100 bộ phim yêu thích nhất mọi thời đại năm 2022
Ba năm trước BBC Culture đã lần đầu tiên tiến hành một cuộc thăm dò ý kiến ở quy mô lớn đối với các nhà bình luận phim để lựa chọn 100 bộ phim Mỹ xuất sắc nhất. Show
Một cảnh trong phim Đèn lồng đỏ treo cao Hai cuộc bầu chọn tiếp theo nhằm xây dựng danh sách các phim hay nhất thế kỷ 21 và các vở hài kịch tuyệt đỉnh nhất từ trước tới nay - và các phim Mỹ lại thống trị vị trí đầu bảng. BBC Culture trong năm 2018 đã hỏi ý kiến và đề nghị các nhà bình luận bầu chọn các bộ phim mà họ yêu thích nhất được sản xuất bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, trừ tiếng Anh. Và dưới đây là danh sách 100 bộ phim nước ngoài hay nhất mà BBC Culture có được. Gọi là 'phim dùng tiếng nước ngoài' bởi đây là danh sách do BBC Culture thuộc BBC, hãng truyền thông của Anh lựa chọn, nhưng với khán giả quốc tế thì sẽ có những bộ phim không hề là 'tiếng nước ngoài' chút nào, nếu như ngôn ngữ trong phim chính là thứ tiếng mẹ đẻ của bạn. Và bởi kết quả đưa ra là nhằm tôn vinh sự đa dạng, phong phú của điện ảnh toàn thế giới, cho nên chúng tôi muốn đảm bảo rằng những người tham gia bầu chọn đến từ khắp nơi trên thế giới. Tổng số có 209 nhà bình luận phim tham gia bầu chọn, tới từ 43 quốc gia khác nhau, nói tổng số 41 thứ ngôn ngữ khác nhau. Đây là những yếu tố khiến bảng bầu chọn của BBC Culture khác biệt với các bảng xếp hạng khác. Kết quả là chúng tôi có 100 bộ phim của 67 đạo diễn, đến từ 24 quốc gia và được thể hiện trên 19 ngôn ngữ. Tiếng Pháp có thể xứng danh là thứ ngôn ngữ quốc tế của những bộ phim hay nhất: 27 trong số các phim được đánh giá cao nhất là phim làm bằng tiếng Pháp. Tiếp đến là tiếng Trung, 12 phim, trong lúc tiếng Ý và tiếng Nhật, mỗi ngôn ngữ đóng góp 11 phim. Xếp ở cuối bảng là một số ngôn ngữ chỉ có một phim đại diện, như tiếng Belarus (Hãy Tới Xem), Romania (4 Tháng, 3 Tuần và 2 Ngày), và tiếng Wolof (Touki Bouki). Nếu như có điều gì đáng tiếc trong danh sách được chốt lại cuối cùng, thì đó là sự hiếm hoi các phim được đạo diễn hoặc đồng đạo diễn bởi các gương mặt nữ: chỉ có bốn trong tổng số 100 phim. Nhưng chúng tôi đã liên lạc với các nhà nữ bình luận với con số tương đương với các nhà bình luận nam giới, và trong số những người tham gia bầu chọn thì có 94 người là nữ, chiếm 45%. Có một số liệu thống kê khiến chúng tôi chú ý là một phần tư các phim trong danh sách là sản phẩm của Đông Á: có 25 phim được làm tại khu vực này, gồm Nhật (11), Trung Quốc (6), Đài Loan (4), Hong Kong (3), và Nam Hàn (1). Bộ phim được đánh giá cao nhất, Bảy Samurai, tác phẩm của đạo diễn người Nhật Akira Kurosawa, được các nhà bình luận phim khắp thế giới, trừ Nhật, yêu thích. Sáu nhà bình luận người Nhật tham gia bầu chọn đã không hề bỏ một phiếu nào cho phim của Akira Kurosawa. Thế nhưng có một điều rõ ràng, đó là văn hoá thì không bị giới hạn bởi những đường biên giới, và ngôn ngữ không nhất thiết sẽ trở thành rào cản trong việc thưởng thức những bộ phim hay. Tuy rạp chiếu phim của một nước hẳn phải gắn bó với tính cách và lịch sử độc đáo của nước đó, nhưng ngôn ngữ trong phim thì lại mang tính phổ quát. Thêm chuyện nữa: mục tiêu của mỗi lần BBC Culture lấy ý kiến bình phim luôn là tạo ra cuộc tranh luận cũng như khuyến khích mọi người khám phá. Chúng tôi cũng nhận thức được rằng không có một danh sách nào là chuẩn mực hoặc làm hài lòng được tất cả mọi người - cho nên quý độc giả xin hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách dùng #WorldFilm100 và cho biết liệu chúng tôi có bỏ lỡ bộ phim xuất sắc nào không. 100. Cảnh Trong Sương (Landscape in the Mist / Theo Angelopoulos, 1988) 99. Tro Bụi Và Kim Cương (Ashes and Diamonds / Andrzej Wajda, 1958) 98. Trong Cái Nóng Của Mặt Trời (In the Heat of the Sun / Khương Văn, 1994) 97. Vị Anh Đào (Abbas Kiarostami, 1997) 96. Shoah (Claude Lanzmann, 1985) 95. Những Đám Mây Trôi (Floating Clouds / Mikio Naruse, 1955) 94. Nhà Người Bạn Ở Đâu? (Where Is the Friend's Home? / Abbas Kiarostami, 1987) 93. Đèn Lồng Đỏ Treo Cao (Raise the Red Lantern / Trương Nghệ Mưu, 1991) 92. Những Cảnh Ngộ Từ Một Cuộc Hôn Nhân (Scenes from a Marriage / Ingmar Bergman, 1973) 91. Rififi (Jules Dassin, 1955) 90. Hiroshima Tình Yêu Của Tôi (Hiroshima Mon Amour / Alain Resnais, 1959) 89. Những Trái Dâu Dại (Wild Strawberries / Ingmar Bergman, 1957) 88. Chuyện Về Bông Cúc Cuối Cùng (The Story of the Last Chrysanthemum / Kenji Mizoguchi, 1939) 87. Những Đêm Tối Của Cabiria (The Nights of Cabiria / Federico Fellini, 1957) 86. La Jetée (Chris Marker, 1962) 85. Umberto D (Vittorio de Sica, 1952) 84. Sự Quyến Rũ Kín Đáo Của Giai Cấp Tư Sản (The Discreet Charm of the Bourgeoisie / Luis Buñuel, 1972) 83. Con Đường (La Strada / Federico Fellini, 1954) 82. Amélie (Jean-Pierre Jeunet, 2001) 81. Celine Và Julie Đi Chơi Thuyền (Celine and Julie go Boating / Jacques Rivette, 1974) 80. Những Kẻ Bị Lãng Quên (The Young and the Damned / Luis Buñuel, 1950) 79. Loạn (Ran / Akira Kurosawa, 1985) 78. Ngoạ Hổ Tàng Long (Crouching Tiger, Hidden Dragon / Lý An, 2000) 77. Kẻ Tuân Thủ (The Conformist / Bernardo Bertolucci, 1970) 76. Và Cả Mẹ Cậu Nữa (Y Tu Mamá También / Alfonso Cuarón, 2001) 75. Người Đẹp Ban Ngày (Belle de Jour / Luis Buñuel, 1967) 74. Gã Điên Pierrot (Pierrot Le Fou / Jean-Luc Godard, 1965) 73. Người Đàn Ông Với Chiếc Máy Quay Phim (Man with a Movie Camera / Dziga Vertov, 1929) 72. Phải Sống (Ikiru / Akira Kurosawa, 1952) 71. Xuân Quang Xạ Tiết (Happy Together / Vương Gia Vệ, 1997) 70. Nhật Thực (L'Eclisse / Michelangelo Antonioni, 1962) 69. Tình Yêu (Amour / Michael Haneke, 2012) 68. Ugetsu (Kenji Mizoguchi, 1953) 67. Thiên Thần Huỷ Diệt (The Exterminating Angel / Luis Buñuel, 1962) 66. Ali: Nỗi Sợ Hãi Gặm Nhấm Tâm Hồn (Ali: Fear Eats the Soul - Rainer Werner Fassbinder, 1973) 65. Ordet (Carl Theodor Dreyer, 1955) 64. Ba Màu: Màu Xanh (Three Colours: Blue / Krzysztof Kieślowski, 1993) 63. Tiểu Thành Chi Xuân (Spring in a Small Town / Phí Mục, 1948) 62. Hành Trình Linh Cẩu (Touki Bouki / Djibril Diop Mambéty, 1973) 61. Sơn Tiêu Đại Phu (Sansho the Bailiff / Kenji Mizoguchi, 1954) 60. Coi Khinh (Contempt / Jean-Luc Godard, 1963) 59. Hãy Tới Xem (Come and See / Elem Klimov, 1985) 58. Hoa Tai của Quý Bà de... (The Earrings of Madame de… / Max Ophüls, 1953) 57. Solaris (Andrei Tarkovsky, 1972) 56. Trùng Khánh Sâm Lâm (Chungking Express / Vương Gia Vệ, 1994) 55. Jules và Jim (Jules and Jim / François Truffaut, 1962) 54. Ẩm Thực Nam Nữ (Eat Drink Man Woman / Lý An, 1994) 53. Vãn Xuân (Late Spring / Yasujirô Ozu, 1949) 52. Chú Lừa Balthazar (Au Hasard Balthazar / Robert Bresson, 1966) 51. Những Chiếc Dù Cherbourg (The Umbrellas of Cherbourg / Jacques Demy, 1964) 50. Chuyến Phà Đi Ngang (L'Atalante / Jean Vigo, 1934) 49. Kẻ Rình Mò (Stalker / Andrei Tarkovsky, 1979) 48. Viridiana (Luis Buñuel, 1961) 47. 4 Tháng, 3 Tuần và 2 Ngày (4 Months, 3 Weeks and 2 Days / Cristian Mungiu, 2007) 46. Những Đứa Trẻ Nơi Thiên Đường (Children of Paradise / Marcel Carné, 1945) 45. Chuyến Phiêu Lưu (L'Avventura / Michelangelo Antonioni, 1960) 44. Cleo từ 5 đến 7 (Cleo from 5 to 7 / Agnès Varda, 1962) 43. Beau Travail (Claire Denis, 1999) 42. Thành Phố Của Chúa (City of God / Fernando Meirelles, Kátia Lund, 2002) 41. Phải Sống (To Live / Trương Nghệ Mưu, 1994) 40. Andrei Rublev (Andrei Tarkovsky, 1966) 39. Close-Up (Abbas Kiarostami, 1990) 38. Ngày Hè Sáng Sủa (A Brighter Summer Day - Dương Đức Xương, 1991) 37. Sen và Chihiro ở thế giới thần bí (Spirited Away / Hayao Miyazaki, 2001) 36. Đại Ảo Tưởng (La Grande Illusion / Jean Renoir, 1937) 35. Con Báo (The Leopard / Luchino Visconti, 1963) 34. Thiên Đường Phía Trên Berlin (Wings of Desire / Wim Wenders, 1987) 33. Playtime (Jacques Tati, 1967) 32. Tất Cả Những Điều Về Mẹ Tôi (All About My Mother / Pedro Almodóvar, 1999) 31. Cuộc Sống Của Những Người Khác (The Lives of Others / Florian Henckel von Donnersmarck, 2006) 30. Chú Hải Cẩu Thứ Bảy (The Seventh Seal / Ingmar Bergman, 1957) 29. Oldboy (Park Chan-wook, 2003) 28. Fanny và Alexander (Fanny and Alexander / Ingmar Bergman, 1982) 27. Linh Hồn Tổ Ong (The Spirit of the Beehive / Victor Erice, 1973) 26. Rạp Phim Tân Thiên Đường (Cinema Paradiso / Giuseppe Tornatore, 1988) 25. Yi Yi (Dương Đức Xương, 2000) 24. Chiến hạm Potemkin (Sergei M Eisenstein, 1925) 23. Nỗi Khổ Hình Của Jeanne d'Arc (Joan The Passion of Joan of Arc / Carl Theodor Dreyer, 1928) 22. Mê Cung của Pan (Pan's Labyrinth / Guillermo del Toro, 2006) 21. Biệt Ly (A Separation / Asghar Farhadi, 2011) 20. Tấm gương (Andrei Tarkovsky, 1974) 19. Trận đánh tại Algiers (Gillo Pontecorvo, 1966) 18. Bi tình thành thị (Hầu Hiếu Hiền, 1989) 17. Aguirre, Cơn Phẫn Nộ Của Chúa (the Wrath of God Aguirre / Werner Herzog, 1972) 16. Chốn Thành Thị (Metropolis / Fritz Lang, 1927) 15. Bài Hát Trên Con Đường Nhỏ (Pather Panchali / Satyajit Ray, 1955) 14. Jeanne Dielman, 23 Commerce Quay, 1080 Brussels (Chantal Akerman, 1975) 13. M (Fritz Lang, 1931) 12. Bá Vương Biệt Cơ (Farewell My Concubine - Trần Khải Ca, 1993) 11. Nghẹt Thở (Breathless - Jean-Luc Godard, 1960) 10. Cuộc Sống Ngọt Ngào (La Dolce Vita / Federico Fellini, 1960) 9. Tâm Trạng Khi Yêu (In the Mood for Love - Vương Gia Vệ, 2000) 8. 400 Cú Đánh (The 400 Blows / François Truffaut, 1959) 7. 8 1/2 (Federico Fellini, 1963) 6. Persona (Ingmar Bergman, 1966) 5. Luật Chơi (The Rules of the Game - Jean Renoir, 1939) 4. La Sinh Môn (Rashomon / Akira Kurosawa, 1950) 3. Câu Chuyện Tokyo (Tokyo Story / Yasujirô Ozu, 1953) 2. Những Kẻ Trộm Xe Đạp (Bicycle Thieves / Vittorio de Sica, 1948) 1. Bảy Samurai (Akira Kurosawa, 1954) Bạn đã xem được bao nhiêu phim trong danh sách trên rồi? Bài tiếng Anh đã đăng trên BBC Culture. Theo BBC Alfred Hitchcock, USA & NBSP; 1958USA 1958 Một cựu thám tử với nỗi sợ về độ cao được thuê để theo dõi một người phụ nữ rõ ràng bị chiếm hữu trong quá khứ trong bộ phim kinh dị vượt thời gian của Alfred Hitchcock, về & NBSP; nỗi ám ảnh. Sự gia nhập của Vertigo vào vị trí hàng đầu trong cuộc thăm dò này hầu như không phải là bản chất của một cuộc đảo chính. Tying cho vị trí thứ 11 vào năm 1972, kiệt tác Hitchcock, đã liên tục tăng cường cuộc thăm dò trong ba thập kỷ tới, và đến năm 2002 rõ ràng là người thừa kế rõ ràng đối với công dân Kane dài hạn. Tuy nhiên, ngay cả người Wellesia hăng hái cũng nên cảm thấy hài lòng trong cuộc cách mạng khiêm tốn - nếu chỉ vì bằng chứng cho thấy các canons phim (và các phiên bản lịch sử mà họ hợp pháp) không hoàn toàn & nbsp; hóa thạch.
