5 từ có chữ ire ở cuối năm 2022

Các câu hỏi thường gặp với hệ thống báo cháy – Số tháng 8.2018

1. Cách sử dụng trung tâm báo cháy Hochiki

Trong trạng thái hoạt động bình thường đèn Power sáng. Nếu xảy ra sự cố cháy chuông báo sẽ kêu vang và tại trung tâm sẽ hiển thị khu vực xảy ra sự cố cháy tương ứng dựa vào các Zone (Xem bảng phân bố khu vực).

Show

Ý Nghĩa Của Dãy Đèn Báo Trung Tâm

  1. Fire : Đèn đỏ sáng khi xảy ra sự cố cháy .
  2. Power on: Đèn xanh sáng biểu thị có nguồn cung cấp.
  3. Delay on : Báo trễ.
  4. Test mode on: Chế độ test.
  5. General disablements: Bật hoặc tắt một chức năng nào đó của hệ thống.
  6. Power fault: Đèn vàng sáng biểu thị mất nguồn AC.
  7. Sounder/disablements: Bật hoặc tắt một chức năng nào đó của chuông báo.
  8. General fault/disablement: Lỗi hoặc hỏng một chức năng nào của hệ thống.
  9. System Fault: Lỗi hệ thống.
  10. Alarm/fault waning silenced: Tắt chuông báo động.  

Chức Năng Của Các Nút Nhấn:

  1. Silent/sound alarm: Bật hoặc tắt chuông báo động ngay lập tức. Phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ mới có thể sữ dụng chức năng này được.
  2. Alarm/fault warning silence: Tắt chuông khi có báo động. Phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ mới có thể sữ dụng chức năng này được .
  3. Reset: Reset hệ thống về trạng thái hoạt động bình thường. Phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ mới có thể Reset được.
  4. Lamp test: Kiểm tra các đèn chỉ thị.
  5. Mode 10+: Nhập dữ liệu trong chế độ lập trình.
  6. Mode 1+: Nhập dữ liệu trong chế độ lập trình.

 Qui Trình Xử Lí Khi Có Báo Động:

          Khi có sự cố cháy xảy ra đèn báo cháy khu vực cháy (zone) sẽ sáng đồng thời chuông báo động sẽ reo lên. Muốn tắt chuông báo phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ rồi sau đó nhấn nút Alarm/fault warning silence.

Muốn bật chuông báo động ngay lập tức phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ rồi sau đó nhấn nút Silent/sound alarm.

Sau khi trung tâm có báo động cần phải Reset để hệ thống hoạt động lại bình thường phải tra chìa khóa Enable control và vặn theo chiều kim đồng hồ rồi sau đó nhấn nút Reset. Khi Reset xong vặn khóa ngược lại.

trung tâm báo cháy địa chỉ Hochiki

2. Cách khắc phục tủ báo cháy hochiki báo giả.

– Tìm ra thiết bị báo cháy giả (sáng đỏ khi đang báo cháy.), kiểm tra nguyên nhân tại sao thiết bị đó bị báo giả .

+ Đầu báo khói : kiểm tra xem có bụi , nước , con vật có ở trong phần mắt cảm biến khói hay không.

+ Đầu báo nhiệt : tùy vào vị trí lắp nếu lắp ở khu để xe ngoài trời thì do ảnh hưởng của nhiệt độ của nhà xe cần phải thay đổi thành đấu báo khói .

+ Nút ân : kiểm tra xem tiếp điểm của nút ấn có bị kẹt hay không, quên k reset lại nút ấn khi nút ấn đã được kích hoạt.

3. Cách kiểm tra nút nhấn

Để kiểm tra nút ấn còn hoạt động hay không thì ta chỉ việc mở tủ lên cấp tín  hiệu cho nút ấn rồi ấn vào nút ấn để kiểm tra xem nút ấn khi bị kích hoạt có báo cháy về tủ hay không .

+ Nếu không báo về tủ thì dùng đồng hồ đo xem tín hiệu có đến tới nút ấn hay không, nếu không thì phải kiểm tra lại dây tín hiệu đang bị đứt ở đâu.

