oxy tại nhà và bệnh nhân cần có sự thoải mái có thể di chuyển chứ không muốn nằm một chỗ thì đây là lý do bạn nên lựa chọn các loại bình khối lượng nhỏ.

Trong trường hợp bạn cần thở Oxy từ 5- 12 tiếng đồng hồ và di chuyển liên tục ở quảng đường xa bằng xe oto hay xe máy thì cũng chỉ những loại bình khối lượng nhỏ, kích thước nhỏ mới đáp ứng được.

Trong quá trình giao nhận bình oxy tại nhà nếu nhà bạn không có thang máy, không có người hỗ trợ tại nhà mà phải đưa bình khí lên lầu 2, lầu 3 để bệnh nhân sử dụng thì vô cùng khó khăn.

Bạn cần 1 bình Oxy sử dụng lâu dài và cố định thì đây là trường hợp bạn nên sử dụng loại bình khí lớn.

Trên đâu chỉ là những vị dụ điển hình để bạn có thể hình dung được vì sao trước khi mua bình khí oxy bạn nên hỏi nhà cung cấp 1 chai Oxy nặng bao nhiêu kg?

Ngoài sử dụng trong y tế thì trong công nghiệp bạn cũng nên đặt ra câu hỏi tương tự khi bạn cần sử dụng bình Oxy ở những địa hình và hoàn cảnh khó khăn.

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

1 chai Oxy nặng bao nhiêu kg?

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

Chai oxy 40 lít:

→ Thể tích: 40 lít ~ 6m3

→ Cao: 1260 mm. (+-5%).

→ Đường kính: 229 mm. (+-5%).

→ Khối lượng: 55 kg (+-5%).

Với những thông số này bạn chỉ nên sử dụng trong trường hợp sử dụng nhiều khí Oxy trong thời gian dài và đặt cố định.

Chai oxy 14 lít:

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

→ Thể tích: 14 lít – Bình 2m3 khí Oxy

→ Chiều cao: 950mm (+-5%).

→ Khối lượng: 18.6 kg (+-5%).

Bình oxy 14 lít nặng 18.6 (+-5%) – Với khối lượng này bạn cũng có thể sử dụng di động ở nhiều nơi. Tuy nhiên Hoàng Phát vẫn khuyên bạn nên sử dụng tại nhà sẽ an toàn hơn khi mang theo.

Chai khí oxy 10 lít:

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

→ Thể tích: 10 lít ~ 1.5m3 khí Oxy

→ Chiều cao: 850mm (+-5%).

→ Khối lượng: 13.8 (+-5%).

Tương tự như chai Oxy 14 lít nhưng chai oxy 10 lít là chai khí oxy nhỏ gọn, có thể dễ dàng mang vác, di chuyển đối với khách hàng có nhu cầu lưu động bình khí oxy như: Cho xe cứu thương, vận chuyển bệnh nhân…

Đây là bình được bạn nên lựa chọn nếu như có nhu cầu sử dụng di cộng ở nhiều nơi khác nhau.

Chai khí Oxy 8 Lít

→ Chiều cao thân bình 60 cm, đường kính: 12 cm. → Bề dày vỏ bình: 4,1 mm. → Khối lượng: 10, kg

1 lít oxy lỏng bằng bao nhiêu kg năm 2024

Kết luận lại vấn đề bạn quan tâm khi lựa chọn bình oxy chính là nhu cầu sử dụng của bạn bao gồm:

  • Sử dụng nhiều hay ít khí
  • Sử dụng lâu dài hay ngắn hạn
  • Bạn có nhu cầu di chuyển trong quá trình sử dụng bình khí hay không?
  • Vị trí đặt bình khí cố định hay có sự thay đổi

Khi trả lời được những câu hỏi này cũng như dựa trên những thông tin ở trên Hoàng Phát đã cung cấp thì bạn đã có thể tự lựa chọn cho mình một loại bình phù hợp nhất.

Tại Hoàng Phát, khi bạn có nhu cầu sử dụng bình khí Oxy đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ tư vấn, hỗ trợ và xác nhận loại bình phù hợp nhất với bạn.

Trong quá trình sử dụng nếu như cần phải thay đổi thể tích bình khí thì chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ cung cấp để đảm bảo bệnh nhân luôn có sự lựa chọn tốt nhất.


Hoàng Phát – Đơn vị cung cấp Dịch vụ khí y tế tại nhà uy tín tại tp HCM. Khi sử dụng dịch vụ Oxy y tế tại nhà chúng tôi cam kết

  • Bình mới 100% an toàn, Kiểm định 3 -5 năm
  • Miễn phí thuê bình
  • Miễn phí lắp đặt tại nhà
  • Giao hàng 24/24H tại tp HCM

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để đặt lịch giao hàng và là 1 trong 19 khách hàng may mắn nhận ưu đãi trong tháng.