2. Citizen & NBSP; KaneOrson Welles, Hoa Kỳ & NBSP; 1941USA 1941 Citizen Kane (1941)Với sự tự do phi thường của hãng phim Hollywood RKO cho bộ phim đầu tay của mình, Boy Wonder Welles đã tạo ra một kiệt tác hiện đại thường được bình chọn là bộ phim hay nhất từ trước đến nay & NBSP;RKO for his debut film, boy wonder Welles created a modernist masterpiece that is regularly voted the best film ever made.
3. Tokyo & nbsp; câu chuyệnOzu Yasujiro, Nhật Bản & NBSP; 1953 Câu chuyện Tokyo (1953)Phần cuối cùng của Ozu Yasujiro, kết nối lỏng lẻo ‘Trilogy Noriko, là một câu chuyện tàn khốc về ông bà già bị gạt sang một bên bởi sự tự hào của họ & NBSP;
4. La rèle du & nbsp; JeuJean Renoir, Pháp & NBSP; 1939 Được thực hiện trên đỉnh của WWII, Jean Renoir, châm biếm của các tầng lớp trung lưu đã bị chính phủ Pháp cấm trong hai thập kỷ sau khi phát hành & NBSP;WWII, Jean Renoir’s satire of the upper-middle classes was banned as demoralising by the French government for two decades after its release
5. Bình minh: Một bài hát của hai & nbsp; con ngườiF.W. Murnau, Hoa Kỳ & NBSP; 1927 Murnau, USA 1927 Bình minh: Một bài hát của hai người (1927)Bị thu hút bởi Hollywood bởi nhà sản xuất William Fox, nhà làm phim biểu hiện người Đức F.W. Murnau đã tạo ra một trong những rạp chiếu phim im lặng, Luminous & NBSP;F.W. Murnau created one of the silent cinema’s last and most luminous masterpieces.
Đăng ký Bản tin phim hàng tuần của Sight & Sound, và hơn thế nữa Tin tức, đánh giá và các tính năng lưu trữ mỗi thứ Sáu và thông tin về tạp chí mới nhất của chúng tôi mỗi tháng một lần. 6. 2001: A Space & NBSP; OdysseyStanley Kubrick, UK/USA & NBSP; 1968UK/USA 1968 2001: A Space Odyssey (1968)Stanley Kubrick đã đưa điện ảnh khoa học viễn tưởng theo một hướng đi mới thông minh lớn với câu chuyện hoành tráng này về người đàn ông nhiệm vụ cho & nbsp; kiến thức.
7. Người tìm kiếm & NBSP;John Ford, Hoa Kỳ & NBSP; 1956USA 1956 Người tìm kiếm (1956)John Ford đã tạo ra có lẽ là người vĩ đại nhất trong tất cả những người phương Tây với câu chuyện về một cựu chiến binh Nội chiến đã săn lùng người comanche, người đã bắt cóc cháu gái của mình.
8. Người đàn ông với một bộ phim & NBSP;Dziga Vertov, Liên Xô & NBSP; 1929 Người đàn ông có máy ảnh phim (1929)Một ấn tượng về cuộc sống thành phố ở Liên Xô, người đàn ông có máy quay phim là bộ phim nổi tiếng nhất của tài liệu thử nghiệm tiên phong Dziga & NBSP; Vertov.
9. Niềm đam mê của Joan of & nbsp; ARCCarl Dreyer, Pháp & NBSP; 1927 Niềm đam mê của Joan of Arc (1928)Rạp chiếu phim im lặng với sự biểu cảm thăng hoa nhất của nó, Carl Theodor Dreyer, là một người khắc khổ nhưng ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc kịch tính hóa thử nghiệm của St & nbsp; Joan.
10. 8½Federico Fellini, Ý & NBSP; 1963 8½ (1963)Federico Fellini chiến thắng đã tự mình thoát ra khỏi một trường hợp xấu của khối sáng tạo với Magnum Opus tự truyện này về một đạo diễn phim trải nghiệm Creative & NBSP; Block.
11. Battleship & NBSP; PotemkinSergei Eisenstein, Liên Xô & NBSP; 1925 Battleship Potemkin (1925)Một trận đấu trong kinh điển quan trọng gần như kể từ khi ra mắt, bộ phim Sergei Eisenstein, về một cuộc nổi loạn hải quân năm 1905 là một cuộc cách mạng về cả hình thức và & nbsp;
12. L hèAtalanteJean Vigo, Pháp & NBSP; 1934 Tôi Atalante (1934)Những người mới cưới bắt đầu cuộc sống của họ cùng nhau trên một sà lan đang làm việc trong mối tình lãng mạn và thơ mộng này, bộ phim duy nhất của đạo diễn Jean & NBSP; Vigo.
13. Hơi thởJean-Luc Godard, Pháp & NBSP; 1960 Breathless (1960)Jean-Luc Godard, lần ra mắt tính năng ban đầu của Jean-Godard, là bộ phim truyền hình có ảnh hưởng lớn, có ảnh hưởng lớn này.
13. Hơi thởJean-Luc Godard, Pháp & NBSP; 1960USA 1979 Breathless (1960)Jean-Luc Godard, lần ra mắt tính năng ban đầu của Jean-Godard, là bộ phim truyền hình có ảnh hưởng lớn, có ảnh hưởng lớn này.
- Jason & nbsp; gỗ14. Apocalypse & nbsp; bây giờ Francis Ford Coppola, Hoa Kỳ & NBSP; 1979Apocalypse Now (1979)
- Maura & NBSP; McHughTừ cảnh quay mở đầu đến cao trào ba mươi, ngày tận thế bây giờ là bộ phim chiến tranh dành cho những người ghét các bộ phim chiến tranh, và một kết thúc điện ảnh phù hợp cho đến một thập kỷ khi quy tắc bị phá hủy và được khuyến khích. Mọi thứ khác có vẻ hơi phẳng sau khi bạn nhìn thấy & nbsp; cái này. - David & nbsp; Flint15. muộn & nbsp; mùa xuân
- Joseph & nbsp; FahimMột số người đặc biệt đau đớn khi phải chọn một bộ phim để đại diện cho cơ thể làm việc phong phú vô tận của Ozu, nhưng cuối mùa xuân, một thiền định đẹp đẽ về gia đình, hôn nhân và sự cô đơn, là sự cảm động sâu sắc nhất của anh ấy & NBSP; - Joseph & nbsp; McBride16. AU Hasard & nbsp; Balthazar
17 =. PersonaIngmar Bergman, Thụy Điển & NBSP; 1966 Persona (1966)Một y tá (Bibi Andersson) và một nữ diễn viên từ chối nói (Liv Ullmann) dường như hợp nhất các bản sắc ở Ingmar Bergman, đáng lo ngại, chính thức là tâm lý thực nghiệm & NBSP;
19. GươngAndrei Tarkovsky, Liên Xô & NBSP; 1974 Gương (1975)Andrei Tarkovsky đã thu hút những ký ức về một tuổi thơ ở nông thôn trước Thế chiến II cho bộ phim cá nhân, ấn tượng và độc đáo này & NBSP; POEM.WWII for this personal, impressionistic and unconventional film poem.
20. Singin xông trong & nbsp;Stanley Donen & Gene Kelly, Hoa Kỳ & NBSP; 1951& Gene Kelly, USA 1951 Singin xông trong mưa (1952)Hollywood, sự chuyển đổi gặp rắc rối từ những bức ảnh im lặng sang nói chuyện vào cuối những năm 1920 đã mang đến nguồn cảm hứng cho có lẽ là bộ phim hay nhất của phim & NBSP;
21 =. L hèAvventuraMichelangelo Antonioni, Ý & NBSP; 1960 L'Avventura (1960)Ở Michelangelo, Antonioni, những cột mốc đột phá và gây tranh cãi, bí ẩn về sự biến mất của một người phụ nữ từ một hòn đảo Địa Trung Hải bị bỏ lại & NBSP; không được giải quyết.