+ kiểm tra tiếp điểm của nút ấn xem khi kích hoạt tiếp điểm đó có đóng hay không, nếu không đóng thì lấy tay đẩy tiếp điểm ra để khi ấn nút ấn tiếp điểm có thể đóng lại được

4. Cách đấu tủ trung tâm báo cháy hochiki 10 kênh

Trong trạng thái hoạt động bình thường đèn Power sáng. Nếu xảy ra sự cố cháy chuông báo sẽ kêu vang và tại trung tâm sẽ hiển thị khu vực xảy ra sự cố cháy tương ứng dựa vào các Zone (Xem bảng phân bố khu vực).

Phím chức năng:

Khi có cháy các đèn ở từng zone sẽ sáng tướng ứng với từng vùng đang bị cháy.(zone 1, zone 2,…)

Bước 1 : đến tủ trung tâm kiểm tra xem vùng nào đang cháy.

Bước 2 : đi đến vùng đang cháy dập tắt đám cháy.

Bước 3 : quay trở lại reset tủ trung tâm báo cháy ( bấm nút RESET).

  1. SILENCE MAIN ALARM: Nút nhấn tắt âm thanh báo động tại tủ.
  2. TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER: Nút nhấn tắt chuông/ còi báo động.
  3. RESET:Nút nhấn Reset lại trung tâm báo cháy.

Đèn hiển thị:

  1. POWER ON: Đèn chỉ thị nguồn AC/Battery (sáng xanh khi có AC, sáng đỏ khi hoạt động với Pin dự phòng).
  2. SWITCH CAUTION: Đèn cảnh báo có nút nhấn trên tủ bị nhấn (có 1 nút trên tủ đang bị nhấn).
  3. SILENCE LOCAL SOUNDER: Đèn cảnh báo đã tắt tiếng còi báo động (sáng khi tắt còi tủ trung tâm báo cháy.)
  4. TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER: Đèn cảnh báo đã tạm thởi tắt tiếng chuôngcòi báo động (sáng khi tắt chuông báo cháy).
  5. TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER).TIME DELAY: Đèn báo tủ đang trong thời gian trễ.
  6. MANUAL CALL POINT:Đèn cảnh báo báo động do ấn nút nhấn khẩn.
  7. TELEPHONE:Đèn cảnh báo có cuộc gọi.
  8. INDICATION 1, 2, 3:Đèn chỉ thị có tính hiệu báo động từ các tủ báo cháy khác.
  9. FAULT INDICATION: Đèn chỉ thị trạng thái led 7 đoạn đang chỉ thị mã lỗi ( sáng khi tủ trung tâm có lỗi).
  10. ZONE INDICATION: Đèn chỉ thị trạng thái led 7 đoạn đang chỉ thị số zone.

5. Cách đấu modul i o cho nút nhấn chuông còi kết hợp khẩn hệ loop địa chỉ

– Module I/O gồm có 14 chân:

1   : Tiếp địa.

2   : Dương từ tủ trung tâm hoặc thiết bị khác đến .

3   : Âm từ tủ trung tâm hoặc thiết bị khác đến.

4   : Âm đi ra thiết bị khác.

5   : Dương ra thiết bị khác.

6   : Tiếp địa.

7,8  : giám sát

9,10: điều khiển ( có điện áp khi gặt các sit 1,2 lên, tiếp điểm khô khi gạt 1,2,3 xuống 4 lên).

11-14 : cấp nguồn cho module.

– Để cấp nguồn cho chuông ta đấu dây cấp nguồn cho chuông vào chân 9,10 của module và chọn kiểu điều khiển có điện áp.át ngõ vào FRCMA Hochiki

6. Cách điều chỉnh chuông báo cháy liên hồi cho tủ hochiki 24 kênh

Gạt SW Config lên như sau: 0000 1101 rồi sau đó bấm ACKNOWNLEDGE  cho đến khi ACKNOWNLEDGE LED chỉ chớp tắt một lần ,sau đó gạt các SW Config về 0000 0000 sau đó ấn nút RESET.

7. Cách đấu đèn của hệ thống chuông đèn báo cháy

– Chuông báo cháy:

+ Gồm có 2 chân âm dương

+ Được cấp nguồn từ tủ trung tâm báo cháy, trên bo mạch chân có ký hiệu  Bell, Sound.  Ta lấy dây cấp nguồn đấu vào âm dương của chân đó (Bell, Sound, out) và đấu vào chuông (đúng âm dương).

