12 triệu đọc sang tiếng nhật nhu the nào năm 2024
Khi bắt đầu học tiếng Nhật, chúng ta thường sẽ nghĩ đến học bảng chữ cái và số đếm. Ở bài trước, Nhật ngữ Kiến Minh đã giới thiệu về học bảng chữ cái tiếng Nhật. Vậy, ở bài này chúng ta cùng tìm hiểu về cách đếm trong tiếng Nhật để cùng áp dụng cho chính xác nhé!
0: れい,ゼロ 1: いち 2: に 3: さん 4:し、よん 5: ご 6: ろく 7: なな 8: はち 9: く、きゅう 10: じゅう Vì sao 4,7,9 lại có 2 cách đọc khác nhau?Ở phương Tây, số 13 được xem là con số không may mắn, còn đối với người Nhật, số 4 và số 9 cũng giống vậy. Vì số 4 đọc là し (shi) giống từ “cái chết” (死, shi) và số 9 được đọc là く (ku) giống từ “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” (苦, ku). Người Nhật muốn tránh sử dụng những con số không may mắn nên ở Nhật Bản, sẽ không có các mức giá như 9.99 hay 4.99. Số 7 được coi là một con số may mắn của Nhật, nhưng cách đọc lại là し ち (shichi) – cũng chứa mora し (shi). Nên người Nhật thường gọi số 7 với cách đọc phổ biến hơn là な な (nana). Số 0 trong tiếng NhậtSố 0 trong tiếng Nhật có chữ Kanji là 零 (rei). Nhưng thường được đọc với 2 cách đọc phổ biến khác là ゼ ロ (số không) hoặc マ ル (maru) có nghĩa là “vòng tròn“. Trong đó, マ ル (maru) thường được sử dụng nhiều hơn. Cửa hàng 109 ở Tokyo, nhân viên thay vì nói ひ ゃ く き ゅ う trong hiragana hoặc 百 九 trong kanji (hyaku kyuu) thì họ sẽ nói là 一 〇 九 (ichi maru kyu).
Là số 10 + 1 --> 10 + 9 11: じゅういち 12:じゅうに 13:じゅうさん 14:じゅうよん 15:じゅうご 16:じゅうろく 17:じゅうしち 18:じゅうはち 19:じゅうく 20: にじゅう
20: にじゅう 30:さんじゅう 40:よんじゅう 50:ごじゅう 60:ろくじゅう 70: ななじゅう 80: はちじゅう 90: きゅうじゅう
100 hyaku 百(ひゃく) 200 ni hyaku 二百(にひゃく) 300 san byaku 三百(さんびゃく) 400 yon hyaku 四百(よんひゃく) 500 go hyaku 五百(ごひゃく) 600 roppyaku 六百(ろっぴゃく) 700 nana hyaku 七百(ななひゃく) 800 hap pyaku 八百(はっぴゃく) 900 kjū hyaku 九百(きゅうひゃく)
1000 sen 千(せん) 2000 ni sen 二千(にせん) 3000 san zen 三千(さんぜん) 4000 yon sen 四千(よんせん) 5000 go sen 五千(ごせん) 6000 roku sen 六千(ろくせん) 7000 nana sen 七千(ななせん) 8000 hassen 八千(はっせん) 9000 kjū sen 九千(きゅうせん) Nếu như người Việt Nam lấy 3 chữ số làm chuẩn, (tức là hàng nghìn) thì người Nhật lại lấy 4 số 0 (tứ dưới lên trên) làm chuẩn (tức là hàng vạn) . Vì thế, thay vì nói là Mười Nghìn ( じゅうひゃくー cách nói sai trong tiếng Nhật), thì người Nhật sẽ nói là 1 vạn ( いちまん) và từ đó ta có cách đợc hàng vạn:
10 000 ichi man 一万(いちまん) 20 000 ni man 二万(にまん) 30 000 san man 三万(さんまん) 40 000 yon man 四万(よんまん) 50 000 go man 五万(ごまん) 60 000 roku man 六万(ろくまん) 70 000 nana man 七万(ななまん) 80 000 hachi man 八万(はちまん) 90 000 kjū man 九万(きゅうまん)
Cách đọc Chữ Hán Cách dùng ぶ 部 Bộ, bản, dùng để đếm báo, tạp chí, bộ (gồm nhiều thành phần, linh kiện,…) だい 台 Chiếc. Dùng để đếm máy móc, xe ô tô, xe đạp, các thiết bị, dụng cụ gia dụng,… はい、ぱい、ばい 杯 Cốc. Đếm số cốc nước, rượu, đồ uống,… ひき、ぴき、びき 匹 Con. Dùng để đếm những caon vật nhỏ, côn trùng, cá, quỷ,… ほん、ぽん、ぼん 本 Chiếc. Dùng để đếm những vật tròn dài: dòng sông, tuyến đường, bút, chai, lọ,.. Còn có nghĩa là sách. Dùng để đếm sách かい、がい 階 Tầng, đếm số tầng nhà こ 個、箇 Dùng để đếm những những vật có kích thước nhỏ まい 枚 Tấm, tờ. Dùng để đếm những vật mỏng, dẹt. Như: tờ giấy, ảnh, đĩa, quần áo,… めい 名 Đếm số người (lịch sự), tương đương như じん めん 面 Dùng để đếm diện, màn, gương, ván cờ, màn chơi, tường nhà にん 人 Người り り、人 Người, dùng đếm người trong từ và さつ 冊 Cuốn (sách) つ つ Thứ, cái. Được dùng đếm thông dụng, đến những thứ khác không có cách đếm đã kể trên わ 話 Dùng để đếm số câu chuyện, số tập phim,…