21 =. Le & nbsp; méprisJean-Luc Godard, Pháp/Ý & NBSP; 1963 Le Mépris (1963)Làm việc với ngân sách lớn nhất của mình cho đến nay, Jean-Luc Godard đã tạo ra một bộ phim trên màn hình rộng siêu phàm về sự cố hôn nhân, được đặt trong quá trình sản xuất trước trên phim & NBSP; quay.
21 =. & Nbsp; cha đỡ đầuFrancis Ford Coppola, Hoa Kỳ & NBSP; 1972USA 1972 Bố già (1972)Người đầu tiên của bộ ba sử thi của Francis Ford Coppola, về gia đình tội phạm Corleone là câu chuyện đáng lo ngại về một người con trai được lôi kéo vào cha cha Mafia & NBSP;
24 =. Thứ tựCarl Dreyer, Đan Mạch & NBSP; 1955 Ordet (1955)Bộ phim áp chót của bậc thầy Đan Mạch Carl Theodor Dreyer là một câu chuyện ngụ ngôn về sức mạnh của đức tin, lấy bối cảnh một tôn giáo xa xôi & nbsp; cộng đồng.
24 =. Trong tâm trạng cho & nbsp; tình yêuWong Kar Wai, Trung Quốc & NBSP; 2000 Trong tâm trạng cho tình yêu (2000)Wong Kar Wai, những ngôi sao lãng mạn tàn phá Maggie Cheung và Tony Leung trong vai hai người phối ngẫu sai lầm vào những năm 1960, Hồng Kông, người tìm thấy sự thoải mái trong công ty của nhau & NBSP.
26 =. RashomonKurosawa Akira, Nhật Bản & NBSP; 1950 Rashomon (1950)Được ghi nhận là đưa điện ảnh Nhật Bản đến khán giả trên toàn thế giới, bước đột phá của Kurosawa Akira, kể về câu chuyện về một vụ giết người trong rừng từ bốn quan điểm khác nhau.
26 =. Andrei & NBSP; RublevAndrei Tarkovsky, & NBSP; 1966 Andrei Rublev (1966)Cuộc đời của một họa sĩ biểu tượng thế kỷ 15 chiếm vị trí trung tâm trong thiền định sử thi của Andrei Tarkovsky, về nơi nghệ thuật ở Turbulent & nbsp; Times.
28. Mulholland & nbsp; dr.David Lynch, Hoa Kỳ & NBSP; 2001USA 2001 Tiến sĩ Mulholland (2001)Trong David Lynch, Labyrinthine Neo-noir, Naomi Watts đóng vai một ingénue đầy tham vọng, người chuyển đến với một người phụ nữ mất trí nhớ khi đến Hollywood. Cốt truyện kết thúc mở nổi tiếng phản ánh nguồn gốc của bộ phim với tư cách là một TV & nbsp; phi công.TV pilot.
29 =. Kẻ theo dõiAndrei Tarkovsky, Liên Xô & NBSP; 1979 Stalker (1979)Stalker hướng dẫn những vị khách bất hợp pháp thông qua mê cung phát triển quá mức của khu vực, một khu vực của những cái bẫy và kho báu của người ngoài hành tinh, có một căn phòng nơi mong muốn có thể đến & nbsp;
29 =. ShoahClaude Lanzmann, Pháp & NBSP; 1985 Shoah (1985)Một tài khoản nhân chứng hoành tráng của Holocaust được kể bởi những người sống qua & nbsp; nó.
31 =. Bố già Phần IIIIFrancis Ford Coppola, Hoa Kỳ & NBSP; 1974USA 1974 Bố già Phần II (1974)Cả tiền truyện và phần tiếp theo của bản gốc, Bố già Phần II theo sau hai thế hệ của gia đình Corleone khi họ đấu tranh cho siêu nhân trong thế giới nguy hiểm của tội phạm có tổ chức & nbsp.II follows two generations of the Corleone family as they fight for supremecy in the treacherous world of organised crime.
31 =. Taxi & nbsp; người lái xeMartin Scorsese, Hoa Kỳ & NBSP; 1976USA 1976 Tài xế taxi (1976)Trong bức chân dung này về sự hoang tưởng đô thị, một người đàn ông tìm kiếm sự cứu chuộc kết thúc trong một cuộc đấu tranh bạo lực & nbsp;
33. Xe đạp & NBSP; ThiefVittoria de Sica, Ý & NBSP; 1948 Thief xe đạp (1948)Vụ trộm xe đạp trở thành chất xúc tác cho một người cha và con trai Odyssey qua những con đường nghèo khổ của Rome sau chiến tranh. Một trong những tác phẩm kinh điển xác định của Ý & NBSP; Neorealism.
34. & nbsp;Buster Keaton & Clyde Bruckman, Hoa Kỳ & NBSP; 1926& Clyde Bruckman, USA 1926 The General (1926)Lấy bối cảnh trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, bộ phim đầy tham vọng nhất của Buster Keaton, kết hợp các cảnh hành động ngoạn mục và bộ phim hài vui nhộn trên chiếc đầu máy bỏ trốn của & NBSP;
35 =. Đô thịFritz Lang, Đức & NBSP; 1927 Thủ đô (1927)Công việc tiên phong của khoa học viễn tưởng Lang, mô tả một tương lai đen tối, trong đó một sự cai trị ưu tú đặc quyền đối với thành phố của Metropolis tương lai cho đến một ngày các công nhân vươn lên từ dưới lòng đất để nổi loạn chống lại họ.
35 =. Tâm thầnAlfred Hitchcock, USA & NBSP; 1960USA 1960 Tâm lý (1960)Thường được bắt chước nhưng không bao giờ được cải thiện, Hitchcock, ngân sách thấp gây sốc, đã mở đường cho bộ phim kinh dị hiện đại & NBSP;
35 =. Jeanne Dielman, 23 Quai du Commerce 1080 & NBSP; BruxellesChantal Akerman, Bỉ/Pháp & NBSP; 1975 Jeanne Dielman, 23 tuổi, Quai du Commerce, 1080 Bruxelles (1975)Trong chi tiết chính xác, Akerman quan sát các thói quen hàng ngày của một người mẹ đơn thân trong căn hộ của mình và hậu quả xảy ra khi mọi thứ bắt đầu & nbsp; làm sáng tỏ.
35 =. SátántangóBéla Tarr, Thụy Sĩ/Đức/Hungary & NBSP; 1994 Sátántangó (1994)Một cuộc sống cuộc sống trong bảy giờ hoành tráng trong một ngôi làng Hungary bị cô lập được kể trong phong cách thiền định & nbsp; phong cách của Tarr.
39 =. 400 & nbsp; thổiFrançois Truffaut, Pháp & NBSP; 1959 400 cú đánh (1959)Truffaut đã lấy cảm hứng từ tuổi thơ rắc rối của chính mình cho tài khoản kinh điển này về một thanh thiếu niên gặp khó khăn khi tìm kiếm một lối thoát khỏi cuộc sống không vui & NBSP.
39 =. La Dolce & NBSP; VitaFederico Fellini, Pháp/Ý & NBSP; 1960 La Dolce Vita (1960)Marcello Mastroianni là nhà báo paparazzi có cuộc sống là một vòng vô tận của các bữa tiệc khoái lạc và những người liên lạc hời hợt khi anh tìm kiếm ý nghĩa giữa sự hùng vĩ đổ nát của Rome, một khi Imperial & nbsp; City.