– Đèn báo cháy:

+ Gồm có 2 chân âm dương

Được cấp nguồn từ tủ trung tâm báo cháy ở chân Lamp.  Ta lấy dây cấp nguồn đấu vào chân âm dương của lamp rồi đấu vào đèn báo cháy ( đúng âm dương).

8. Cách lắp 2 đầu báo chung một đèn báo phòng

Đèn báo phòng được cấp nguồn từ đầu báo trong phòng nên để 2 đầu báo chung 1 đèn báo phòng thì ta phải nối:

+   Chân RI/KL của các đầu báo với nhau, sau khi nối xong ta đấu từ chân              RI /KL ra chân âm của đèn báo phòng, chân dương thì lấy ở chân in của đầu báo đấu vào chân dương của đèn báo phòng (unipos).

+ Từ tủ trung tâm đi tín hiệu âm đấu vào chân âm của đèn báo phòng , chân dương của đèn báo phòng đấu vào chân 1 của đầu báo số 1 trong phòng và đấu nối tiếp sang chân 1 của đầu báo số 2, chân dương từ tủ trung tâm đấu vào chân 5,6 của đầu báo.

9. Cách đấu đầu báo khói

– Đế đầu báo có 4 chân thường có ký hiệu Horing (C1,C2,L1,L2) , ( 1,2,5,6 ) , Unipos (IN,OUT,IN/OUT, RI/KL).

+  C1     : Dương từ tủ trung tâm (hoặc từ thiết bị báo cháy khác).

+  C2    : Dương đấu ra thiết bị khác.

+  L1    : Âm từ tủ trung tâm (hoặc từ thiết bị báo cháy khác).

+  L2    : âm đấu ra thiết bị khác.

+  IN     : Dương từ tủ trung tâm (hoặc từ thiết bị báo cháy khác).

+ OUT : Dương đấu ra thiết bị khác.

+  IN/OUT : Âm từ tủ trung tâm đến và ra thiết bị khác

+  RI/KL : âm đấu ra thiết đèn báo phòng

– Đối với Hochiki thì không phân biệt âm dương nên có thể đấu âm dương tùy ý.

+1,2 là 1 cặp

+5,6 là 1 cặp

 10. Cách đấu dây nút nhấn vào thiết bị

Sau khi đấu tín hiệu từ tủ vào nút ấn ta đấu nối tiếp âm với âm, dương với dương ra thiết bị khác ( đầu báo thì dương đấu vào L1,1,In, âm đấu với C1,5,In/out , tùy vào các hãng).

11. Cách tắt chuông báo cháy

Để tắt chuông báo cháy ta đến tủ trung tâm có nút ( alarm silent, area bell, biểu tượng ,..)

12. cách kết nối van điện từ hệ báo cháy

Van điện từ có nhiều loại :

24vdc : thì được đấu vào chân out, bell, sound,.. cấp nguồn 24vdc khi có cháy.

220vac: thì được đấu qua role trung gian , đấu vào tiếp điểm thường mở của role sau khi có cháy tín hiệu báo cháy đóng tiếp điểm role lại cấp nguồn 220vac cho van chạy.

13. Cách lắp đặt đầu báo gas

2 chân power là cấp nguồn để nuôi đầu báo.

2 chân signal là cấp tín hiếu báo cháy cần phải đấu vào bộ chuyển đổi tín hiệu.

14. Cách reset tủ báo cháy Hochiki

Bấm vào nút có chữ reset ở trên tủ trung tâm là có thể reset được.

Để đảm bảo sau khi reset tủ trung tâm không bị báo cháy nữa thì phải tìm ra nguyên nhân gây ra tín hiệu báo cháy đó và khắc phục lỗi đấy trước rồi mới reset tủ.

15. Cách kiểm tra đầu báo khói

– Để kiểm tra đầu báo khói ta dùng khói thuốc, chai thử chuyên dụng sịt vào đầu báo nếu đầu báo sáng đỏ và truyền tín hiệu báo cháy về tủ thì đầu báo hoạt động bình thường,

– Nếu không báo về tủ và cũng k sáng đỏ thì cần phải kiểm tra lại tín hiệu có đến đầu báo hay không, nếu không thì phải kiểm tra lại dây tín hiệu, nếu có thì đầu báo đã bị hỏng cảm biến cần được thay thế

16. Cách đấu nối thiết bị báo cháy

– Từ tủ trung tâm báo cháy đấu dây tín hiệu báo cháy vào chân âm dương của L1,L2,L3,… (số zone báo cháy) rồi ta đấu âm vào C,- , dương đấu vào L,+ của nút ấn.