びょう 秒 Giây ふん、ぶん 分 Phút がつ 月 Tháng (1,2,3,..) はく、ぱく 拍 Đêm (nghỉ tại nhà nghỉ) じ 時 Giờ (mấy giờ) じかん 時間 Giờ, tiếng (khoảng thời gian) か 日 Ngày かげつ ヶ月 Tháng (khoảng thời gian) ねん 年 Năm (2010年 năm 2010), năm học (sinh viên năm 2) にち 日 Ngày trong tháng さい 歳 Tuổi しゅう 週 Tuần
ばい 倍 Lần (gấp bao nhiêu) ばん 番 Thứ (vị trí), lượt (chơi, tới phiên) ど、たび 度 Lần (số lần xuất hiện), số lần, nhiệt độ じょう 畳 Chiếu (đơn vị chiếu để tính diện tích nhà) 1 畳 bằng khoảng 1.82405 m2 かい 回 Lần, lượt
ば 場 Cảnh (vở kịch) ばん 晩 Đêm び 尾 Cá nhỏ hoặc tôm (dùng trong mua bán hải sản) ぶん 文 Câu びょうし 拍子 Nhịp ちゃく 着 Bộ (quần áo) ちょう 挺 Súng, mực (khô) ちょう 丁 Công cụ, kéo, cưa, khu nhà ちょう 町 Block nhà だい 代 Thế hệ, giai đoạn lịch sử だん 段 Mức, bậc (thang) だんらく 段落 Đoạn (văn) ふり 振 Kiếm がっきゅう 学級 Cấp học ご 語 Từ ごん、こと 言 Câu, lời ぐ 具 Bộ giáp, bộ đồ nội thất ぎょう 行 Dòng はい、ぱい、ばい 杯 Cốc はい 敗 Lượt thất bại はこ 箱 Hộp はり 張 Ô, lều はつ、ぱつ 発 Phát (súng, bắn pháo hoa) ひん、ぴん 品 Phần của bữa ăn ひつ、ぴつ 筆 Mảnh đất ほ、ぽ 歩 Bước (chân) ひょう、ぴょう 票 Phiếu じ 字 Chữ じ 児 Trẻ con Nhóm 1:
Các biến thể trong nhóm này:
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki Nhóm 2:
Các biến thể trong nhóm này:
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai Nhóm 3:
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku Nhóm 4:
Các biến thể trong nhóm này: ー 1 quả: ik + ko ( いっこ ) ー 6 quả: rok + ko ( ろっこ ) ー 8 quả: hak + ko ( はっこ ) ー 10 quả: juk + ko ( じゅっこ ) Còn lại là số đếm bình thường + ko Hỏi bao nhiêu quả: nan + ko 何こ
Các biến thể trong nhóm này: ー 1tháng: ik + kagetsu ( いっかげつ ) ー 6 tháng: rok + kagetsu hoặc có thể nói là hantoshi ( ろっかげつ / はんとし ) ー 8 tháng: hak + kagetsu ( はっかげつ ) ー 10 tháng: juk + kagetsu ( じゅっかげつ ) ー 3 tháng vẫn là san kagestsu ( さんかげつ ) Còn lại là số đếm bình thường + kagetsu Hỏi bao nhiêu tháng là: nan + kagetsu 何か月 Nhóm 5:
Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, không có biến thể "6")
Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち Nhóm 6:
Nhóm 7: (bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng)
Các biến thể:
--> bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng không thêm tsu
---> các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi
Các biến thể:
Các biến thể:
Hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん --> Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)
Các biến thể:
Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen) Trên đây là toàn bộ cách đếm (người, vật, đồ vật) trong tiếng Nhật. Khi học các đơn vị đếm này, các bạn phải nhớ được cách đếm của từng loại và các trường hợp biến âm của nó. Hi vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng Nhật. |