41. Hành trình đến & nbsp; ÝRoberto Rossellini, Pháp/Ý & NBSP; 1954 Hành trình đến Ý (1954)Ingrid Bergman và George Sanders đóng vai một cặp vợ chồng người Anh trung niên có cuộc hôn nhân sụp đổ trong một hành trình qua Ý. Một tác phẩm tiên phong của chủ nghĩa hiện đại liên kết chủ nghĩa hiện thực của Ý với Wave New & NBSP của Pháp. 42 =. Pather & nbsp; panchaliSatyajit Ray, Ấn Độ & NBSP; 1955 Pather Panchali (1955)Phần đầu tiên của bộ ba APU được hoan nghênh Satyajit Ray, là một câu chuyện trữ tình, quan sát chặt chẽ về một gia đình nông dân vào những năm 1920 ở nông thôn & NBSP; Ấn Độ.
Bốn trăm cú đánh là hình ảnh thu nhỏ của một bộ phim cá nhân, loại phim tôi tìm thấy, với sự thất vọng của tôi, rằng Hollywood không có & nbsp; muốn.- Joseph & nbsp; McBrideUSA 1959 39 =. La Dolce & NBSP; VitaFederico Fellini, Pháp/Ý & NBSP; 1960
42 =. GertrudCarl Dreyer, Đan Mạch & NBSP; 1964 Gertrud (1964)Cuộc xung đột của một người phụ nữ giữa chồng, người yêu của cô ấy và người yêu của tuổi trẻ, và cô ấy không tìm thấy hạnh phúc với bất kỳ & nbsp; họ.
42 =. Pierrot le & nbsp; fouJean-Luc Godard, Pháp/Ý & NBSP; 1965 Pierrot Le Fou (1965)Riff trên bộ phim Cặp đôi cổ điển, Enfant Jean-Luc Godard đã thực hiện những đổi mới kể chuyện của làn sóng mới của Pháp gần với Breaking & NBSP;
42 =. Chơi & nbsp; thời gianJacques Tati, Pháp & NBSP; 1967 Playtime (1967) © Les Films de Mon OncleJacques Tati chỉ đạo và đóng vai chính trong tài khoản vui nhộn này của ngày M. Hulot, trong & nbsp; Paris.
42 =. Cận cảnhAbbas Kiarostami, Iran & NBSP; 1990 Phim tài liệu phim truyền hình, dựa trên câu chuyện có thật về một người yêu thích phim thất nghiệp, người đã tự mình trở thành đạo diễn phim nổi tiếng Mohsen Makhmalbaf, cho một người phụ nữ mà anh gặp trên xe buýt. Anh ấy dẫn dắt gia đình Cinephile của cô ấy tin rằng họ sẽ xuất hiện trong bộ phim tiếp theo của anh ấy. Cuối cùng, anh ta kết thúc trong tù, nơi phiên tòa của anh ta được quay bởi & nbsp; Kiarostami
48 =. Trận chiến & nbsp; AlgiersGillo Pontecorvo, Algeria/Italy & NBSP; 1966 Trận chiến Algiers (1966)Kiệt tác của Gillo Pontecorvo, về những năm trước sự hỗn loạn của sự cai trị thuộc địa của Pháp ở Algeria, được nhìn từ quan điểm của cả các nhà cách mạng du kích và các nhà chức trách của Pháp & NBSP.
48 =. Histoire (s) du & nbsp; cinémaJean-Luc Godard, Pháp/Thụy Sĩ & NBSP; 1998 Histoire (S) du Cinéma (1988-98)Godard, dày đặc, thiền tiểu luận về điện ảnh và mối quan hệ của nó với lịch sử chính trị của thế kỷ Twentieth & nbsp;
50 =. Thành phố & NBSP; ĐènCharlie Chaplin, Hoa Kỳ & NBSP; 1931USA 1931 Đèn thành phố (1931)The Tramp giành được tình cảm của một người bán hoa mù (Virginia Cherrill) trong bộ phim hài vui nhộn nhưng đau lòng này - một trong những kiệt tác của Charlie Chaplin, không được kiểm chứng & NBSP;
50 =. Ugetsu & nbsp; monogatariMizoguchi Kenji, Nhật Bản & NBSP; 1953 Ugetsu monogatari (1953)Trong Nhật Bản thế kỷ 16 bị chiến tranh tàn phá, hai người đàn ông rời bỏ vợ của họ để tìm kiếm sự giàu có và vinh quang ở Mizoguchi Kenji, siêu nhiên bi thảm & nbsp; cổ điển.
50 =. La & nbsp; jetéeChris Marker, Pháp & NBSP; 1962 La Jetée (1962)Tiểu thuyết khoa học ngắn này được đạo diễn bởi Chris Marker được sáng tác gần như hoàn chỉnh các hình ảnh tĩnh. Câu chuyện của nó, về du hành thời gian sau ngày tận thế hạt nhân, đã truyền cảm hứng cho Terry Gilliam, năm 1995 đặc trưng 12 & NBSP; Monkeys.
53 =. North by & nbsp; Tây BắcAlfred Hitchcock, Hoa Kỳ & NBSP; 1959USA 1959 North by Northwest (1959)Cary Grant, AD Exec rơi vào tình trạng phạm lỗi của một âm mưu tội phạm bí ẩn và một vụ cắt xén bay thấp trong bộ phim kinh dị xuyên quốc gia Hitchcock, dí dỏm, hợp tác với Eva-Marie & NBSP; Saint. 53 =. Phía sau & nbsp; cửa sổAlfred Hitchcock, USA & NBSP; 1954USA 1954 Cửa sổ phía sau (1954)Niềm đam mê của Hitchcock với Voyeurism đã đạt đến sự bào chế của nó trong phim kinh dị bí ẩn này, trong đó James Stewart nghi ngờ anh ta đã chứng kiến một vụ giết người trong một căn hộ lân cận & NBSP. 53 =. Raging & nbsp; BullMartin Scorsese, USA & NBSP; 1980USA 1980 Raging Bull (1980)Với sự tham gia của Robert de Niro trong vai võ sĩ hạng trung Jake La Motta, bộ phim tiểu sử Scorsese, được công nhận rộng rãi là một trong những bộ phim hay nhất của & NBSP; 1980. 56. mFritz Lang, Đức & NBSP; 1931 M (1931)Đối với bộ phim âm thanh đầu tiên của anh, Fritz Lang đã chuyển sang câu chuyện về một kẻ giết trẻ em (Peter Lorre), người bị cảnh sát và Underworld & NBSP; giống nhau. 57 =. Con báo & nbsp;Luchino Visconti, Pháp/Ý & NBSP; 1963 Leopard (1963)Sự thích nghi xa hoa của Luchino Visconti của cuốn tiểu thuyết kinh điển của Lampedusa, lấy bối cảnh Sicily trong Risorgimento của thế kỷ 19. Burt Lancaster đóng vai Hoàng tử Salina, Alain Delon, cháu trai của anh ta, và Claudia Cardinale là người phụ nữ xinh đẹp mà cả hai đều ngã xuống & nbsp; 57 =. Touch of & nbsp; ácOrson Welles, Hoa Kỳ & NBSP; 1958USA 1958 Touch of Evil (1958)Orson Welles, trở lại Hollywood sau mười năm làm việc ở châu Âu là một câu chuyện biên giới nhếch nhác, trong đó anh ta chiếm vị trí trung tâm với tư cách là thám tử Gargantuan Hank & nbsp; Quinlan. 59 =. Sherlock & nbsp; jr.Buster Keaton, Hoa Kỳ & NBSP; 1924USA 1924 Sherlock Jr. (1924)Tính năng thứ ba của Keaton, là một màn hình linh trường ngoạn mục của mọi kỹ thuật hài im lặng có thể tưởng tượng được, từ các kỹ năng thể chất đáng gờm của riêng anh ta đến một số máy ảnh đang phá vỡ mặt đất & nbsp; Trickery. 