– Đấu nối tiếp từ nút ấn sáng đầu báo khác âm đấu vào C1,IN/OUT , dương đấu vào L1,IN của đầu báo , từ đầu báo đâu ra các thiết bị khác ta đầu âm C2,IN/OUT, Dương đấu vào L2,Out ra thiết bị khác.

– Cứ thế lặp lại cho đế thiết bị cuối cùng hoắc đến mức giới hạn thiết bị của hãng báo cháy.

17. Cách đấu đầu báo khói 2 chân

Ta đấu âm đến âm đi chung vào chân ,C,In trên đế đầu báo, đấu dương đến dương đi chung vào L,IN/Out.

18. Cách đấu bộ kích nguồn điện cho còi bao chay như thế nào

Để đấu bộ kích nguồn cho còi báo cháy ta cần 1 role trung gian , 1 bộ đổi nguồn 24vdc.

– B1 ta đấu tín hiệu cho chuông vào 2 tiếp điểm chuyển đổi trạng thái của role.

– B2cấp nguồn cho bộ chuyển đổi nguồn, rồi lấy 1 dây đôi đấu vào phần nguồn ra 24vdc vào 2 tiếp điểm thường mở của role.

– B3 lấy dây cấp nguồn cho bộ phận chuông cần kích nguồn đấu vào 2 tiếp điểm thường mở đấu bên kia của rơle mà B2 ta đã đấu.

y-kết-hợp-Multron.jpg

19. Cách vệ sinh đầu báo khói

Để vệ sinh đầu báo khói ta tháo đầu báo ra khỏi đế lau sạch phần đế để các tiếp điểm có thể tiếp xúc tốt hơn, dùng tuốc nơ vít đặt vào các chốt ở đầu báo khẽ đẩy nhẹ để đầu báo mở ra ta lấy giẻ sạch lau sạch bên trong và phần mắt cảm biển, sau khi lau sạch sẽ ta đậy vỏ của đầu báo lại như ban đầu và lắp lại vào đế là xong.

20. Cách đấu dây đầu báo khói

Để đấu đầu báo khói ta dùng 1 dây đôi đấu vào âm dương của Line 1,Line 2 (L1,L2) tại tủ trung tâm,

Âm ta đấu vào C1,IN/OUT, dương ta đấu vào L1,IN

Để đấu tín hiệu ra thiết bị khác ta đấu âm vào C2,IN/OUT, dương ta đấu vào L2,OUT.

21. Cách đi dây hệ thống báo cháy

Để đi dây hệ thống báo cháy thì xem bản vẽ

Định vị các vị trí đầu báo , nút ấn , chuông đèn báo cháy theo như bản vẽ thiết kế.

Đi ống ghen theo như bản vẽ

Sau đó luồn dây tín hiệu báo cháy vào ống ghen và đấu vào đế của các thiết bị.

Rồi lắp thiết bị báo cháy vào đế đã được đấu dây và định vị

22. Cách đấu nối tiếp đầu báo khói

Đấu nối tiếp đầu báo thì ta đấu chung các chân âm dương chung với các chân trân đế đấu báo

Như Hochiki không phân biệt âm dương thì có thể đấu âm dương tùy ý

Các hãng khác thì đấu phân biệt âm dương tại đế có in phân biệt âm dương.

23. Module cách ly hệ thống báo cháy là gì

Được lắp trên đường loop, dùng để kiểm tra dòng ngắn mạch. Cách ly nếu đường loop bị chạm chập. Nếu dòng binh thường rơle sẽ đóng, nếu phát hiện ngắn mạch rơle sẽ hở. Khi phát hiện ngắn mạch led vàng sẽ sáng.

24. Cách tắt báo động cháy

Để tắt chuông báo cháy ta đến tủ trung tâm có nút ( alarm silent,area bell,, TEMPORARY SILENCE LOCAL SOUNDER, biểu tượng ,,..)

29. Cách lắp đặt tủ báo cháy Hochiki

25. Cách khắc phục nút nhấn báo cháy sau khi đã nhấn

Hochiki, Horing,…:

Để reset lại nút ấn ở trên phần nhựa hình tròn có 1 thanh nhựa hình chữ nhật ta mở thanh nhựa đó ra thấy 1 lấy bằng kim loại thì lấy tay đẩy thanh kim loại đó xuống là reset được nút ấn trở về trạng thái ban đầu.

