Add là một từ tiếng anh mang rất nhiều ý nghĩa và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày cũng như trên môi trường Internet online ví dụ trong các mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instargram, trên các diễn đàn trò chuyện kết bạn như VNO.. hoặc trong game online. Vậy add là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu.
Add là gì trên Facebook?
Trên mxh Facebook, muốn tham gia mạng xã hội này các bạn cần có 1 acc để đăng nhập và định danh, và để có thể tương tác, kết nối, trò chuyện với người khác các bạn cần thực hiện 1 thao tác đó chính là add nick, có nghĩa là kết bạn. Vậy add trên Facebook chính là nhấn kết bạn với người khác. Khi ai đó kêu bạn add nick FB của họ tức là họ muốn bạn kết bạn với họ để có thể biết được tài khoản của nhau và trò chuyện.
Thực ra, nghĩa gốc của add trong tiếng anh không phải là kết bạn mà là thêm vào, phép cộng. Ví dụ bạn chơi trong 1 hội nhóm nào đó, muốn thêm 1 ai đó vào nhóm thì ta sẽ gọi hành động đó là add. Trên facebook hoặc môi trường Internet, việc bạn kết bạn với 1 ai đó chính là bạn sẽ thêm người đó vào danh sách bạn bè của bạn, lưu lại vào trong danh bạ, người việt đa số sử dụng từ add cho mục đích kết bạn này trên Facebook nên dần dần ngầm hiểu add chính là kết bạn. Trong game cũng vậy, khi 1 ai đó kêu bạn add họ tức là hãy thêm họ vào danh sách bạn bè của bạn hoặc thêm vào trong 1 hội nhóm, group, bang hội nào đó.
Ví dụ:
Bạn add mình vào nhóm viết truyện kiếm tiền với nhé: Bạn thêm mình vào nhóm với nhé.
Một thú vị nho nhỏ có thể bạn chưa biết đó chính là add phát âm tiếng việt là ét, nhưng nhiều người hay đọc thành ép và từ đó tiếng việt có thêm nghĩa mới cho từ ép ví dụ như ép nick Yahoo, ép nick Facebook chính là xuất phát từ thuật ngữ add này đó.
Add friend trên Facebook
Ngoài ra:
Add còn có thể là viết tắt của từ tiếng anh Address có nghĩa là địa chỉ.
Ví dụ:
Add: 113 Pham Van Dong Stress, Go Vap, Ho Chi Minh City
Một số thuật ngữ viết tắt khác thường gặp trên Facebook:
Acc = Account: Tài khoản
Avt = Avatar: Ảnh đại diện
Cmt = Comment: Bình luận
IB = Inbox: Nhắn tin
LOL = Laugh Out Loud: Cười
Mem = Member: Thành viên
OMG = Oh My God: Chúa ơi
Rep = Reply: Trả lời
Plz, Pls = Please: Làm ơn
PM = Private message: Tin nhắn riêng
Rela = Relation: Mối quan hệ
Rip = Rest In Piece: Hãy yên nghỉ
STT = Status: Bài đăng trên trang cá nhân
Sub = Subscribe: Theo dõi
Tag: Đánh dấu 1 ai đó vào bài viết
Ý nghĩa của từ add là gì?
Khi dùng Facebook, Zalo hay nhiều loại mạng xã hội, bạn có thể thường gặp mọi người sử dụng từ add như "Bạn add mình nhé", "Add tớ vào với",..
Vậy add có nghĩa là gì? Cùng học tiếng Anh với Gia Đình Mới qua bài viết dưới đây.
1. Động từ add
Đầu tiên, add là một động từ trong tiếng Anh có một số ý nghĩa sau:
1.1 Thêm vào, làm tăng thêm
Ví dụ:
- Next add the flour. [Tiếp theo cho thêm bột mỳ]
- Melt the butter, then add the onion. [Làm chảy bơ, sau đó cho thêm hành tây]
- Shall I add your name to the list? [Tôi thêm tên bạn vào danh sách nhé?]
1.2. Nói thêm
Ví dụ:
- ‘And don't be late,’ she added. ['Và đừng đến muộn nhé', cô ấy nói thêm]
- Do you have anything to add? [Anh có còn gì muốn nói thêm không?]
1.3. Cộng vào, bổ sung
Ví dụ:
- He knew how to add and subtract. [Cậu ta biết cách tính cộng trừ]
- Add 9 to the total. [Cộng thêm 9 vào tổng số]
- If you add all these amounts together you get a huge figure.[Nếu bạn cộng tất cả các con số này với nhau bạn sẽ có một con số khổng lồ]
2. Viết tắt của address
Ngoài ra, add cũng là dạng viết tắt của danh từ address [addr., add., and adr.], có nghĩa là địa chỉ
Add trong cách sử dụng của cư dân mạng
Từ add thường được cư dân mạng sử dụng rộng rãi trên Facebook, Zalo,...
Ví dụ "Bạn add mình nhé" là cách nói tắt của "add friend", tức là thêm bạn.
Như vậy thay vì nói "Bạn thêm bạn mình nhé" thì giới trẻ sẽ nói rút gọn "Bạn add mình nhé".
Ngoài ra add còn được dùng với các nhóm, hội, khi nói đến việc thêm người vào nhóm.
Một số thành ngữ thông dụng với add
1. Add fuel to the fire
"Add fuel to the fire" nghĩa là gì?
Có nghĩa là thêm dầu vào lửa hay làm một điều gì khiến tình hình trở nên tệ hại hơn.
Ví dụ:
- The President said he wouldn’t add fuel to the fire by commenting without knowing all the facts. [Tổng thống cho biết ông sẽ không "thêm dầu vào lửa" bằng việc bình luận khi chưa biết tất cả sự thật]
2. Add insult to injury
Xát muối vào vết thương, làm cho tình hình trở nên tồi tệ hơn.
Ví dụ:
- They told me I was too old for the job, and then to add insult to injury, they refused to pay my expenses! [Họ nói rằng tôi đã quá tuổi làm công việc này, đáng buồn hơn nữa là họ còn từ chối trả tiền cho tôi]
- Only 300 people came to the match and to add insult to injury, the floodlights went out during the second half. [Chỉ 300 người đến xem trận đấu, tệ hơn nữa là đèn chiếu sáng còn tắt điện ở giữa hiệp 2]
[Theo Oxford Dictionaries]
Hoàng Nguyên/giadinhmoi.vn