59 =. Barry & NBSP; LyndonStanley Kubrick, UK/USA & NBSP; 1975UK/USA 1975 Barry Lyndon (1975)Stanley Kubrick, tác phẩm chuyển thể chi tiết tinh xảo của cuốn tiểu thuyết William Makepeace Thackeray, về việc khai thác picaresque của một nhà thám hiểm Ailen & NBSP thế kỷ 18. 59 =. La Maman et la & nbsp;Jean Eustache, Pháp & NBSP; 1973 Người mẹ và con điếm (1973)Đề cập đến các mối quan hệ, phần lớn là tình dục, giữa một thanh niên vô chính phủ và hai tình nhân của anh ta, một người dường như vĩnh viễn, người giữ anh ta, một người khác dường như & nbsp; bình thường. 59 =. Sansho & nbsp; DayuMizoguchi Kenji, Nhật Bản & NBSP; 1954 Sansho Dayu (1954)Bi kịch lịch sử càn quét này về hai đứa trẻ tách khỏi cha mẹ của chúng và bán thành nô lệ tiếp tục một loạt các kiệt tác muộn từ Mizoguchi & nbsp; Kenji. 63 =. Wild & nbsp; dâu tâyIngmar Bergman, Thụy Điển & NBSP; 1957 Dâu tây hoang dã (1957)Trong một chuyến đi đường để nhận bằng danh dự, một học giả cao tuổi (Victor Sjöstrom) nhìn lại cuộc sống của mình ở Ingmar Bergman, nghệ thuật-Cinema & NBSP; Classic. 63 =. Modern & nbsp; thời gianCharles Chaplin, Hoa Kỳ & NBSP; 1936USA 1936 Thời hiện đại (1936)Cuộc đi chơi cuối cùng cho nhân vật Tramp yêu quý của Charlie Chaplin, cho thấy anh ta chịu đựng những điều khó khăn và sự sỉ nhục của công việc trong một xã hội ngày càng cơ giới hóa & NBSP. 63 =. Hoàng hôn & nbsp; Blvd.Billy Wilder, USA & NBSP; 1950USA 1950 Sunset Blvd. (1950)Các đạo diễn Émigré châu Âu nhất, Wilder đã khám phá ngành công nghiệp điện ảnh và ảo tưởng về ngôi sao trong bức thư độc của Hollywood Hollywood cho & NBSP; 63 =. Đêm của & nbsp; HunterCharles Smileton, USA & NBSP; 1955USA 1955 Đêm của Thợ săn (1955)Nam diễn viên Charles Smileton, bộ phim duy nhất với tư cách là một đạo diễn là một phần hoàn chỉnh, một câu chuyện ngụ ngôn đáng sợ về sự tham nhũng của sự ngây thơ với màn trình diễn tốt nhất trong sự nghiệp từ Robert & NBSP; Mitchum. 63 =. Móc túiRobert Bresson, Pháp & NBSP; 1959 Kẻ móc túi (1959)Robert Bresson ghi lại cuộc đời của một tên trộm nhỏ nhặt trong bộ phim triết học này, với một kịch bản lấy cảm hứng từ tội ác và hình phạt của Dostoyevsky, và một dàn diễn viên có một số diễn viên không chuyên nghiệp & NBSP. 63 =. Rio & nbsp; BravoHoward Hawks, USA & NBSP; 1958USA 1958 Rio Bravo (1959)Một thập kỷ sau Red River (1947), Howard Hawks đã tập hợp lại John Wayne cho sự tàn phá của phương Tây về chủ đề tình bạn thông thường của đạo diễn và & NBSP; 69 =. Blade & NBSP; RunnerRidley Scott, Hồng Kông/Hoa Kỳ & NBSP; 1982USA 1982 Blade Runner (1982)Được chuyển thể lỏng lẻo từ một cuốn tiểu thuyết của Phillip K. Dick, Ridley Scott, Dark Tầm nhìn bão hòa, 2019 Los Angeles là một tác phẩm kinh điển của khoa học viễn tưởng nổi tiếng & NBSP; Cinema. 69 =. Blue & NBSP; VelvetDavid Lynch, Hoa Kỳ & NBSP; 1986USA 1986 Blue Velvet (1986)Trong bộ phim truyền hình bình dị của David Lynch, một người đàn ông trẻ tuổi tò mò thu hút anh ta vào văn hóa phụ tội phạm bị xoắn hoạt động bên dưới bề mặt của sự ấm cúng của anh ta. 69 =. Sans & nbsp; SoleilChris Marker, Pháp & NBSP; 1982 Một người quay phim kỳ cựu đã đi du lịch khắp thế giới chuyển tiếp ấn tượng của mình trên các quốc gia khác nhau và cuộc sống nói chung cho một nữ & NBSP; bình luận viên. 69 =. Một người đàn ông & nbsp; đã trốn thoátRobert Bresson, Pháp & NBSP; 1956 Một người đàn ông trốn thoát (1956)Câu chuyện có thật về cuộc trốn thoát thời chiến nguy hiểm và táo bạo của một sĩ quan Pháp từ phòng giam của một nhà tù Đức Quốc xã, với hành động được thiết lập cho Mozart, Great C-Minor & NBSP; Mass. 73 =. Người thứ ba & nbsp; người đàn ôngCarol Reed, UK/USA & NBSP; 1949UK/USA 1949 Người thứ ba (1949)Một người Mỹ ở nước ngoài ở Vienna sau chiến tranh theo đuổi người bạn mất tích của mình xuống một con thỏ của mưu đồ và tham nhũng đạo đức trong kiệt tác của Carol Reed, của Châu Âu & NBSP; Noir. 73 =. L hèAclisseMichelangelo Antonioni, Pháp/Ý & NBSP; 1962 L hèClisse (1962)Bộ phim của Antonioni, biểu đồ mối quan hệ nóng bỏng và lạnh lùng của một cặp vợ chồng trẻ trong sự nhộn nhịp & nbsp; Rome. 73 =. Les Enfants du & nbsp; ParadisMarcel Carné, Pháp & NBSP; 1945 Les Enfants du Paradis (1945)Được thực hiện trong thời kỳ chiếm đóng của Đức Quốc xã, sử thi lãng mạn của Marcel Carne, của thế giới nhà hát thế kỷ 19 là một cống phẩm khẳng định cuộc sống đối với tình yêu, Paris và & NBSP; sân khấu. 73 =. La grande & nbsp; ảo ảnhJean Renoir, Pháp & NBSP; 1937 La Grande Illusion (1937)Jean Renoir sườn Pacifist Classic được đặt trong một trại tù nhân Đức trong Thế chiến WWI, nơi có mối quan hệ họ hàng đẳng cấp trên toàn quốc & NBSP;WWI, where class kinship is felt across national boundaries. 