Unipos: Sử dụng dụng cụ hỗ trợ reset có đầu hình tam giác cho vào phần nhựa màu trắng xoay qua bên phải thì nút ấn sẽ được reset lại trạng thái ban đầu.

26. Cách tắt báo cháy

Để tắt báo cháy đầu tiên ta phải tím ra nguyên nhân( hút thuốc, nhấn vào nút ân,..) báo cháy sau đó sử lý nguyên nhân đó rồi về tủ trung tâm reset lại tủ báo cháy thì sẽ hết báo cháy.

27. Cách đấu điện nút nhấn phòng cháy chữa cháy

– Gồm có 2 chân âm dương

– được cấp nguồn từ tủ trung tâm báo cháy trên bo mạch chân có ký hiệu  Bell, Sound thì ta lấy dây cấp nguồn đấu vào âm dương của chân đó (Bell, Sound, out) và đấu vào chuông (đúng âm dương).

29. Cách tắt thiết bị báo cháy

Tắt thiết bị báo cháy thì ta tắt trung tâm báo cháy .

Để tắt trung tâm báo cháy thì ta ngắt nguồn 220 VAC.

Và ngắt nguồn 24 VDC dự phòng thì tủ trung tâm báo cháy sẽ dừng hoạt động

30. Hướng dẫn vận hành nút bấm báo cháy Hochiki

– Để kích hoạt nút ấn báo cháy ta chỉ việc bấm vào chính giữa nút ấn có vòng trong bằng nhựa thì n sẽ thị vào và khiến tiếp điểm đóng lại n sẽ gửi tín hiệu báo cháy về tủ trung tâm báo cháy.

– Để reset lại nút ấn ở trên phần nhựa hình tròn có 1 thanh nhựa hình chữ nhật ta mở thanh nhựa đó ra thấy 1 lấy bằng kim loại thì lấy tay đẩy thanh kim loại đó xuống là reset được nút ấn trở về trạng thái ban đầu.

31. hướng dẫn sử dụng tủ trung tâm báo cháy Formosa

Chức năng tủ trung tâm

– Khi tủ được bật, đèn MAINS HEALTHY sẽ sáng

– Nút TEST: Khi trung tâm nhận được tín hiệu báo cháy từ 1 vùng, đèn LED

Zone Fire : sáng lên khi có cháy , còi tủ trung tâm sẽ kêu lên báo động
Mỗi vùng có 3 đèn chỉ thị trạng thái và 1 nút test: hở vùng, chập mạch, báo cháy.khi khóa control được để ở ON, và bấm nút TEST: trung tâm báo cháy sẽ hoạt động như khi có cháy ở vùng đang TEST.

– Nút BUZZER MUTE: Tắt âm báo lỗi. Khi có cháy hoặc có lỗi trên tù trung tâm,âm cảnh báo sẽ kêu. Để tắt âm cảnh báo, bấm nút BUZZER MUTE

– Nút BELL ISOLATE: Khi có báo cháy, chuông và đèn báo động sẽ sáng. Để tắt chuông, đèn, bấm nút BELL ISOLATE

– Nút AUX ISOLATE: Trên bo mạch chính có chân tiếp điểm NO/NC. Khi có cháy, các chân tiếp điểm này sẽ đổi trạng thái (NO-NC và NC-NO). Để khôi phục trạng thái tiếp điểm, bấm nút AUX ISOLATE

– Nút NON LATCHING: Dùng để reset trạng thái của tù trung tâm và khôi phục trạng thái của tiếp điểm.

– Nút SELF RESET: Sau khi nhận được tín hiệu báo chảy từ đầu báo,tủ sẽ tự động reset đầu báo. Nếu 1 tín hiệu báo cháy khác được gửi về trong 458,tù sẽ phải xác nhận xem có phải thực sự xảy ra cháy hay không. Để tắt chức năng này, bấm nút SELF RESET

– Nút RESET: Bấm nút RESET để reset tủ trung tâm.

– Sử dụng điện trở 10K khi kết nối với các đầu báo và chuông.

Các đèn chỉ thị

– ZONE FIRE: Đèn sáng khi có cháy xảy ra.

– ZONE O/C FAULT: Đèn sáng khi dây nối với đầu báo bị hở mạch.