73 =. NashvilleRobert Altman, Hoa Kỳ & NBSP; 1975USA 1975 Nashville (1975)Được tạo ra để kỷ niệm một năm của sự độc lập của Mỹ, sử thi Footloose của Robert Altman pha trộn cuộc sống của 24 nhân vật ở thủ đô của Country & NBSP; âm nhạc. 78 =. Khu phố TàuRoman Polanski, Hoa Kỳ & NBSP; 1974USA 1974 Khu phố Tàu (1974)Bộ phim kinh dị xuất sắc của Roman Polanski, có sự tham gia của Jack Nicholson khi một con mắt riêng tư phát hiện ra tham nhũng vào những năm 1930 ở Los Angeles, một thị trấn sa mạc nơi nước bình đẳng & nbsp; quyền lực. 78 =. Beau & nbsp; du lịchClaire Denis, Pháp & NBSP; 1998 Beau Travail (1999)Dựa trên Djibouti của Herman Melville, nhưng với hành động được chuyển sang Djibouti đương đại, và Quân đoàn nước ngoài Pháp, bộ phim Claire Denis, là bóng ném, xiên và hình ảnh & NBSP; 78 =. Ngày xửa ngày xưa ở & nbsp; phía tâySergio Leone, Ý/Hoa Kỳ & NBSP; 1968USA 1968 Ngày xửa ngày xưa ở phương Tây (1968)Đường sắt lao về phía tây, mang lại sức mạnh và sự tiến bộ với nó, trong Spaghetti Western vĩ đại nhất của Sergio Leone, một sự tôn kính hoạt động đối với thần thoại Hollywood của Old & NBSP; West. 81 =. Magnificent & nbsp; AmbersonsOrson Welles, Hoa Kỳ & NBSP; 1942USA 1942 Ambersons tráng lệ (1942)Trong số những bộ phim nổi tiếng nhất trong số những bộ phim bị hỏng, Orson Welles, theo dõi thành công với Citizen Kane đã được đưa ra khỏi tầm kiểm soát và được chỉnh sửa lại bởi & NBSP; Studio. 81 =. Lawrence of & nbsp; Ả RậpDavid Lean, UK & NBSP; 1962UK 1962 Một sĩ quan người Anh lập dị truyền cảm hứng cho người Ả Rập đoàn kết chống lại người Thổ Nhĩ Kỳ trong WWI trong David Lean, bảy người chiến thắng giải Oscar, một sử thi trong mọi & nbsp; Sense.WWI in David Lean’s seven Oscar-winner, an epic in every sense. 81 =. Tinh thần của & nbsp; tổ ongVíctor Erice, Tây Ban Nha & NBSP; 1973 Tinh thần của tổ ong (1973)Sau hậu quả của Nội chiến Tây Ban Nha, hai chị em nhỏ sống trong một ngôi làng xa xôi ở Castille. Một buổi chiếu phim di động của Frankenstein ghi lại trí tưởng tượng của Ana, và vẫn còn trong tâm trí cô khi cô tìm thấy một người lính bị thương trong & nbsp; Barn. 84 =. Fanny và & nbsp; AlexanderIngmar Bergman, Pháp/Thụy Điển & NBSP; 1984 Fanny và Alexander (1982)Sự tổng kết lớn của sự nghiệp Ingmar Bergman, bộ phim gia đình hoành tráng này đã thu hút những trải nghiệm thời thơ ấu của đạo diễn vào đầu thế kỷ 20 & NBSP; Thụy Điển. 84 =. CasablancaMichael Curtiz, USA & NBSP; 1942USA 1942 Casablanca (1942)Mọi người đều đến quán bar Rick, bao gồm cả người nước ngoài Rick, (Humphrey Bogart), người yêu Ilsa (Ingrid Bergman), tại một trong những người lãng mạn được yêu thích nhất của Hollywood, Melodramas. 84 =. Màu của & nbsp; lựuSergei Parajanov, USSR & NBSP; 1968USSR 1968 Màu của lựu (1969)Sự gợi cảm trữ tình của Parajanov về cuộc đời của nhà thơ Armenia thế kỷ 18 Harutyan Sayatyan sử dụng hình ảnh tượng trưng được mô phỏng theo các biểu tượng của Armenia và truyền thống nhà hát dân gian của Masque và Mime, và được kể thông qua một loạt các tập phim có tiêu đề & NBSP; 84 =. Tham lamErich von Stroheim, Hoa Kỳ & NBSP; 1925USA 1925 Lòng tham (1924)Bộ phim nổi tiếng nhất của Cinema Cinema, bộ phim đã mất, Von Stroheim, nghiên cứu hoành tráng về ba cuộc sống bình thường bị Avarice phá hủy đã bị hủy hoại bởi & nbsp; studio. 84 =. Một mùa hè tươi sáng hơn & nbsp; ngàyEdward Yang, Đài Loan & NBSP; 1991 Một ngày hè tươi sáng hơn (1991)Thông qua việc tập trung vào một nhân vật nam trung tâm, một sinh viên lý tưởng từ chối thỏa hiệp các tiêu chuẩn đạo đức của mình, cuốn hồi ký lịch sử của Edward Yang, xem xét việc lớn lên ở Đài Loan trong những năm 1960 và các vấn đề về chế độ độc tài quân sự, thất nghiệp và nhập cư từ Đại lục & NBSP; Trung Quốc. 84 =. The Wild & NBSP; BunchSam Peckinpah, Hoa Kỳ & NBSP; 1969USA 1969 The Wild Bunch (1969)Một nhóm những kẻ ngoài vòng pháp luật xuất hiện trong một ánh sáng của bạo lực và vinh quang trong bộ phim Elegiac của Sam Peckinpah, về những ngày hấp hối của Wild & NBSP; West. 90 =. Partie de & nbsp; CampagneJean Renoir, Pháp & NBSP; 1936 Partie de Campagne (1936)Đèn lông vũ, lãng mạn dài 40 phút này do Jean Renoir đạo diễn và dựa trên một câu chuyện Guy de Maupassant kể về một mối tình trong suốt một buổi chiều mùa hè ở vùng nông thôn bên ngoài & nbsp; Paris. 90 =. Aguirre, Wrath of & nbsp; ChúaWerner Herzog, Cộng hòa Liên bang Đức & NBSP; 1972 Klaus Kinski đóng vai một người lính megalomaniacal dẫn đầu một nhóm chinh phục sông xuống để tìm kiếm El Dorado trên Werner Herzog, nghiên cứu xiên về & nbsp; Madness. 90 =. Một vấn đề của cuộc sống và & nbsp; cái chếtMichael Powell/Emeric Pressburger, UK & NBSP; 1946UK 1946 Một vấn đề của sự sống và cái chết (1946)Trong giả tưởng công nghệ táo bạo của Michael Powell và Emeric Pressburger, WWII Airman David Niven thấy mình được triệu tập lên thiên đàng sau khi sống sót sau một vụ tai nạn máy bay đáng lẽ phải giết chết anh ta.WWII airman David Niven finds himself summoned to heaven after surviving a plane crash that should have killed him. 93 =. Thứ bảy & nbsp; niêm phongIngmar Bergman, Thụy Điển & NBSP; 1957 Con dấu thứ bảy (1957)Trong thời trung cổ bị bệnh dịch hạch, một hiệp sĩ mua thời gian cho mình bằng cách chơi cờ với cái chết trong Arthouse & NBSP; Classic; Classic được tưởng tượng nhiều. 93 =. Un chien & nbsp; andalouLuis Buñuel, Pháp & NBSP; 1928 Un Chien Andalou (1929)Luis Buñuel và Salvador Dali đã hợp tác trong sự im lặng siêu thực này, khét tiếng với cảnh mở đầu về mắt, hình ảnh Freudian bối rối của nó và câu chuyện logic trong mơ & NBSP; 93 =. Không khoan dungD.W. Griffith, Hoa Kỳ & NBSP; 1916 Griffith, USA 1916 Không dung nạp (1916)Đáp lại những lời chỉ trích về phân biệt chủng tộc vì kỷ lục của ông là sự ra đời của một quốc gia, nhà tiên phong làm phim D.W. Griffith đã thực hiện bộ phim sử thi này mô tả sự không khoan dung thông qua & nbsp; lứa tuổi.D.W. Griffith made this epic drama depicting intolerance through the ages. 93 =. Một và a & nbsp; haiEdward Yang, Nhật Bản/Đài Loan & NBSP; 1999 Bộ phim thứ hai của Edward Yang, trong 100 bộ phim Top 100 của chúng tôi cung cấp một tấm thảm hiện đại, mới lạ của Anomie Đài Loan đương đại thông qua các lớp của nhiều thế hệ của một gia đình Đài Bắc & NBSP. 93 =. Sự sống và cái chết của Đại tá & NBSP;Michael Powell/Emeric Pressburger, UK & NBSP; 1943UK 1943 Sự sống và cái chết của Đại tá Blimp (1943)Deborah Kerr và Roger Livesey Star trong tác phẩm kinh điển Technolor kỳ diệu của Anh này - một trong những nghiên cứu vĩ đại nhất của điện ảnh về & nbsp; ‘tiếng Anh. 93 =. TOUKI & NBSP; BOUKIDjibril Diop Mambéty, Senegal & NBSP; 1973 Touki-Bouki (1973)Một cậu bé và một cô gái quyết định di cư từ Sénégal đến Pháp để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Họ đi du lịch khắp đất nước trên một chiếc xe máy thử các kế hoạch khác nhau để quyên góp tiền cho chuyến đi & nbsp; 93 =. Sợ hãi ăn uống & nbsp;Rainer Werner Fassbinder, Cộng hòa Liên bang Đức & NBSP; 1974 Sợ hãi ăn linh hồn (1974)Bước đột phá quốc tế của Fassbinder là một câu chuyện tình yêu độc đáo với tình cảm tàn phá & NBSP; sức mạnh. 93 =. Bắt chước & nbsp; cuộc sốngDouglas Sirk, Hoa Kỳ & NBSP; 1959USA 1959 Bắt chước cuộc sống (1959)Lana Turner tỏa sáng trong Douglas Sirk, di chuyển giẻ rách-riches & nbsp; câu chuyện. 93 =. Madame & nbsp; de…Max Ophüls, Pháp/Ý & NBSP; 1953 Madame de… (1953)Những hậu quả bi thảm xảy ra khi một người phụ nữ xã hội cầm đôi bông tai mà chồng cô đã đưa cho cô, trong thời kỳ duyên dáng và phong phú của Max Ophüls & NBSP; Tín dụng và & NBSP; xác nhậnNhững bộ phim tuyệt vời nhất của chúng tôi trong cuộc thăm dò ý kiến của mọi thời đại là công việc của nhiều tay trong nhiều tháng và không thể được biên soạn mà không có & nbsp; theo sau S&S staff staffIsabel Stevens, James Bell, Nick Bradshaw, Kieron Corless, Nick James và tất cả đều ở tầm nhìn && nbsp; âm thanh.& Sound. Wrangler-in-chiefMar & nbsp; Diestro-Dóp. Intern assistantsOwen Van Spall, Bethany Rutter, Alisha & NBSP; Patel. Web & NBSP;Iain Duncan, Paul McManus và tất cả tại BFI Digital; James, Colin và Ben At & nbsp; vô tận; Stephen McConnachie và Bộ sưu tập BFI Thông tin & NBSP; bộ phận.BFI Digital; James, Colin and Ben at Endless; Stephen McConnachie and the BFI’s Collections Information department. BFI & NBSP của chúng tôi; đồng nghiệpBFI colleaguesLaura Adams, Geoff Andrew, Upekha Bandaranayake, Andrea Bigger, Shona Collins, Margaret Deriaz, Bryony Dixon, Sam Dunn, Will Fowler, Sonia Mullett, Clare Stewart, Jill Reading, Judy Wells, Rout của tất cả Deleepa de & nbsp; Silva. International advisersÁlvaro Arroba, Manuel Asín, Robert Beeson, Birgit Beumers, Neil Bhatt, Lizelle Bischoff, Stig Bjorkman, Hans-Michael Bock, Bianca Boege, & Raisa Fomina, Diego Galán, Rosa García, Jake Garriock, Suzy Gillett, Ed Guiney, Carlos F Heredero, Annemarie Horsman, Kent Jones, Gabe Klinger, Kevin Lee, Pierre Leon Ricardo Matos Cabo, Daniela Michel, Ramona Mitrica, Mehelli Modi, Olaf Möller, Nashen Moodley, Suzanne Murray, Jaime Pena, Mark Peranson Gavin Smith, Eloísa Solaás, Alin Tasciyan, Gregory Valens, Koen Van Daele, Jay Weissberg, Nick Wrigley, Sergio Wolf, Neil Young (và bất kỳ ai khác mà chúng tôi đã bỏ lỡ). Phương tiện truyền thông xã hội & NBSP; Cố vấnEleni Stefanou và Joanna & nbsp; Mills. Tác phẩm nghệ thuậtXem mọi bộ phim trong cuộc thăm dò của chúng tôi Bởi phimXem mọi cử tri trong cuộc thăm dò của chúng tôi Bởi cử triPhim & Âm thanh Phim hay nhất mọi thời đại Tìm tất cả các bộ phim tuyệt vời nhất của chúng tôi trong mọi thời gian trong cuộc thăm dò ý kiến ở đây: kết quả, phản ứng, phân tích, lập luận và các cuộc thăm dò trong quá khứ của chúng tôi từ những thập kỷ trước. Tất cả về những bộ phim hay nhất của chúng tôi trong mọi cuộc thăm dò thời gianXuất bản lần đầu: 26 tháng 3 năm 2021 Bộ phim được yêu thích nhất mọi thời đại là gì?Những bộ phim thích nhất của mọi thời đại.. Jeremiah Johnson (1972) GP | 108 phút | Phiêu lưu, kịch, phương Tây. .... Phụ nữ bị đánh cắp, bị bắt Hearts (bộ phim truyền hình 1997) .... Phạm vi mở (2003) .... Các điệu nhảy với Wolves (1990) .... Robin Hood: Hoàng tử của Thief (1991) .... Cuộc phiêu lưu của Robin Hood (1938) .... Stagecoach (1939) .... True Grit (1969). Top 10 bộ phim được xem nhiều nhất là gì?Hầu hết các bộ phim được xem mọi thời đại.. Titanic (1997) .... E.T.Các cuộc đua ngoài hành lang (1982) .... Phù thủy xứ Oz (1939) .... Casablanca (1942) .... Bữa sáng tại Tiffany's (1961) .... Lawrence of Arabia (1962) .... Câu chuyện về phía Tây (1961) .... Công dân Kane (1941). Top 10 bộ phim được xem nhiều nhất là gì?Gone With The Wind, đầu tiên được phát hành vào năm 1939, thường được coi là bộ phim thành công nhất, với Guinness World Records năm 2014 ước tính tổng doanh thu toàn cầu được điều chỉnh ở mức 3,4 tỷ USD.—first released in 1939—is generally considered to be the most successful film, with Guinness World Records in 2014 estimating its adjusted global gross at $3.4 billion.
Một số bộ phim kinh điển mà mọi người nên xem là gì?Mỗi một trong những bộ phim này mang đến một liều lượng hoài cổ, thực sự mang tính giải trí, và sẽ khiến bạn nghe có vẻ thú vị hơn trong các bữa tiệc cocktail ... Gone with the Wind (1939) .... Phù thủy xứ Oz (1939) .... Casablanca (1942) .... Bữa sáng tại Tiffany's (1961) .... Lawrence of Arabia (1962) .... Câu chuyện về phía Tây (1961) .... Công dân Kane (1941). |