– ZONE S/C FAULT: Đèn sáng khi dây nối với đầu báo bị chập mạch.

– Charger Fault: Đèn sáng khi có lỗi trong quá trình xạc pin (thường gặp khi chưa cắm acquy).

– Battery Fault: Nhảy sáng khi Ắc quy bị lỗi.

– Common O/C Fault: Nhảy sáng trong trường hợp dây dẫn 1 vùng nào đó bị hở mạch.

– Sounder O/C: Sáng khi có lỗi hở mạch trong quá trình hồi chuông, đèn báo động.

– Sounder S/C: Sáng khi đầu hồi chuông, đèn chưa đúng (thiếu điện trở 10K, thiếu diet).

Xử lý sự cố

  1. Đèn chỉ thị “MAINS HEALTHY” không sáng.
  2. Kiểm tra nguồn và Áo quy
  3. Kiểm tra cầu chỉ 1, 2, 3 ( Fuse 1, 2 ,3). Thay cầu chì nếu cần.
  4. Đèn “BATTERY FAULT” nháy sang: Kiểm tra Ắc quy và cầu chì 2 (Fuse 2).
  5. Đèn “ZONE O/C FAULT” sáng và chuông reo
  6. Kiểm tra điện trở cuối đường dây
  7. Kiểm tra xem đầu báo có được nối chính xác

32. Hướng dẫn sử dụng tủ báo cháy hochiki địa chỉ

Khi có cháy xảy ra, đèn LED “Fire” tại tủ FireNet sẽ chớp, còi (buzzer) tại tủ sẽ kêu, và sẽ kích hoạt chuông/còi/đèn chớp báo cháy có nối kết với hệ thống. Đồng thời, trên màn hình LCD, vị trí nơi có cháy xảy ra sẽ hiện lên bằng văn bản (có nội dung) như đã lập trình.

Có thể xem những sự cố cháy tiếp theo bằng cách nhấn nút “More Fire Events” và dùng nút mũi tên lên/xuống để xem bảng kê sự cố.

Muốn tắt chuông/còi, thì vào cấp truy cập 2 (Access Level 2) bằng cách bât công tắc “Enable Controls”, hoặc nhập password Cấp 2 rối nhấn nút “Alarm Silence”. Đèn Fire vẫn tiếp tục sáng, và chuông/còi sẽ tắt. Muốn kích họat chuông/còi kêu trở lại thì nhấn phím “Resound Alarm”. Muốn tắt chuông/còi/đèn báo cháy và trả hệ thống về chế độ hoạt động bình thường thì nhấn nút “Reset”.

TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ CỐ KỸ THUẬT trên HỆ THỐNG BÁO CHÁY

Khi có sự cố kỹ thuật, còi (buzzer) tại tủ sẽ kêu, đèn LED “General Trouble” sẽ chớp, đèn LED chỉ định sự cố kỹ thuật cụ thể sẽ sang, và một thong tin về sự cố sẽ hiển thị trên màn hình LCD. Nếu cùng lúc có nhiều hơn một sự cố trouble xuất hiện, thì đèn LED “More Events” sẽ sáng. Nhấn phím “More Events” và phím mũi tên lên/xuống để xem menu các sự cố, nhấn mũi tên phải để mở menu muốn xem, và dùng phím mũi tên lên/xuống để xem các sự cố kỹ thuật. Nhấn phím “?” để xem nhũng thong tin bổ sung. – Khi có sự cố kỹ thuật, hãy liên lạc ngay với người có trách nhiệm.

CHỨC NĂNG CÁC PHÍM TRÊN PANEL

Alarm Silence: Tắt chuông/Còi sau khi tủ báo cháy nhận tín hiệu báo động.

Re-sound Alarm: Kích hoạt chuông/còi kêu trở lại sau khi đã tắt.

Panel Sounder Silence: Tắt còi (buzzer) của tủ FireNet.

More Fire Events: Xem tuần tự những thiết bị kích hoạt báo động.

More Events: Xem tuần tự những sự cố xảy ra trong hệ thống.

Reset: Reset tủ báo cháy FireNet trở về tình trạng bình thường sau khi báo động hoặc lật mạch.

Fire Drill: Test tín hiệu báo cháy. Khi tủ báo cháy FireNet đã truy cập vào Cấp 2 (cần password hoặc chìa khóa), thì việc báo cháy thử (test) có thể thực hiện bằng cách nhấn nút Fire Drill. Nhấn nút này một lần nữa để chấm dứt việc test.

Lamp Test: Thử đèn. Tất cả đèn và LED đều bật sáng.

Programmable Function: Đặc tính nâng cao.

Phím Phải/Trái: Dùng để di chuyển qua bên phải/trái trong memu của màn hình LCD.

Phím Lên/Xuống: Dùng để di chuyển qua lên/xuống trong memu của màn hình LCD.

33. Hướng dẫn cài đặt đầu báo khói địa chỉ

Mỗi hãng có 1 cách cài địa chỉ riêng:

– Hệ thống báo cháy của Hochiki cần 1 bộ cài đặt địa chỉ bằng tay.

-Horing thì dùng các switch trên thiết bị để đặt địa chỉ

-unipos: dùng phần mềm đặt địa chỉ tại tủ.

B1 : vào setup

B2 : nhập mật khẩu 0000

B3 : vào phần check

B4 : check thấy biết bị mới them tủ báo ok loop.

B5 : ra menu ban đầu xuống phần intiliazation

B6 : bấm enter để cho tủ tự cài địa chỉ sau khi chạy xong thì đã xong

B7 : thêm vào zone báo cháy.

34. Hướng dẫn sử dụng trung tâm báo cháy horing ah 00212

Trong trạng thái hoạt động bình thường đèn Power sáng. Nếu xảy ra sự cố cháy chuông báo sẽ kêu vang và tại trung tâm sẽ hiển thị khu vực xảy ra sự cố cháy tương ứng dựa vào các Zone (Xem bảng phân bố khu vực).

Ý Nghĩa Của Dãy Đèn Báo và Nút Nhấn Thường Dùng Trung Tâm

     Fire : Đèn đỏ sáng khi xảy ra sự cố cháy

AC Power : Đèn xanh sáng biểu thị nguồn cung cấp ổn định

Standby PW: Nguồn Acquy cung cấp

                 Accum.ind : Đang chống báo cháy giả

Attention SW: Có nút nhấn nào đó trên tủ đang bị nhấn

                 Disconnect ind: Bị đứt cầu chì hoặc đứt điện trở cuối tuyến

                 Caution snd: Tắt chuông báo disconnect

Main bell: Tắt chuông tại tủ

 Area bell: Tắt chuông ngoài.

                  Accum.SW: Tắt chức năng chống báo cháy giả.

 Reset: Reset tủ

QUY TRÌNH XỬ LÝ KHI CÓ BÁO ĐỘNG

-Báo động ki có sự cố cháy

Khi các đầu dò khói hoạt động hoặc ta nhấn nút nhấn khẩn. Ngay lập tức đèn “Fire” sẽ sáng và đèn hiện thị của Zone kết nối với đầu dò khói hoặc nút nhấn khẩn tương ứng sẽ sáng. Chuông trên tủ và các chuông kết nối bên ngoài sẽ hoạt động.

-Tác động chuông trên tủ

Muốn chuông trên tủ tắt ta nhấn “ Main Bell” .

-Tác động vào chuông ngoài

Muốn chuông ngoài ngừng hoạt động ta nhấn “Area Bell” .

-Reset hệ thống

Khi hệ thống báo cháy đang báo sự cố cháy, đèn “Fire” và đèn hiển thị Zone tương ứng sẽ sáng. Nếu muốn hệ thống trở về với thiết lập ban đầu (khi chưa xảy ra sự cố cháy) ta nhấn nút “Reset”. Chú ý khi đầu báo khói còn khói hay nút nhấn khẩn chưa được sửa chữa thì nút “Reset” sẽ không tác động. Trong trường hợp này ta phải tiến hành sửa chữa các thiết bị có liên quan rồi mới nhấn nút “Reset”.

Có 6 từ 5 chữ cái kết thúc bằng 'ire'5-letter words ending with 'ire'

Thông tin khác & tài nguyên hữu ích cho từ 'ire'

Thông tinThông tin chi tiết
Điểm trong Scrabble cho IRE3
Điểm trong lời nói với bạn bè cho IRE3
Số lượng chữ cái trong ire3
Thông tin thêm về IREIre
Danh sách các từ bắt đầu bằng ireCác từ bắt đầu bằng ire
Danh sách các từ kết thúc bằng ireTừ kết thúc bằng ire
4 chữ cái bắt đầu bằng ire4 chữ cái bắt đầu bằng ire
5 chữ cái bắt đầu bằng ire5 chữ cái bắt đầu bằng ire
6 chữ cái bắt đầu bằng ire6 chữ cái bắt đầu bằng ire
7 chữ cái bắt đầu bằng ire7 chữ cái bắt đầu bằng ire
4 chữ cái kết thúc bằng ire4 chữ cái kết thúc bằng ire
5 chữ cái kết thúc bằng ire5 chữ cái kết thúc bằng ire
6 chữ cái kết thúc bằng ire6 chữ cái kết thúc bằng ire
7 chữ cái kết thúc bằng ire7 chữ cái kết thúc bằng ire
Danh sách các từ chứa ireTừ có chứa ire
Danh sách các đảo chữ của ireANAGrams của ire
Danh sách các từ được hình thành bởi các chữ cái của ireCác từ được tạo ra từ ire
Định nghĩa IRE tại WiktionaryBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây
Định nghĩa IRE tại Merriam-WebsterBấm vào đây

commissionaire24extraordinaire23concessionaire22nondoctrinaire2124extraordinaire23concessionaire22nondoctrinaire21

gazillionaire27squillionaire26questionnaire25conservatoire21undoctrinaire2027squillionaire26questionnaire25conservatoire21undoctrinaire20

chickenwire27zillionaire23commissaire20counterfire19billionaire17millionaire17doctrinaire16legionnaire1627zillionaire23commissaire20counterfire19billionaire17millionaire17doctrinaire16legionnaire16

prerequire23praemunire18centerfire17centrefire17leptospire17necessaire14escritoire13repertoire13secretaire1323praemunire18centerfire17centrefire17leptospire17necessaire14escritoire13repertoire13secretaire13

quickfire29acquihire24reacquire22razorwire21watchfire20brushfire18pourboire16shellfire16tightwire16ceasefire15crossfire15luminaire15underwire15numeraire14grandsire13reinspire13transpire13retrofire12ordinaire11sanitaire1029acquihire24reacquire22razorwire21watchfire20brushfire18pourboire16shellfire16tightwire16ceasefire15crossfire15luminaire15underwire15numeraire14grandsire13reinspire13transpire13retrofire12ordinaire11sanitaire10

quagmire23backfire21campfire20camphire19barbwire17bushfire17highwire17mapepire17drumfire16hangfire16livewire16samphire16sapphire16wildfire16balefire15coadmire15conspire15hellfire15newswire15casimire1423backfire21campfire20camphire19barbwire17bushfire17highwire17mapepire17drumfire16hangfire16livewire16samphire16sapphire16wildfire16balefire15coadmire15conspire15hellfire15newswire15casimire14

acqhire21acquire20foxfire20enquire18inquire18esquire17require17vampire17bonfire14gunfire14haywire14affaire13misfire13pismire13prefire13prewire13rimfire13avodire12hotwire12inspire1121acquire20foxfire20enquire18inquire18esquire17require17vampire17bonfire14gunfire14haywire14affaire13misfire13pismire13prefire13prewire13rimfire13avodire12hotwire12inspire11

expire16squire16umpire13bemire12empire12venire11admire10aspire9glaire9refire9rewire9rehire8desire7entire7attire6retire6satire616squire16umpire13bemire12empire12venire11admire10aspire9glaire9refire9rewire9rehire8desire7entire7attire6retire6satire6

quire15zaire14afire8faire8moire8scire8spire8shire7noire615zaire14afire8faire8moire8scire8spire8shire7noire6

cire7fire7mire7wire7hire6dire5lire5sire4tire47fire7mire7wire7hire6dire5lire5sire4tire4

© 2022 Bản quyền: Word.tips

Một từ năm chữ cái kết thúc bằng ire là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng ire.

Những từ nào có ire ở cuối?

entire..
entire..
desire..
empire..
retire..
hết hạn.ngưỡng mộ..

Một từ 5 chữ cái kết thúc với RA là gì?

Dưới đây là một số lựa chọn tốt nhất: Antra.Cobra.Hệ thực vật.ANTRA. COBRA. FLORA.

Những từ nào kết thúc với IAR?

liar.
fiar.
miar.
uiar.
wiar.
biar.
diar.
aiar.
Liarnullwords kết thúc trong IAR-Từ điển miễn phí www.thefreedictionary.com